Professional Documents
Culture Documents
NIỆU
I- PHẦN HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên: NGUYỄN T
2. Tuổi: 54
3. Giới tính: Nữ
4. Dân tộc: Kinh
5. Nghề nghiệp: Nông
6. Địa chỉ:
7. Ngày vào viện: 8h28 ngày 19/04/2021
8. Ngày làm bệnh án: 9h00 ngày 20/04/2021
II-BỆNH SỬ
1. Bản thân
• Nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản (P) năm 2007 và 2017
• Chưa ghi nhận tièn sử dị ứng thuốc và thức ăn.
• Không tiền sử ngoại khoa khác
• Không có tiền sử về bệnh lý đái tháo đường , tăng huyết áp
2.Gia đình:
• Gia đình không ai bị sỏi thận, suy thận, thận đa nang
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (9h ngày
20/4/2021)
1. Toàn thân
• Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
• Da niêm mạc hồng
• Sinh hiệu:
• Mạch: 75 lần/phút
• Nhiệt độ: 37
• Huyết áp: 120/60 mmHg
• Nhịp thở: 20 lần/phút
• Không phù, không xuất huyết dưới da, không tuần hoàn bàng hệ
• Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại vi không sờ thấy
• Hệ thống lông tóc móng bình thường
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
2. Các cơ quan:
a)Thận - tiết niệu
• Đau âm ỉ hông (P), không lan
• Không tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu vàng trong, lượng nước tiểu
khoảng 1000ml/24h
• Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở, không thấy u cục
• Ấn đau vùng hông lưng (P)
• Ấn điểm niệu quản trên, giữa 2 bên (-)
• Chạm thận (-), bập bệnh thận (-), cầu bàng quang (-)
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
b) Tuần hoàn
• Không đau tức ngực, không hồi hộp
• Mỏm tim đập khoảng gian sườn V trên đường trung đòn T
• Nhịp tim đều, T1-T2 nghe rõ, chưa nghe âm bệnh lý
• Mạch quay, mạch mu chân bắt rõ trùng nhịp tim
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
c)Hô hấp
• Không ho, không khó thở
• Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
• Rung thanh đều 2 bên
• Gõ trong
• Rì rào phế nang nghe rõ, không nghe rales bệnh lý
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
d)Tiêu hóa
• Ăn uống được, không buồn nôn, không nôn
• Trung đại tiện thường, không tiêu chảy, không táo bón
• Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, điểm Murphy (-), điểm
Macbuney (-)
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
e) Thần kinh, cơ xương khớp
• Không đau đầu, không chóng mặt
• Không có dấu hiệu thần kinh khu trú
• Không đau cơ, không cứng khớp, các khớp trong giới hạn vận động
bình thường.
IV-THĂM KHÁM HIỆN TẠI (tt)
• f) Các cơ quan khác
• Chưa phát hiện dấu hiệu bất thường
VI- TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ 54 tuổi vào viện vì đau vùng hông lưng (P), qua khai thác
bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng và cận lâm sàng em rút ra một số hội
chứng và dấu chứng sau:
+Dấu chứng cơn đau quặn thận không điển hình: bệnh nhân đau vùng
hông lưng P khi đang quét nhà, đau lan ra trước bụng, đau âm ỉ, đôi lúc
co quặn từng cơn, mỗi cơn kéo dài 2p, đau kèm buồn nôn nhưng
không nôn, không có tư thế giảm đau, đau ngay cả khi nghỉ ngơi
VI- TÓM TẮT BỆNH ÁN (tt)
+Dấu chứng sỏi thận hai bên:
□ Thận P có sỏi d # 17*17mm, ứ nước độ II-III.
□Thận T có sỏi d# 9*5mm, không ứ nước, chủ mô bình thường
+KUB:
• TD sỏi thận 2 bên
+Dấu chứng sỏi niệu quản (P)
• TD sỏi niệu quản P đoạn tiểu khung
+Dấu chứng có giá trị khác:
• Tiểu máu vi thể: 10 Ery/microlit
• Leukocytes: 100
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
• Bệnh chính: Sỏi niệu quản P 1/3 dưới/sỏi thận 2 bên
• Biến chứng: Thận phải ứ nước độ II
V) CẬN LÂM SÀNG
1. Công thức máu (19/4/2021)
WBC 6.7*109/L
NEU% 64.5%
LYM% 24.6%
RBC 4.95*1012/L
MCV 85.5 fL
MCH 28.1 pg
PLT 309*109/L
V) CẬN LÂM SÀNG
1. Tổng phân tích nước tiểu(19/4/2021)
Color Vàng
SG ( tỷ trọng) 1.014
pH 6.5
Leukocytes 100
Nitrite (-)
Protein (-)
Glucose (-)
Ketones (-)
Urobilinogen (-)
Bilirubin (-)
Ery 10 Ery/microlit
V) CẬN LÂM SÀNG (tt)
3) Sinh hóa máu (19/4/2021)
Glucose 6.18 mmol/l
• Sau tán sỏi người bệnh thường có biểu hiện đau hông lưng, mạn
sườn bên tán sỏi, đi tiểu buốt, tiểu dắt, nước tiểu hồng.
• Khi người bệnh được chuyển về buồng bệnh sau 6 tiếng thì cho ăn
nhẹ và bắt đầu vận động dần.
• Ngày hôm sau cho vận động và ăn uống bình thường. Chú ý cho người
bệnh uống nhiều nước đảm bảo 2 - 3 lít/ngày.
• Theo dõi nước tiểu về màu sắc, tính chất và số lượng.
• Đảm bảo cân bằng nước và điện giải.
• Theo dõi nhiệt độ để phát hiện nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Chăm sóc, theo dõi và điều trị sau tán sỏi
• Nếu không có nhiễm khuẩn đường tiết niệu thì ngày hôm sau rút sonde bàng quang và cho người
bệnh ra viện.
• Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu thì điều trị kháng sinh đến khi hết viêm.
• Trước khi người bệnh ra viện cho kiểm tra lại bằng chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị và siêu âm hệ
tiết niệu. Nếu :
• Còn mảnh sỏi > 5mm ở trên thận hoặc niệu quản 1/3 trên thì tiếp tục tán sỏi bằng phương pháp
tán sỏi ngoài cơ thể, nếu ở niệu quản đoạn thấp thì tán sỏi nội soi lần 2.
• Còn mảnh sỏi < 5mm: điều trị nội khoa.
• Khi người bệnh ra viện hẹn thời gian khám lại để kiểm tra sỏi còn hay hết và rút sonde niệu quản.
• Thời gian lưu sonde niệu quản tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể từ 1 - 4 tuần.
• Hẹn người bệnh khám lại định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sỏi tái phát hoặc biến chứng xa là hẹp
niệu quản
DỰ PHÒNG SỎI TÁI PHÁT
• Bệnh nhân tiền sử đã có 2 lần nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản P, lần này vào viện
tiếp tục ghi nhận có sỏi niệu quản P 1/3 dưới chứng tỏ có sỏi tái phát trên bệnh nhân.
Cần tư vấn để dự phòng tái phát sỏi cho bệnh nhân:
• Lượng nước nhập
• Lượng nước nhập: 2,5-3 l/ngày. Uống mỗi 2-4h. Đi tiểu 2-2,5l/ngày.
• Chế độ ăn:
• Ăn kiêng (tránh tiêu thụ lượng lớn vitamin). Ăn nhiều rau và chất xơ. Lượng calcium:
1000-1200 mg/ngày. Hạn chế muối: 4-5g/ngày. Hạn chế protein động vật 0,8-1g/kg/ngày
• Lối sống
• Duy trì BMI 18-25 kg/m2
• Hoạt động thể lực, cân bằng lượng nước mất.