Professional Documents
Culture Documents
5. Trình bày được các thể rối loạn lipid máu tiên phát
6. Trình bày các xét nghiệm đánh giá rối loạn lipid máu
Đại cương
• Lipid dự trữ: thay đổi, từ thức ăn, nội sinh, giọt mỡ
+ Thể đa gen: do khuyết tật LDL-R nằm trên NST số 19: 2 hình
thái đồng hợp tử (1/1000.000 trẻ sơ sinh) và dị hợp tử (1/500 trẻ
sơ sinh); 150 đột biến gen (71 đột biến gen đã được nhận biết ở
mức phân tử)
Lâm sàng: lắng đọng cholesterol (vòng cung màu trắng quanh
giác mạc, ban vàng ở phía góc trong của mi trên hoặc mi dưới, u
vàng gân achille và gân cơ duỗi các ngón tay, u vàng phẳng
dưới da đặc hiệu cho thể tăng cholesterol máu đồng hợp tử)
Tăng cholesterol đơn thuần týp IIa
• Thể đồng hợp tử (không còn thụ thể) sống sót sau 20 tuổi
là trường hợp ngoại lệ nếu không được điều trị,.
• Hình thái thể dị hợp tử (còn 50% thụ thể) tiên lượng tốt
hơn
• Thể gia đình di truyền trội NST thường: do đột biến apoB-100.
• ApoB-100 gồm 4536 acid amin, được mã hóa bởi một gen nằm
trên NST số 2. Sự đột biến này ở vị trí 3500→ giảm gắn LDL
vào tế bào
• Tần suất của bệnh lý này gần bằng tần suất của chứng tăng
cholesterol máu do khuyết tật của thụ thể LDL.
Tăng lipid máu týp IIb
• Là thể tăng lipid máu hỗn hợp, tăng glycerid và tăng
cholesterol máu,
• LS: lắng đọng ở vòng xung quanh giác mạc và ban vàng.
• Tăng lipid máu týp IIb thường kèm theo rối loạn chuyển hóa
glucid, tăng acid uric máu, tăng huyết áp.
• Thể này là di sản kép của 2 thể rối loạn lipid máu týp IIa và týp
IV, người bệnh có cha hoặc mẹ bị bệnh tăng cholesterol đơn
thuần týp IIa và tăng triglycerid đơn thuần IV.
• Các rối loạn về lipoprotein huyết tương rất thay đổi, huyết
thanh khi đói thì đục với tăng cholesterol, tăng LDL, tăng apoB-
100, tăng triglycecid của VLDL, giảm HDL và giảm apoA-I.
Tăng lipid máu týp III
• Hiếm gặp (1/10.000 người), bệnh thường được phát
hiện sau tuổi 20, những thể ở trẻ em thì rất nặng. Người
bệnh có huyết thanh đục, cholesterol toàn phần tăng,
triglycerid máu tăng và tăng IDL-điểm này đặc trưng cho
týp III.
• Sinh bệnh học: VLDL → IDL, các IDL gắn với thụ thể
của apoE và apoB trên màng tế bào gan→ LDL → TB
ngoại biên → Như vậy, apoE có vai trò trong sự thoái
hóa IDL
• ApoE là polypeptid gồm 299 acid amin và tồn tại dưới
3 dạng apoE-II, apoE-III, apoE-IV với sự khác nhau bởi
acid amin ở vị trí 112 và 158, các đồng phân này được
xác định trên 3 allen ở cùng một vị trí tại nhiễm sắc thể.
Tăng lipid máu týp III
• ApoE gồm 299 aa và tồn tại dưới 3 dạng apoE-II, apoE-III, apoE-IV, khác
nhau bởi aa vị trí 112 và 158, các đồng phân này được xác định trên 3
allen ở cùng một vị trí NST
Acid
ApoE-II ApoE-III ApoE-IV
amin
Số 112 Cystein Cystein Arginin
Số 158 Cystein Arginin Arginin
• Khác với tăng lipid máu týp IIb, tăng Tri máu nội sinh týp IV có
đặc tính sinh XVĐM yếu. Do có sự phối hợp của Tri máu tăng cao
với HDL thấp (hướng sinh vữa xơ) và LDL thấp (hướng bảo vệ
vữa xơ).
Tăng triglycerid máu týp IV
• Tăng lipid máu týp IV có thể là bệnh di truyền đơn gen trội
(khoảng 10% số bệnh nhân) hoặc thiểu gen.
(1) Tăng sản xuất VLDL có thể do kháng insulin ở ngoại biên và
cường insulin (ở người béo phì) → phân hủy lipid ở ngoại biên và
acid béo đổ dồn về gan, gan tổng hợp acid béo từ glucose →
tăng tổng hợp Tri và VLDL;
(2) Dùng quá nhiều rượu, thoái hóa rượu ở gan → giảm tỷ lệ
NAD+/NADH → giảm thoái hóa acid béo và tăng tổng hợp
triglycerid và VLDL kèm theo tổn thương hoạt tính của LPL.
CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ
RỐI LOẠN LIPID MÁU
Định lượng cholesterol toàn phần HT
Chol>7.8 mmol/L Có
Trig>2.3 mmol/L
Định lượng LDL- cholesterol HT
Rất cao
• Bệnh mạch vành, mạch cảnh hoặc mạch ngoại biên đã xác
định <1.8 < 2.6 <80
• Bệnh đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn tính độ 3/4 có 1 mmol/l mmol/l mg/dl
hoặc nhiều yếu tố nguy cơ
• Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử
Cao
• ≥2 yếu tố nguy cơ và nguy cơ trong 10 năm 10-20% <2.6 <3.3 <90
• Bệnh đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn tính độ 3/4 không có mmol/l mmol/l mg/dl
các yếu tố nguy cơ khác
C: cholesterol. CKD: chronic kidney disease. ASCVD: atherosclerotic cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein.
HeFH: heterozygous familial hypercholesterolemia. LDL: low density lipoprotein. T2DM: type 2 diabetes mellitus. TG, triglycerides. 62
Jellinger PS et al. Endocr Pract 2017;23(Suppl 2):1
RLLP và XVĐM
• 9 yếu tố nguy cơ tăng phát triển XVĐM
✓ Tuổi: trên 40 tuổi
✓ Giới: Nam>Nữ (tiền MK)
✓ Tiền sử gia đình:
✓ Tăng lipid máu: liên quan mật thiết XVĐM
✓ Hút thuốc lá
✓ THA
✓ Lối sống ít vận động
✓ ĐTĐ
✓ Stress
Những yếu tố nguy cơ kết hợp với bệnh
mạch vành tim
A. YẾU TỐ NGUY CƠ DƯƠNG TÍNH KẾT HỢP VỚI
BỆNH MẠCH VÀNH TIM
- Tuổi >45 với nam hoặc >55 với nữ MK sớm
- Ts gia đình mắc bệnh tim mạch
- Hút thuốc lá
- THA
- LDL-Cho >4.1 mmol/L với < 2 yếu tố nguy cơ
- LDL-Cho: 3.4-4.1 mmol/L với > 2 yếu tố nguy cơ
- HDL-Cho < 0.9 mmol/L
- ĐTĐ
B. YẾU TỐ NGUY CƠ ÂM TÍNH KẾT HỢP VỚI BỆNH
MẠCH VÀNH
- HDL-Chol >1.6 mmol/L
Những thông số hướng dẫn chẩn đoán và
theo dõi điều trị RLLP máu
Các thành Đơn vị An toàn Nghi ngờ Cần điều
phần trị
Triglycerid mmol/L <1.7 1.7-2.3 >2.3
Chol TP mmol/L <5.7 5.7-6.7 >6.7
LDL-Chol mmol/L <3.9 3.9-4.9 >4.9
HDL-Chol (nam) mmol/L >1.4 0.9-1.4 <0.9
HDL-Chol (nữ) mmol/L >1.7 1.2-1.7 <1.2
Xét nghiệm Apolipoprotein
• ApoAI (HDL) → giảm ApoAI → tăng nguy cơ BMV