Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI ÔN TẬP GIẢI PHẪU
CÂU HỎI ÔN TẬP GIẢI PHẪU
GIÁC QUAN
1. Tật cận thị là gì?
Nhãn cầu của tuổi trẻ có đường kính trước sau là 17 mm nó tăng dần lên cho
đến tuổi trưởng thành (25 mm), trong lúc đó độ hội tụ của thuỷ tinh thể phải
giảm dần, như thế hình ảnh sẽ hội tụ đúng võng mạc và không bị cận thị.
Sự giảm độ hội tụ không đồng bộ với sự tăng đường kính trước sau của nhãn
cầu, đó là nguyên nhân của cận thị mắc phải.
2. Tật loạn thị là gì?
Là giáp mạc bị khuyết tật nên độ cong không thống nhất hoặc bề mặt giáp mạc
không đồng đều, lồi lõm, làm các tia sáng không hội tụ cùng một điểm trên
võng mạc nên hình ảnh bị mờ, nhoè.
Loạn thị đều: do độ cong của giáp mạc ở nhiều đường tuyến không giống nhau:
đường tuyến dọc cong hơn ngang, hay đường tuyến ngang cong hơn dọc,
nhưng thường độ cong thay đổi từ kinh tuyến sang vĩ tuyến thay đổi từ từ, vì
vậy nó tạo lên võng mạc nhiều điểm khác nhau, không thể nhìn rõ vật.
Loạn thị không đều: do giáp mạc bị gồ ghề nhiều chỗ, nên ánh sáng hội tụ ở
nhiều điểm khác nhau. Loạn thị này khó chữa, tốt nhất là thay giáp mạc.
3. Tật viễn thị là gì?
Do đường kính trước sau ngắn hơn bình thường, nên hình ảnh hội tụ sau võng
mạc, phải đeo kính hội tụ.
4. Tật lác mắt (mắt lé) là gì?
Là sự lệch trục của mắt, 2 mắt nhìn ko đồng đều, ko nhìn thẳng được
5. Tại sao chúng ta bịt mũi nhưng vẫn ngửi được mùi?
6. Tại sao vitamin A có vai trò cải thiện thị lực?
Vitamin A tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học ở các tế bào que và tế
bào nón ở võng mạc mắt. Vitamin A còn tạo ra sắc tố võng mạc, giúp điều tiết
mắt và hỗ trợ mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
7. Khi ta cảm nhận cảm giác cay của ớt thì vị nào bị giảm?
7. Cơ chế đông máu? (do chức năng của tiểu cầu và các yếu tố đông máu trong
huyết tương)
Nút chặn tiểu cầu sẽ khởi phát các yếu tố đông máu tạo thành cục máu đông
Các yếu tố đông máu: fibrinogen, prothrombin, thromboplastin
8. Cơ chế dị ứng (cơ chế gây viêm)? Chức năng của bạch cầu sẽ gây viêm, viêm
quá mức sẽ dẫn đến dị ứng
Bạch cầu ưa kiềm sẽ vỡ ra và giải phóng histamine, cũng như bradykinin,
serotonin, chất phản ứng chậm của sốc phản vệ (slow-reacting substance of
anaphylaxis), enzym tiêu protein....tạo nên bệnh cảnh điển hình của dị ứng.
9. Cấu tạo tim
Tim được cấu tạo bởi 3 lớp mô: ngoại tâm mạc, cơ tim và nội tâm mạc
Tim được cấu tạo bởi các thành phần: buồng tim, van tim, sợi cơ tim, hệ thống
nút tự động, hệ thần kinh.
10. Cấu tạo hệ mạch
Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh
mạch.
11. Tim bao nhiêu ngăn? Cấu tạo ntn?
Tim có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ trên và 2 tâm thất dưới. Nhĩ phải và nhĩ trái, thành
mỏng, nhận máu tĩnh mạch, đưa xuống thất; thất phải và thất trái, thành dày,
bơm máu vào động mạch với áp lực cao. Hai tâm nhĩ ngăn cách nhau bởi vách
liên nhĩ, hai tâm thất ngăn cách nhau bởi vách liên thất.
12. Hệ mạch gồm bao nhiêu loại?
Gồm 3 loại: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
13. Hệ tĩnh mạch gồm những loại nào?
Tĩnh mạch có thể được phân thành bốn loại chính: tĩnh mạch phổi, hệ thống,
bề mặt và tĩnh mạch sâu.
Tĩnh mạch có dạng ống, khi không có dung lượng thì xẹp xuống. Lớp ngoài cùng
của tĩnh mạch chủ yếu cấu tạo bằng collagen bao bọc bởi nhiều vòng cơ trơn.
Lớp trong cùng của tĩnh mạch là một lớp tế bào nội mô. Đa số các tĩnh mạch
đều có van để ngăn ngừa máu chảy ngược chiều hoặc ứ đọng ở các chi dưới vì
sức hút của Trái Đất. Vị trí tĩnh mạch thường di dịch ít nhiều theo từng cá nhân,
khác với vị trí tương đối cố định của động mạch.
14. Động mạch?
Thành động mạch có đặc điểm cấu tạo gồm 3 lớp: Lớp trong, lớp giữa và lớp
ngoài.
Lớp trong chính là lớp tế bào nội mạc, sẽ được tiếp xúc trực tiếp với máu, tiếp
đến là lớp đàn hồi trong. Lớp tế bào nội mạc lót liên tục ở mặt trong của hệ tim
mạch (bao gồm tim và tất cả các mạch máu).
Lớp giữa: Là lớp dày nhất, gồm các tế bào cơ trơn và các sợi đàn hồi.
Lớp ngoài:Chủ yếu gồm những sợi collagen và sợi đàn hồi. Lớp ngoài có chức
năng giúp nâng đỡ và bảo vệ mạch máu.
HỆ TIẾT NIỆU
1. Hình hệ tiết niệu (nam và nữ)? Hình gồm 2 thận, 2 niệu quảng, 1 niệu đạo, 1
bàng quan