Professional Documents
Culture Documents
Urobilinogen
Stercobilinogen
Tại ruột Oxy hoá
Urobilin
Stercobin
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CẤU
TẠO VÀ BÀI TIẾT MẬT
• Định nghĩa: Vàng da do sắc tố mật tăng cao và ngấm
vào da, niêm mạc
• Phân loại:
- Trước gan: do tán huyết
- Tổn thương gan
+ Do RL vận chuyển Bilirubin tự do đến màng TB gan
+ Do RL qt chuyển Bilirubin tự do sang Bilirubin kết
hợp
+ Do tổn thương TB gan
- Sau gan: do NN cơ học gây tắc mật…
Rối loạn chức năng tạo
và đông máu
Gan là nơi tổng hợp
- protein cần thiết cho sự tạo hồng cầu.
- hấp thu và dự trữ các vitamin tan trong mỡ,
vitamin B12, acid folic
- sản xuất các yếu tố đông máu, phức hợp
prothrombin, fibrinogen, dự trữ vitamin K…
Do đó, nếu gan suy có thể thấy các biểu hiện thiếu
máu và chảy máu.
CƠ CHẾ HÔN MÊ GAN
1. Tăng NH3 trong máu: gan chuyển
NH3 + NH3 + Co2 -> (NH2)2CO + H2O
-> Hơi thở BN có mùi khai
2. Tăng chất dẫn truyền TK giả: Octopamin,
phenyl ethacnolamin
3. Mất cân bằng trong các chất dẫn truyền TK
kích thích - ức chế: GABA (Gama
aminobutyric acid) tăng cao gây ức chế não
Hình 3: Cơ chế chuyển hóa hình thành các chất
dẫn truyền thần kinh giả
ß hydroxylase