Professional Documents
Culture Documents
BAN
I. PHẦN HÀNH CHÍNH
2. Tuổi : 16
3. Giới : Nữ
6. Địa chỉ :
1. Lý do vào viện: Đau vùng háng phải + hạn chế vận động chân phải.
Cách nhập viện 3 giờ, bệnh nhân bị ngã khi đang chạy, tư thế ngã chếch phải về phía trước, vùng phía
trên ngoài đùi phải tiếp xúc trực tiếp trên nền cứng, không va chạm vùng đầu. Sau đó bệnh nhân thấy đau chói
liên tục vùng háng phải, tăng lên khi cử động, không có tư thế giảm đau, hạn chế vận động chân phải, không
chảy máu, không có vết thương hở. Bệnh nhân tỉnh táo, không được sơ cứu gì được vận chuyển đến Bệnh viện
Sinh hiệu:
Mạch : 80 l/p
Chẩn đoán trước mổ: Gãy cổ xương đùi (P) Garden III
PPPT: Kết hợp xương gãy cổ xương đùi phải bằng vis rỗng nòng trên màn hình tăng sáng
• Rạch da tạo điểm vào + bắt 01 đinh K cố định ổ gãy tạm thời dưới C-arm
• Tiếp tục bắt thêm 02 đinh K cố định ổ gãy cổ xương đùi dưới C-arm.
• Rút 03 đinh K
• Bệnh tạm ổn
• Giảm sưng nề
Chẩn đoán lúc vào viện: Gãy cổ xương đùi (P) Garden III
1) Bản thân
Chưa phát hiện các bệnh lý nội, ngoại khoa gì trước đây
2) Gia đình
1) Toàn thân
Sinh hiệu:
Mạch : 80l/p
0
Nhiệt độ : 37 C
a) Cơ xương khớp
Chân phải:
•) Vết mổ #5cm ở mặt ngoài đùi (P), không sưng, không nóng đỏ, không rỉ dịch, không chảy mủ
•) Vận động chân phải còn hạn chế, cảm giác bình thường
•) Các ngón chân cử động trong giới hạn bình thường, không tê, không dị cảm
• T1,T2 nghe rõ, tần số 80 l/p, không nghe thấy tiếng thổi bệnh lý
c) Hô hấp
• Lồng ngực cân đối đều 2 bên di động theo nhịp thở
• NEU 86,3 %
Tư thế thẳng:
mấu chuyển
• Phù nề mô mềm
Click to edit Master text styles
Tư thế nghiêng Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
X-quang sau mổ
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN
1) Tóm tắt
Bệnh nhân nữ 16 tuổi vào viện vì đau vùng háng (P) và hạn chế vận động chân (P). Qua khai thác bệnh
sử, tiền sử, thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng rút ra được các hội chứng và dấu chứng sau:
Thăm khám ngày 13/11: Bệnh nhân tỉnh táo, sinh hiệu ổn
Chân phải:
• Vết mổ #5cm ở mặt ngoài đùi (P), không sưng, không nóng đỏ, không rỉ dịch, không chảy mủ
• Vận động chân phải còn hạn chế, cảm giác bình thường
• Các ngón chân cử động trong giới hạn bình thường, không tê, không dị cảm
Dấu chứng có giá trị khác :
X- quang trước mổ :
• Tư thế thẳng:
• Khoảng cách giữa gai chậu trước trên và mấu chuyển lớn ngắn lại
• Chưa thấy bất thường xương chậu và vùng liên mấu chuyển
• Phù nề mô mềm
Chẩn đoán sơ bộ :
• Bệnh chính : Hậu phẫu ngày thứ 6 kết hợp xương bằng vis xốp/Gãy cổ xương đùi (P) Garden
III
• Về chẩn đoán bệnh chính: bệnh nhân vào viện vì đau nhói liên tục vùng háng (P) và hạn chế vận động
háng (P), ghi nhận dấu chứng chắc chắn gãy xương, dấu chứng không chắc chắn gãy xương kèm kết quả
X-quang ghi nhận mất liên tục cung cổ bịt, tại vùng ngang cổ xương đùi (P) nên chẩn đoán gãy cổ xương
đùi P. Hiện tại thăm khám bệnh nhân ngày 13/11 ghi nhận dấu chứng hậu phẫu ngày thứ 6 nên chẩn đoán
bệnh chính Hậu phẫu ngày thứ 6 kết hợp xương bằng vis xốp/Gãy cổ xương đùi (P).
• Cơ chế chấn thương: Bệnh nhân bị ngã khi đang chạy, tư thế ngã chếch phải về phía trước, vùng phía
trên ngoài đùi phải tiếp xúc trực tiếp trên nền cứng nên chẩn đoán cơ chế chấn thương trực tiếp.
• Phân độ theo Garden: Trên Xquang gãy hoàn toàn cổ xương đùi, di lệch một phần nên phân độ
Garden III (Gãy rõ, nham nhở di lệch bán phần kiểu khép. Bè xương nằm ngang)
• Về biến chứng:
Hiện tại bệnh nhân: Vết mổ khô, không sưng đỏ, không chảy dịch, không chảy mủ nên không có nhiễm
Bệnh nhân không sốt, không có rối loạn tiểu tiện, không có ho nên cũng không nghĩ đến nhiễm trùng do
nằm lâu.
Cảm giác chi dưới bình thường, mạch mu chân chày sau bắt rõ nên không có tổn thương thần kinh,
Bệnh nhân trẻ tuổi, không có tiền sử các bệnh lí tim mạch, không sử dụng thuốc gần đây, thường xuyên
vận động, thăm khám không đau chân nên không nghĩ nhiều đến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu
(DVT).
b) Biến chứng muộn
Bệnh nhân được phân Garden III nguy cơ khớp giả , hoại tử chỏm cao nên đề nghị tái khám định kì 3 tháng,
• Bệnh chính : Hậu phẫu ngày thứ 6 kết hợp xương bằng vis xốp/Gãy cổ xương đùi (P) Garden
III
• Cefoperazone 2g 1 lọ x 2 (TTM)
Hiện tại bệnh nhân tỉnh, sinh hiệu ổn, vết mổ khô, lành tốt, không dấu hiệu chảy máu, nhiễm trùng, bệnh
nhân đại tiểu tiện được, chưa ghi nhận biến chứng.
Bệnh nhân trẻ tuổi, tiền sử chưa ghi nhận bệnh lý đặc biệt, sau chấn thương bệnh nhân được can thiệp
phẫu thuật sớm, sau mổ chưa ghi nhận biến chứng. Bệnh nhân tự tập vận động tại giường kết hợp được tập vật
lí trị liệu sớm hạn chế nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch. Ngoài ra, hoại tử chỏm có thể xảy ra trong thời gian kết
hợp xương đến 2 năm, nhất là các trường hợp gãy xương di lệch nhiều.
IX. DỰ PHÒNG
• Ăn uống giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt là chất giàu canxi, ăn nhiều rau xanh, trái cây cung cấp nhiều
• Hướng dẫn vận động đúng tư thế: tránh ngồi xỏm, quỳ gối, ngồi chéo chân, xoay người đột ngột, khi ngủ
nằm nghiêng về phía chân lành, tránh các tư thế gấp, xoay trong, khép khớp háng quá mức, tránh té ngã
đặc biệt trong 6 tuần đầu để tránh nguy cơ trật khớp háng.
• Phòng các biến chứng: loét, viêm phổi, tắc mạch (ngồi dậy, xoay trở, vỗ lưng, vận động nhẹ nhàng chi
gãy).
• Tái khám định kỳ theo lịch kiểm tra tình trạng khớp hoặc khi có dấu hiệu bất thường (sốt, đau ngực, khó
thở, sưng đau, khó vận động ở chân, rỉ dịch/máu/mủ vết mổ).
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE!