You are on page 1of 33

KHÁM TUYẾN GIÁP

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Khám được tuyến giáp

2. Phát hiện được các triệu chứng bất thường

khi thăm khám.


Trước khi bắt đầu khám phải xác định
được 4 mốc giải phẫu:
Sụn giáp, Hõm trên ức, ĐM cảnh 2 bên
PHÂN LOẠI BƯỚU GIÁP 8

1.Theo chức năng giáp:


-BG với chức năng bình thường
-BG với giảm hoạt tuyến giáp: suy giáp
-BG với tăng hoạt giáp: cường giáp
2.Theo cấu trúc GPB:
-Đại thể: lan tỏa, nhân, phối hợp.
-Vi thể: BG mô, thể nang, hỗn hợp.
3.Theo hoàn cảnh phát sinh:
BG đơn phát, địa phương.
PHÂN ĐỘ BƯỚU GIÁP
9

WHO (< 1993) WHO / UNICEF/ ICCIDD


(từ 1993)
Độ 0
Độ 0: không có BG
Độ I A
Độ I B Độ I: sờ nắn thấy, không
thấy ở tư thế bình
thường
Độ II
Độ II: nhìn thấy ở tư thế
Độ III bình thường
Phân loại độ to của tuyến giáp
theo Tổ chức Y tế Thế giới.
Độ Đặc điểm
0 Không sờ thấy bướu tuyến giáp.
IA Bướu sờ nắn được: mỗi thuỳ tuyến giáp to hơn đốt một ngón cái
của người bệnh.
IB Bướu sờ nắn được: khi ngửa đầu ra sau nhìn thấy tuyến giáp to.
II Bướu nhìn thấy được: tuyến giáp to nhìn thấy ở tư thế bình
thường & ở gần.
III Bướu lớn làm biến dạng cổ: bướu tuyến giáp rất lớn, nhìn thấy
dù ở x
ICCIDD 11

International
Council for
Control of
Iodine
Deficiency
Disorders
Khám tuyến giáp: Nhằm sơ
bộ đánh giá
• Kích thước tuyến giáp

• Mật độ tuyến giáp

• Phát hiện các vùng nhạy cảm đau, vùng bất động, các nốt,
nhân giáp
DỤNG CỤ THĂM KHÁM

• Ghế thăm khám

• Đèn khám

• Ống nghe

• Đồng hồ

• Nước uống

- BN: Ngồi thẳng lưng, đầu hơi ngửa, bộc lộ cổ


Các bước khám tuyến giáp
 Nhìn LƯU Ý:
• Không bóp TG quá mạnh
 Sờ
• Cần sự tinh tế của các đầu ngón tay
 Gõ • Không để BN bị ngạt thở

 Nghe

 Đo

 Nghiệm pháp Pemberton


NHÌN
• Màu sắc da (đỏ, đổi màu), sẹo mổ, co kéo,

hệ thống tĩnh mạch,

độ lớn (kích thước 2 chiều, bình thường 1x2 cm), di động.


BG thể đơn nhân, lan tỏa, đa nhân …
Lưu ý mức độ mập, gầy của bệnh nhân.

• Quan sát tuyến giáp từ nhiều hướng:

• Khối nằm hai bên hay trước khí quản

• Trong hầu hết các trường hợp, giới hạn trên của khối không vượt quá bờ trên

sụn giáp

• Điều quan trọng nhất: khối di động lên trên theo nhịp nuốt’
Phân biệt bướu giáp lan tỏa và bướu giáp nhân

• Bướu lan tỏa: hình cánh bướm, bề mặt phẳng

• Bướu nhân: bề mặt có khối gồ, rõ hơn khi BN nuốt

• Thực tế, để xác định bướu giáp lan tỏa hay nhân,
bắt buộc phải sờ bướu
Sờ tuyến giáp từ phía
trước
• Người khám ngồi đối diện BN
- Sờ từ phía trước: dùng 2 ngón cái. Đẩy
1 thùy sang bên để khám bên đối diện.

• Dùng tay phải sờ thùy trái và ngược lại

• Dùng ngón cái của bàn tay còn lại tì vào


khí quản để không cho khí quản bị đẩy
sang bên đối diện
Sờ tuyến giáp từ phía
sau
• Người khám đứng phía sau BN, hai bàn tay ôm vòng quanh cổ, hai
ngón cái tì vào vùng chẩm.

• Khám từng thùy giáp bằng các ngón 2,3,4. Các ngón của bàn tay
còn lại tì vào khí quản để không cho khí quản bị đẩy sang đối bên
Để có thể phát hiện các bướu giáp nhỏ, khi sờ nắn
thường phải yêu cầu BN nuốt nhiều lần…

Phân biệt bướu lan toả với bướu nhân khi sờ:
• Bướu lan tỏa: bề mặt phẳng, mật độ đều
• Bướu nhân: bề mặt có một hay nhiều khối gồ, mật độ không đều
• Bướu đơn nhân: chỉ có một khối duy nhất trên tuyến giáp
Sờ hạch cổ

• K giáp có thể cho di căn hạch cổ

• Hạch di căn trong K giáp là hạch thuộc


nhóm cổ trước (dọc theo và ở phía sau
cơ ức đòn chũm)
Tìm kiếm dấu hiệu xâm lấn
hay chèn ép
• BN nói khàn: bướu xâm lấn thần kinh quặt ngược

• BN khó thở, thở rít: bướu xâm lấn hay chèn ép khí quản

• Bướu dính chặt vào khí quản: xâm lấn khí quản

• Bướu dính chặt vào các cấu trúc chung quanh (cơ cổ)
Nhận xét sau khi sờ
 Kích thước
 Hình dáng
Phì đại lan toả/nhân

Có sờ thấy bờ dưới không (bướu sau xương ức ?)

 Mật độ: Mềm, chắc hay cứng


 Đau: Lan toả - Viêm TG bán cấp
Khư trú – chảy máu trong nang

 Cố định hay di động (khi nuốt)


 Có rung miu không
 Có hạch cổ/thượng đòn ?
NGHE BƯỚU GIÁP
• Có thể phát hiện âm thổi do tăng lưu lượng máu đến bướu giáp

• BN có bướu lan tỏa kèm cường giáp, nghe bướu có thể có âm


thổi (bướu mạch)

• Nghe ở tư thế ngồi hoặc nằm

• Nghe từng thuỳ


Bướu giáp to vào trong lồng ngực:
Tìm dấu hiệu Pemberton
Kết thúc

 Cám ơn BN đã hợp tác


 Kết luận:
- Tuyến giáp có lớn không

- Các đặc điểm của tuyến giáp lớn.

 Hướng dẫn BN cần làm gì/đi đâu tiếp

You might also like