Professional Documents
Culture Documents
Sinh Lý Và Sinh Hóa Tuyến Giáp
Sinh Lý Và Sinh Hóa Tuyến Giáp
• Iod ở máu (I-) đi vào trong tế bào nhờ bơm Na+- I- đồng vận chuyển.
• I- dưới tác dụng của E. Peroxidase của tuyến giáp (TPO) OXH thành I 2.
• Sau đấy là quá trình i ốt hoá, I2 này đến gắn vào các góc tyroxine của phân tử
Thyroglobulin (1 protein của tuyến giáp, còn gọi là TG), tuỳ thuộc vào số lượng I- gắn
vào → 2 chất là MIT và DIT.
• MIT và DIT kết hợp với nhau, nếu MIT + DIT → T3, nếu DIT + DIT → T4. Quá trình này
gọi là trùng hợp, cũng có sự tham gia của TG.
• Sau đó MIT, DIT, T3, T4 được dự trữ 2- 3 tháng ở rìa nang giáp theo cơ chế ẩm bào,
được tiết vào trong máu tuỳ nhu cầu cơ thể.
Bệnh sinh viêm tuyến giáp Hashimoto
• Viêm tuyến giáp mạn tính tự miễn: do cơ thể BN có KT kháng lại Peroxidase (anti
TPO) hoặc KT kháng lại TG của tuyến giáp.
Phân tử Thyroglobin
• TG cũng giống như phân tử peptide C của Insulin.
Khi Insulin mới tổng hợp có đoạn peptide C. Khi
Insulin đi ra ngoài huyết tương thì peptide C bị cắt
ra và chuỗi A và chuỗi B của Insulin sẽ kết hợp với
nhau → Insulin hoàn chỉnh.
• Có thể định lượng peptide C này để xem thử
tuyến tuỵ BN còn hoạt động hay không, giúp phân
biệt ĐTĐ týp 1 hay 2.
Phân biệt cường giáp do tăng hormone giáp nội sinh hay ngoại sinh
• Định lượng TG
• Nguyên nhân nội sinh thì bên cạnh tăng nồng độ hormone giáp thì TG cũng
tăng do tuyến giáp tăng tổng hợp cả hai.
• Nguyên nhân ngoại sinh thì chỉ tăng T3, T4 chứ không tăng TG.
Chuyển hóa
Chuyển hóa T4
Triệu chứng
B – Brain maturation
• Tham gia quá trình myelin hoá và hình thành trí nhớ.
• Run (tremo)
Phù
Phù niêm
Suy giáp Basedow
• Lan tỏa do lắng đọng GAG ở khắp • Trước xương chày
mọi nơi.
• 1 số BN bị lắng đọng chất này ở dây
thanh âm → biến đổi giọng nói.
Dấu hiệu ở mắt
• Lồi mắt: đặc hiệu cho basedow, do tự KT kích thích nguyên bào sơ ở mắt, ở da tiết ra
GAG có tính ái nước → phù niêm, viêm ở mắt → lồi ra.
• Co kéo cơ nâng mi trên: BN mở to ra, nhìn vào giống như mắt lồi. Cơ nâng mi trên do
hệ giao cảm chi phối. Kích hoạt hệ giao cảm → mắt mở to.
• Ngược lại, hệ giao cảm chi phối cho cơ nâng mi trên bị ức chế → mắt sụp xuống. HC
horner: sụp mi, co đồng tử, giảm tiết mồ hôi.
Cơ xương khớp
Cường giáp T3
• TSH↓, T3↑, T4 bình thường.
• Giai đoạn đầu của Bệnh basedow và Nhân nóng tuyến giáp.
• Tuyến giáp tăng sản xuất T3 nhiều hơn và ở ngoại vi có hiện tượng T4 chuyển thành
T3.
Cường giáp T4
• TSH ↓, T4↑. T3 bình thường
• Gặp trong Hội chứng bệnh lý không do tuyến giáp và tác dụng phụ của Amidarone
• Amidarone là thuốc chống loạn nhịp, trong cấu trúc phân tử chứa I→ có tác dụng
phụ lên tuyến giáp, có thể gây cường giáp/ suy giáp, ức chế chuyển T4 → T3 ở ngoại
vi.
Cường giáp cận lâm sàng
• TSH giảm nhưng nồng độ T4 và T3 trong giới hạn bình thường
Tình huống
Một bệnh nhân nữ 40 tuổi từ A Lưới nhập viện vì cơn đau thắt ngực, bệnh nhân được chẩn
đoán nhồi máu cơ tim và được đặt stent thành công vào động mạch liên thất trước. Bệnh
nhân ổn định, xuất hiện.2 tháng sau bệnh nhân quay lại, biểu hiện các triệu chứng đánh
trống ngực, ra nhiều hồ hôi, kém chịu nóng, và tiêu chảy thường xuyên. Em xét nghiệm TSH
thấy giảm và FT4 tăng cao. Chuyện gì đã xảy ra với bệnh nhân này?
BN được đặt stent mạch vành BN đã được tiêm rất nhiều I
Những TH có thể nghi ngờ khi đưa quá nhiều Iod vào BN
• Chụp mạch máu rồi đặt stent
• Chụp CTscan có thuốc
• Phẫu thuật sử dụng quá nhiều cồn Iod
Hiện tượng Wolff- Chaikoff
• Nếu như có quá nhiều I trong máu → I- ↑ nhờ E. Peroxidase (TPO) thành I2, I2 gắn
vào lipid thành Iodolipid quay lại ức chế E. TPO → hữu cơ hóa → ↓ hormone giáp.
• I này cũng ↓ sự tách T3, T4 khỏi TG → ↓ bài tiết T3, T4 vào trong máu.
• Áp dụng trong quá trình điều trị bão giáp.
• Sau 10- 14d có hiện tượng thoát: trong nang giáp có quá nhiều I → quay tở lại ức chế
hoạt động của kênh Na+-I- → giảm vận chuyển I vào trong tuyến giáp → giảm [ I ]
trong tuyến giáp → hiện tượng Wolff- Chaikoff không còn nữa mặc dù [ I ] vẫn còn
cao.
Tiếp cận BN cường giáp
Điều trị bệnh lý Basedow
Sử dụng thuốc
Chẹn β giao cảm
• Triệu chứng của Basedow do hoạt hóa hệ giao cảm điều trị triệu chứng bằng chẹn
β
• β1 có ở trên tim
• β2 có ở cơ trơn phế quản và mạch máu kích thích β2 giãn phế quản, giãn mạch
máu
• 1 trong những hiện tượng mà ta thấy nặng nề hơn khi sử dụng chẹn β khônh chọn
lọc là hiện tượng Raynaud do co mạch ngoại vi
Atenolol Propanolol
• Chẹn β • Chẹn β không chọn lọc CCĐ cho hen nặng, COPD
chọn lọc • Ngoài tác dụng chẹn giao cảm còn có tác dụng ức chế T4 T3
ngoại vi giảm hoạt động hormon giáp điều trị bão giáp
Thionamides– Ưu và nhược điểm so sánh với 2 phương pháp iod phóng xạ và phẩu thuật
PTU Methimazole
• Chỉ định PNCT 3 tháng đầu do • Thời gian phát huy tác dụng của
Methimazole qua được hàng rào Methimazole >> PTU
rau thai ức chế tuyến giáp đứa • Thời gian đạt được bidnh giáp TB
trẻ suy giáp, tác dụng phụ lên bào của Methimaole < PTU
thai • Carbimazole: tiền chất của
• Dị ứng với Methimazole Methimazole vào trong cơ thể
• Bão giáp chuyển thành Methimazole
• 1 BN bị giảm BC hạt khi sử dụng
Methimazole cũng không sử
dụng PTU mà chuyển sang Iod
phóng xạ
Điều trị basedow bằng Methimazole
• Methimazole sử dụng liều cao → tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn
nôn,...
• Khuyến cáo nếu sử dụng liều cao > 20 mg/ngày thì thay vì sử dụng này 1 lần → 2 lần
trong 1- 2 tuần để BN đạt bình giáp tốt hơn, tránh tác dụng phụ
Chỉ định
• Bệnh nhân cường giáp nặng, người già, bệnh lý tim mạch cần dùng methimazole +
atenolol để đạt bình giáp trước khi sử dụng iod phóng xạ.
• Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh lý mắt do basedow ở mức độ trung bình
và nặng
• Cân nhắc + steroid nếu bệnh nhân chống chỉ định phẩu thuật và thuốc kháng
giáp tổng hợp.
Cần thảo luận với bệnh nhân những vấn đề sau
• Khả năng sẽ bị suy giáp và cần uống hormone giáp thay thế suốt đời. Có phương
pháp điều trị thay thế là methimazole.
• Làm khởi phát hoặc Làm nặng thêm bệnh lý mắt do basedow.
• Nhiều khi phải điều trị 2 – 3 đợt mới đạt được hiệu quả.
Theo dõi
• Xét nghiệm FT4, TSH sau 4 – 6 tuần trong thời gian 6 tháng, bắt đầu điều trị
levothyroxine khi bệnh nhân có dấu hiệu suy giáp
Điều trị triệu chứng Giảm tổng hợp hormon Giảm chuyển T4 thành T3 ở
giáp, giảm phóng thích ngoại vi
hormon giáp
• Chẹn β (propanolol, • Iodine (I2 – Lugol • Steroid
atenolol) Iodine) ức chế sự • PTU
phóng thích hormon • Propanolol
giáp
• Potassium Iodide -
ức chế tổng hợp
hormone giáp theo
hiệu ứng Wolff -
Chaikoff
• Methimazole/PTU
4P
• Propanolol
• Prednisone
• PTU
• Potassium iodide
Hướng điều trị
• Nếu BN không uống được thuốc → đặt sonde dạ dày đưa thuốc vào.
• Nếu BN không sử dụng được thuốc kháng giáp trạng (VD do giảm BC hạt)→ PT. Trong
những TH này PTV rất ngại do BN dễ tử vong trong quá trình gây mê. Phải cho BN
chẹn β, sử dụng Steroid để giảm chuyển T4 → T3 ở ngoại vi rồi mới PT.
• Lugol thường sử dụng sau 1 giờ sau khi sử dụng kháng giáp trạng do không muốn I
được sử dụng để tổng hợp hormone giáp trên BN u tuyến độc tuyến giáp, bướu giáp
độc đa nhân. Những trường hộp này rất dễ dẫn đến hiện tượng job phenonemom.
Theo dõi
• Sau khi đạt được sự cải thiện về mặt lâm sàng (hết sốt, bệnh nhân tỉnh lại), iodine
ngưng trước, steroid giảm liều từ từ rồi ngưng hẳn.
• Giảm liều chẹn Beta, nhưng chỉ ngưng chẹn beta sau khi bệnh nhân đã được bình
giáp.
• Nếu như bệnh nhân sử dụng PTU thì chuyển qua methimazole và chỉnh liều để đạt
được bình giáp và cho bệnh nhân về.
Tiếp cận bệnh nhân có nhân tuyến giáp
Các hình thức lấy bệnh phẩm trong giải phẫu bệnh
Bảng phân loại nguy cơ ung thư trên siêu âm nhân giáp
Chỉ định FNA
• Nguy cơ cao – có chỉ định
• Nguy cơ trung bình - >1cm
• Nguy cơ thấp > 1.5
• Nguy cơ rất thấp > 2cm, hoặc có thể cho theo dõi
• Lành tính – không có chỉ định
Nếu nhân giáp nhỏ không làm FNA được
• Nhân giáp có KT< 5mm rất khó chọc sinh thiết. Trước khi thực hiện thảo luận với BN
khả năng chọc nhầm vào tuyến giáp bình thường rất cao khả năng âm tính không
loại trừ K.
• Nhiều TH phải đợi khối u/ nhân đó lớn hơn 1 chút, khoảng > 1 cm mới chọc được
• 6 – 12 tháng đối với nguy cơ cao và trung bình
• 12 – 24 tháng nếu như nhân giáp với khả năng ung thư thấp.
• 2 – 3 năm đối với nhân giáp nguy cơ rất thấp.
• Không cần theo dõi nếu đó là nang giáp đơn thuần.
Nhân giáp tình cờ phát hiện
Viêm tuyến giáp
Điều trị
Mục tiêu điều trị
• Làm giảm triệu chứng
• Dùng levothyroxine đưa TSH về mức bình thường
• 0.5 – 5 mU/L
• TSH thay đổi theo tuổi, ~7mU/L ở 65 tuổi, ~8mU/L ở 80 tuổi
• Dùng THS để theo dõi chứ không phải FT4 do TSH nhạy hơn FT4 rất nhiều, chỉ
cần sự biến đổi nhỏ của T4 TSH biến đổi rất nhanh. Nhiều TH T4 nằm trong
giới hạn bình thường mà TSH vẫn còn cao
• Tránh cường giáp do thầy thuốc
Levothyroxine
• T4 tổng hợp.
• Do T4 có t1/2 dài → dùng 1 lần/ ngày.
• Viên nén và viên nhộng.
• Hàm lượng rất thay đổi do dò liều rất
khó, tìm được liều bình giáp → duy trì
suốt đời, dặn BN tái khám thường xuyên.
• Thuốc chính hãng và thuốc biệt dược
• Cả 2 đều được.
• Nhưng khi thay đổi hãng thuốc,
cần xét nghiệm lại TSH trong
vòng 6 tuần.
Hướng điều trị
Theo dõi
• Cho BN xét nghiệm TSH, FT4 mỗi 6 tháng
• Nếu ổn định theo dõi hàng năm