Professional Documents
Culture Documents
Hsls Noitiet-Giap P
Hsls Noitiet-Giap P
NỘI DUNG
1. Chức năng sinh lý tuyến giáp
a. Cấu trúc tuyến giáp
b. Sự tạo thành hormon giáp
c. Các tác dụng của hormon giáp trong tổ chức tế bào
d. Điều hòa bài tiết hormon tuyến giáp
2. Rối loạn chức năng tuyến giáp
a. Cường chức năng tuyến giáp
b. Suy chức năng tuyến giáp
3. Những xét nghiệm chức năng tuyến giáp
a. TT4 , FT4
b. TT3 , FT3
c. rT3 , FTI
1
4/25/2015
2
4/25/2015
• TG tổng hợp hai (H) quan trọng từ iod + tyrosin và tiết (T4): 93%,
Triiodothyronin (T3): 7%
• Tiết calcitonin: tăng hấp thu Ca2+ từ máu vào xương.
• Khi tới các mô (gan, thận), phần lớn T4 được chuyển thành T3.
• Hai (H) giáp này có chức năng giống nhau, nhưng khác nhau về
cường độ và thời gian tác dụng.
• Trong máu: T3 mạnh hơn T4 (khoảng 4 lần).
T3 số lượng ít, thời gian tác dụng ngắn hơn T4
3
4/25/2015
4
4/25/2015
5
4/25/2015
6
4/25/2015
Chỉ có hormon T3và T4 tự do mới có tác dụng sinh học lên tế bào đích
7
4/25/2015
8
4/25/2015
• Trên ty thể: làm tăng số lượng và hoạt động, để tăng tạo năng
lượng dự trữ ở dạng ATP.
Khi (H) giáp/máu tăng: tạo lượng lớn nhiệt, ATP: dự trữ ít
Tăng vận chuyển ion Na+ và K+ qua màng tế bào do hoạt hóa men
Na,K‐ATPase .Sử dụng nhiều năng lượng và sinh nhiều nhiệt.
Vậy (H) giáp làm tăng hoạt động chuyển hóa của tế bào.
9
4/25/2015
(H) giáp làm tăng các (E) chuyển hóa trong tế bào
nên kích thích tất cả các dạng của chuyển hóa glucid:
Đưa nhanh glucose vào tế bào.
Tăng tiêu thụ glucose.
Tăng sinh đường mới.
Tăng hấp thu glucose từ hệ tiêu hóa.
Tăng bài tiết insulin do tăng đường huyết.
10
4/25/2015
• Làm tăng nhu cầu các vitamin. Vậy tăng bài tiết (H) giáp gây thiếu
tương đối các loại vitamin.
• Tăng (H) giáp làm giảm trọng lượng cơ thể.
• Suy giáp làm tăng trọng lượng cơ thể.
HỆ TUẦN HOÀN
11
4/25/2015
12
4/25/2015
13
4/25/2015
SỰ ĐIỀU
HÒA BÀI
TIẾT
HORMON
GIÁP
14
4/25/2015
1. CƯỜNG GIÁP :
Tăng kích thước tuyến giáp gấp 2 – 3 lần.
Tế bào tăng sinh và tăng bài tiết gấp 5 – 15 lần.
TSH huyết tương thấp.
Nguyên nhân: u của tổ chức giáp, bệnh tự miễn, iod
U của tổ chức giáp :
o Phần u tiết quá nhiều hormon giáp
o Phần lành bị ức chế hoàn toàn.
15
4/25/2015
Bệnh tự miễn:
o Cơ địa di truyền, rối loạn miễn dịch do yếu tố môi trường
(nhiễm khuẩn).
o Rối loạn miễn dịch:
‐ Rối loạn miễn dịch tế bào: vai trò chủ yếu ban đầu
‐ Rối loạn miễn dịch thể dịch: có KT kháng TG/máu
o Tế bào giáp tiết quá nhiều KN KT chống lại TG
o Là KT globulin miễn dịch kích thích tuyến giáp; kích thích kéo
dài, gấp 12 lần so với TSH.
o Nó gắn lên thụ thể màng của TSH (+) liên tục cAMP
của tế bào cường giáp.
o (H) giáp cao ức chế tuyến yên, bài tiết TSH ↓
Do iod :
o Sử dụng iod quá liều mặc dù TG bình thường hoặc
đã có bệnh trước đó.
o Do thuốc: iod vô cơ hoặc hữu cơ.
o Do điều trị bằng iod ở vùng có bướu cổ địa phương.
o Phát hiện sớm, sẽ khỏi nếu ngưng dùng iod quá liều.
o XN theo dõi bệnh: ĐL iod máu + iod niệu/24h.
16
4/25/2015
Triệu chứng:
‐ Tăng sản nhiệt, không chịu được nóng.
‐ Chuyển hóa cơ sở tăng cao, giảm cân nặng.
‐ Thần kinh bị kích thích, tăng tiết mồ hôi, yếu cơ.
‐ Rối loạn TK và tâm thần. Mệt mỏi, khó ngủ, run tay.
‐ Lồi mắt (do phù tổ chức sau nhãn cầu, thoái hóa cơ ngoài
mắt).
Chẩn đoán sinh học: định lượng (H) giáp và TSH bằng kỹ thuật MD
enzym
‐ FT3 và FT4 ( quan trọng)
‐ TSH siêu nhạy không định lượng được hoặc rất thấp
‐ Ngoài ra: iod máu, thyroglobulin … tìm nguyên nhân
17
4/25/2015
2. SUY GIÁP :
‐ Do thiếu hụt điều hòa vùng dưới đồi và/hoặc tuyến yên
‐ Riêng biệt hoặc kết hợp với thiếu kích tố sinh dục …
18
4/25/2015
‐ Nhịp tim chậm, giảm lưu lượng tim, giảm thể tích máu
‐ Nặng: phù niêm dịch, mặt phù (phù cứng, ấn không lõm)
Chẩn đoán sinh học: Định lượng T3 ,T4 , FT3 ,FT4 ,TSH
‐ Tiên phát: Chẩn đoán dựa vào TSH: tăng
‐ Thứ phát :
Chẩn đoán dựa vào TSH: thấp hoặc không định lượng
được
TSH: rất nhạy với sự thay đổi rất nhỏ của (H) giáp.
19
4/25/2015
20
4/25/2015
2. Khảo sát sự kiểm soát vùng dưới đồi ‐ tuyến yên ‐ tuyến
giáp.
21
4/25/2015
Chỉ định :
– Nghi ngờ cường giáp
– Nghi ngờ suy giáp tiên phát hoặc thứ phát
– Kiểm soát điều trị T4
• Giá trị bình thường :
– TT4 : 55 – 110 µg/L (77 – 142 nmol/L)
– FT4 : 8 – 18 ng/L (10 – 23 pmol/L)
• Phương pháp đo : MD phóng xạ, enzym, huỳnh quang
‐ T4: phản ánh sự sản xuất (H) giáp trực tiếp hơn là T3 .
‐ FT4: không phụ thuộc vào nồng độ protein nên có ý nghĩa hơn về
mặt lâm sàng so với TT4 .
‐ Tuy nhiên: một số trường hợp không có nguyên nhân tại TG có thể
làm tăng FT4 → làm TT4 và FT4 .
22
4/25/2015
23
4/25/2015
REVERSE T3 (rT3)
• Khi nhu cầu (H) giáp thấp, T4 sẽ được chuyển thành 3,3’,5’
triiodothyronine (rT3) .
• rT3 gián tiếp phản ánh mức độ chuyển T4 thành T3 trong mô
cơ thể .
• Chỉ định: đánh giá những trường hợp FT3 hoặc FT4 thấp không
rõ nguyên nhân .
• Chỉ số bình thường: 0,10 – 0,30 nmol/L .
I 1–2
II 0.1 – 0.2
III 0.01 – 0.02
IV 0.001 – 0.002
24
4/25/2015
• TSH :
– XN cơ bản chẩn đoán chức năng tuyến giáp : cường giáp, suy
giáp (tiên phát và thứ phát), bình giáp.
– Kết hợp với FT4 và T3 khi nghi ngờ đề kháng (H) giáp.
– Kết hợp với FT4 khi nghi ngờ suy giáp thứ phát.
– Sàng lọc suy giáp sơ sinh.
• TSH :
– Giá trị bình thường của TSH siêu nhaïy:
‐ Trẻ sơ sinh : < 20 mU/L (hoặc µU/ml)
‐ Trẻ em và người lớn : 0.49 – 4.67 mU/L
– Cường giáp : TSH < 0,15 mU/L
– Suy giáp : TSH > 7 mU/L
– Nồng độ TSH trở lại bình thường điều trị bệnh về tuyến
giáp có hiệu quả.
25
4/25/2015
TEST TRH
• Thực hiện ở bệnh nhân nội trú nghi ngờ có rối loạn chức năng
tuyến giáp.
• Rối loạn chức năng tuyến yên trước hoặc vùng dưới đồi.
• Phương pháp: định lượng TSH trước khi dùng TRH
– 200 µgTRH IV → LẤY MÁU SAU 30 PHÚT → ĐL:TSH
– 200 mgTRH xit mũi → LẤY MÁU SAU 2 h→ ĐL: TSH
– Uống 40 mgTRH → LẤY MÁU SAU 3 – 4 h→ ĐL: TSH
TEST TRH
26
4/25/2015
FT4 FT4
THYROGLOBULIN
27
4/25/2015
- TPO: tham gia tổng hợp hormone giáp (gắn iod vào
khung thyroglobilin). TSH kích hoạt hoạt động của
enzyme TPO. Tự kháng thể khángTPO: gây giảm hoặc
chấm dứt quá trình tổng hợp trên.
- TPO-Ab (+): bệnh viêm giáp Basedow (75%), viêm
giáp Hashimoto (90%), …
- Ứng dụng:
- chẩn đoán xác định viêm giáp tự miễn
- chẩn đoán phân biệt bệnh giáp do tự miễn và không tự
miễn,
- quyết định điều trị ở bệnh nhân nhược giáp dưới lâm
sàng.
28
4/25/2015
3.TRAB
- Thụ thể TSH (TSHR) là một trong các kháng nguyên chính của
bệnh tự miễn tuyến giáp, chủ yếu ở các tế bào biểu mô của nang
giáp. Tự kháng thể kháng TSHR là TSH Receptor Antibody
(TRAb).
- Là marker có tần suất dương tính cao trong bệnh Basedow (80%
- 88%)
- Còn có giá trị tiên lượng tái phát.
• Bệnh lý tự miễn.
• Hội chứng cường giáp.
• Bướu giáp độ II, III và những triệu chứng lâm sàng khác.
• Yếu tố khởi phát bệnh:
– HLA‐B8, HLA‐DR3, HLA‐DQA1*0501
– Tự kháng thể (IgG) chống lại thụ thể TSH →(+) kéo dài trên
TG → TG to ra, tăng ết (H) giáp.
29
4/25/2015
– FT3 tăng.
– FT4 tăng.
30