You are on page 1of 5

1

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KỲ 1 MÔN SINH HỌC


GIA NGUYÊN 8/4
Câu 1: Nêu chức năng của bộ xương
- Nâng đỡ giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian.
- Tạo thành cái khung của các phần mềm, gân, cơ quan => có hình dạng nhất định
- Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể
- Cùng với hệ cơ là chỗ bám cho cơ thể vận động.
Câu 2: Phân biệt các loại khớp xương (cấu tạo, vị trí, cử dộng và vai trò)
Có ba loại khớp là: khớp động như các khớp khửu tay, chân; khớp bán động như
khớp các đốt sống và khớp bất động như khớp ở hộp sọ.
  Khớp động Khớp bán động Khớp bất động

Cấu Hai đầu có lớp sụn trơn, Phẳng, hẹp. Giữa hai Có đường nối giữa hai
tạo bóng. Ở giữa có dịch khớp đầu xương có đĩa sụn xương là hình răng cưa
và dây chằng sít với nhau

Vị trí Khớp ở tay, chân Khớp ở các đốt sống Khớp ở hộp sọ

Cử Cử động dễ dạng Cử động hạn chế Không cử động được


động

Vai giúp cơ thể có những cử giúp cơ thể mềm dẻo Giúp bảo vệ các cơ quan
trò động linh hoạt đáp ứng trong dáng đi thẳng phía trong nó. 
được những yêu cầu lao và lao động phức
động và hoạt động phức tạp, cử động của
tạp.  khớp hạn chế

Câu 3: Tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ. Nguyên nhân mỏi cơ và
cách khắc phục
* Tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ
- Tính chất của cơ
+ Cơ có tính chất co và dãn
+ Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: pha tiềm tang, pha co, pha dãn
+ Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày => tế bào cơ
co ngắn lại => bắp cơ phình to lên.
+ Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.
- Ý nghĩa hoạt động co cơ
+ Cơ co làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.
+ Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các cơ.
2

* Nguyên nhân mỏi cơ và cách khắc phục


- Lượng oxy cung cấp cho cơ thiếu
- Năng lượng cung cấp it
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ dần và đầu độc gây hiện tượng mỏi cơ
* Biện pháp chống mỏi cơ:
- Khi mỏi cơ cần:
+ Hít thở sâu
+ Xoa bóp cơ, uống nước đường
- Để không bị mỏi cơ, lao động và học tập có hiệu quả cần làm việc nhịp nhàng,
vừa sức. Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý. Ngoài ra cũng cần có tinh
thần thoải mái, vui vẻ
Câu 4: Các biện pháp vệ sinh hệ vận động
- Để cơ và xương phát triển cần:
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý
+ Tắm nắng lúc sáng sớm
+ Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
+ Lao động vừa sức
- Để tránh cong vẹo cột sống, khi học tập và lao động cần:
+ Lao động, mang vác vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai
+ Học tập: Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng
Câu 5:
- Vì sao người trưởng thành thường xương không dài ra được nữa
Đến tuổi trưởng thành sụn tăng trưởng không còn khả năng phân chia để tạo ra
các tế bào mới và hóa xương
- Vì sao xương bị gãy có thể liền lại được sau 1 thời gian cố định?
Sau khi xương bị gãy, màng xương ở bề mặt chất kích thích trở nên năng động,
hưng phấn, nhanh chóng điều tiết chất dinh dưỡng ở các bộ phận của cơ thể tập
trung lại chỗ bị thương. Nó liên tục sản sinh ra tế bào xương mới, gắn liền bộ
phận bị gãy lại với nhau. Xương mới dần dần lấp đầy chỗ trống từ ngoài vào
trong. Lúc này, xương đã hoàn toàn được nối lại.
- Tại sao xương to và dài ra được?
+ Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những
tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Sự dài ra ở xương là nhờ vào sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng trưởng.
Câu 6: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi
tiêu hóa chúng
- Limpho B: Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên để vô hiệu hóa vi khuẩn
3

- Limpho T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc
với chúng, rồi tiết protein đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm
Câu 7: Khái niệm miễn dịch. Các loại miễn dịch. Vì sao phải tiêm phòng
vacxin?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo

Có được một cách ngẫu nhiên khi Có được sau khi tiêm phòng
cơ thể mới sinh ra hay sau khi
nhiễm bệnh

Gồm: Gồm:
- Miễn dịch bẩm sinh - Miễn dịch chủ động
- Miễn dịch tập nhiễm

- Phải tiêm phòng Vacxin vì Vắc-xin giúp cơ thể tạo ra hàng phòng thủ tự nhiên
từ khi cơ thể đang khỏe mạnh để giúp phát triển miễn dịch cách an toàn và có hiệu
quả cao để phòng bệnh
Câu 8: Cơ chế đông máu và các nguyên tắc truyền máu. Giải thích sự cho và
nhận máu
* Cơ chế đông máu
+ Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu, các tiểu cầu vỡ ra giải phóng
enzim.
+ Giải phóng enzim để biến chất sinh tơ máu (trong huyết tương) thành tơ máu.
+ Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín
vết thương.
* Các nguyên tắc truyền máu
Để truyền máu không gây tai biến thì phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Không truyền máu có cả kháng nguyên A và B cho người có nhóm máu O vì sẽ
bị kết dính hồng cầu
- Không truyền máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, HIV..) vì
sẽ gây nhiễm các bệnh này cho người được nhận máu
→ Khi truyền máu cần xét nghiệm để lựa chọn nhóm máu cho phù hợp và kiểm tra
các mầm bệnh trước khi truyền máu
* Giải thích sự cho và nhận máu
- Nhóm máu AB:
+ Kháng nguyên trên hồng cầu: A, B
+ Kháng thể trong huyết tương: không có.
4

→ Huyết tương không kết dính với hồng cầu của bất kì nhóm máu cho nào, do đó
nhận bất kì nhóm máu, là nhóm máu chuyên nhận.
- Nhóm máu O:
+ Kháng nguyên trên hồng cầu: không có.
+ Kháng thể trong huyết tương: Beta và alpha.
→ Hồng cầu không kết dính với bất kì huyết tương của nhóm máu nhận nào, do đó
cho bất kì nhóm máu, là nhóm máu chuyên cho.
- Nhóm máu A:
+ Kháng nguyên trên hồng cầu: A
+ Kháng thể trong huyết tương: beta.
→ Có thể cho nhóm máu AB, A vì không có khảng thể alpha gây kết dính kháng
nguyên A.
- Nhóm máu B:
+ Kháng nguyên trên hồng cầu: B
+ Kháng thể trong huyết tương: alpha.
→ Có thể cho nhóm máu AB, B vì không có khảng thể beta gây kết dính kháng
nguyên B.
Câu 9: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. Các biện pháp vệ
sinh tim mạch
+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải -> qua động mạch
phổi  -> mao mạch phổi -> tĩnh mạch phổi -> trở về tâm nhĩ trái. 
+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái  -> động mạch chủ -
> tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể  -> qua
tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới  -> trở về tâm nhĩ phải.
* Các biện pháp vệ sinh tim mạch
- Không sử dụng các chất kích thích như hút thuốc la, uống rượu bia, …
- Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ, tránh các cảm xúc âm tính.
- Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các bệnh về tim mạch.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như cảm cúm, thương hàn, bạch hầu.
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch như thức ăn có chứa nhiều mỡ
động vật, thức ăn mặn.
- Thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức
- Ăn uống lành mạnh
5

You might also like