You are on page 1of 16

PHẪU THUẬT BỆNH

BƯỚU GIÁP
Đại cương

• - Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất của cơ thể.


Trọng lượng khoảng 20-30g
• - Các nang tuyến được cấu tạo bởi các lớp tế bào
biểu mô hình trụ và hình vuông chứa đầy chất keo
• - Khi tuyến giáp to ra một phần hay toàn bộ vì một
nguyên nhân nào đó người ta thường gọi bướu
giáp hay u giáp
Giải phẫu học tuyến giáp
• - Là tuyến nội tuyết lớn nhất cơ thể, nằm
trước dưới cổ
• - Bao gồm 2 thùy nối với nhau bởi eo giáp.
Thường từ bờ trên của eo tuyến lệch trái có
thùy tháp gọi là tháp Lalouette
• - Trong tuyến giáp có rất nhiều mạch máu,
đứng thứ 3 sau tim, gan và trên cả thận.
• - Tuyến giáp bị bao bọc bởi mô xơ và cột vào
tạng nên di động khi nuốt
Tác dụng sinh lý của Hormon tuyến giáp

• Làm gia tăng mức độ tiêu thụ Oxy -> Làm tăng chuyển hóa cơ bản
• Làm giảm sức cản ngoại vi do tác dụng vận mạch của HM tuyến giáp đưa đến
tăng tần số tim, áp lực mạch và rút ngắn thời gian tuần hoàn

• Làm tăng phân hóa chất đạm -> Gầy mòn, sụt cân
• Làm tăng chuyển hóa mỡ
• Gia tăng mức độ phân hủy của Glycogene tại gan -> giảm glycogene dự trữ
• Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa nước và muối khoáng, các loại Vitamin
Phân loại bệnh

Bình giáp Suy giáp


Chức
năng

Cường giáp
Lan tỏa Bướu nhân

Đại thể

Hỗn hợp
Nhu mô Nang

Vi thể

Hỗn hợp
Lâm sàng
• 1. Nhìn

Độ Đặc điểm
0 Không có bướu giáp
IA Mỗi thùy tuyến giáp to hơn đốt ngón cái của
BN
IB Khi ngửa đầu tối đa thấy TG to
II TG to khi tư thế bình thường và ở gần
III Bướu giáp rất lớn, nhìn rõ dù ở xa
Lâm sàng
• 1. Sờ
• - Đánh giá ranh giới, mật độ bướu
• - Đánh giá Vị trí của khí quản so với đường giữa
• - Đánh giá sự di động của bướu
• - Đánh giá sự chèn ép của bướu: Khó thở, khan tiếng, nuốt
vướng, đau đầu, mắt kém,…
Lâm sàng

• 1. Nghe
• Có thể nghe tiếng thổi tâm thu trong Cường giáp do tăng lưu lượng
tuần hoàn qua bướu
Cận lâm sàng
• 1. Đo chuyển hóa cơ bản
• 2. Đo hàm lượng Cholesterol trong máu
• 3. Thử nghiệm hấp thu Iod đồng vị Phóng xa trong 24h (Xạ hình tuyến
giáp)
• 4. Định lượng 3T (T3, T4, TSH)
- Là pp chính xác nhất xác định chức năng tuyến giáp

• 5. Siêu âm tuyến giáp (thường và Doppler)


2019
Chỉ định điều trị ngoại khoa và các PPPT

• Chỉ định ngoại khoa đặt ra khi điều trị nội khoa không hiệu quả
• Bướu giáp thể nhân nhu mô vì dễ ung thư hóa
• Các loai thể nang to nhanh chèn ép
• Các bướu rối loạn chức năng TG
• K giáp
• Basedow lớn đã ổn định hoặc không đáp ứng nội khoa
• Yếu tố thẩm mỹ
Chống chỉ định

• Bướu giáp lan tỏa đáp ứng nội khoa tốt ( bướu nhỏ lại, bình giáp,…)
• K giáp giai đoạn cuối đã có di căn
• Basedow trong giai đoạn chưa ổn định (mạch nhanh, rối loạn chuyển
hóa,…)
• Các bướu giáp sinh lý hay viêm giáp, Hashimoto, Riedel
Biến chứng trong mổ và sau mổ
• Chảy máu
• Khàn tiếng, mất tiếng
• Hạ Calci huyết
• Xẹp khí quản sau mổ
• Thiểu năng tuyến giáp sau mổ
• Cơn bão giáp sau mổ
THE END

You might also like