You are on page 1of 42

1.

Người ta vẫn giữ tiền kể cả trong thời kỳ lạm phát cao trong khi mà các tài sản khác có thể
là phương tiện cất giữ giá trị tốt hơn. Điều này có thể được giải thích bởi:

 Tiền có tính lỏng cao nhất


 Tiền là hàng hóa độc nhất và không thể thay thế được bằng hàng hóa khác.
 Do thói quen
 Tiền được đảm bảo bằng vàng.

Vẫn cần tiền để mua bán hàng hoá.

Câu 2 (1 điểm) : ĐÚNG


Cho các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm; (4) Ngôi
nhà cấp bốn. Trật tự sắp xếp thep mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:

 1–4–3–2
 4 – 3- 1 - 2
 2–1–4–3
 Không có câu nào ở trên là đúng

Thứ tự: 1-3-2-4

Câu 3 (1 điểm) : ĐÚNG


Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại cho rằng quan trọng nhất:

 Phương tiện trao đổi


 Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị
 Phương tiện lưu trữ giá trị
 Phương tiện thanh toán quốc tế
 Không phải các ý trên

Câu 4 (1 điểm) : SAI


Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng:

 Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng


 Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế
 Tiền giấy và tiền vàng cũng được lưu thông không hạn chế
 Cả ba phương án trên

Đáp án: [Cả ba phương án trên]


Câu 5 (1 điểm) : SAI
Khi một người gửi tiền mặt vào một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thì:

 M1 giảm và M2 không đổi


 M1 không đổi và M2 tăng
 M1 không đổi và M2 cũng không đổi
 M1 tăng và M2 không đổi

Đáp án: [M1 không đổi và M2 cũng không đổi]

Khi gửi tiền mặt vào tài khoản TGKKH => C giảm và D tăng 

M1 = C + D => không đổi 

M2 = C + D + T + B => không đổi

Câu 6 (1 điểm) : ĐÚNG


Loại nào sau đây không có trong cách đo lường tiền cung ứng M1 nhưng lại có trong cách đo
lượng tiền cung ứng M2

 Tiền mặt đang lưu hành


 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi không kỳ hạn
 Tiền gửi có kỳ hạn

M1 = C + D

M2 = C + D + T + B

C: tiền mặt đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng 

D: tiền gửi không kì hạn (hoặc tiền gửi thanh toán)

T: tiền gửi có kì hạn và tiền gửi tiết kiệm 

B: kỳ phiếu và trái phiếu do ngân hàng thương mại phát hành

Câu 7 (1 điểm) : ĐÚNG


Khi giá cả tính bằng tiền tệ được sử dụng để so sánh giá trị thì tiền tệ đang được thực hiện
chức năng nào:

 Đơn vị đo lường giá trị


 Phương tiện trao đổi
 Phương tiện cất giữ giá trị
 Thước đo của hệ thống thanh toán

Câu 8 (1 điểm) : SAI


Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật được tính dựa trên cơ sở:

 Theo cung cầu hàng hóa


 Theo cung cầu hàng hóa và sự điều tiết của Chính phủ
 Một cách ngẫu nhiên
 Theo giá cả của thị trường quốc tế

Đáp án: [Một cách ngẫu nhiên]

Câu 9 (1 điểm) : ĐÚNG


Điều kiện một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế là:

 Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị
 Được chấp nhận rộng rãi
 Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng
 Cả 3 phương án trên
 Không có phương án nào đúng

Câu 10 (1 điểm) : ĐÚNG


Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi

 Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
 Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
 Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường
 Cả a và b

Câu 11 (1 điểm) : SAI


Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (commodities money) sang tiền pháp định (fiat money)
được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ vì:
 Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
 Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của nhà nước đối với các
hoạt động kinh tế.
 Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền
kinh tế
 Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

Đáp án: [Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế]

Nền kinh tế ngày càng phát triển => nhu cầu trao đổi hàng hoá tăng mạnh => cần
tiền trao đổi => không thể dùng mãi tiền hàng hoá.

Câu 12 (1 điểm) : ĐÚNG


Do tiền có chức năng phương tiện cất giữ giá trị nên nó:

 Không thu được lãi


 Không thể là một tài sản lâu bền
 Phải là tiền mặt
 Là một cách để tiết kiệm cho việc mua bán trao đổi trong tương lai

Câu 13 (1 điểm) : ĐÚNG


Khi mức giá cả tăng gấp đôi, giá trị của tiền sẽ:

 Tăng gấp đôi


 Tăng hơn gấp đôi theo quy mô nền kinh tế
 Tăng nhưng không đến mức gấp đôi, do lợi tức giảm đi
 Giảm đi 50%

Câu 14 (1 điểm) : ĐÚNG


Loại nào sau đây không được bao gồm trong khối tiền tệ M2

 Tiền mặt đang lưu hành


 Tiền dự trữ tại quỹ của NHTM
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi không kỳ hạn

M2 = C + D + T + B

C: tiền mặt đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng 


D: tiền gửi không kì hạn (hoặc tiền gửi thanh toán)

T: tiền gửi có kì hạn và tiền gửi tiết kiệm 

B: kỳ phiếu và trái phiếu do ngân hàng thương mại phát hành

Câu 15 (1 điểm) : SAI


“Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:

 Một loại tín tệ


 Tiền được làm bằng giấy
 Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân
hàng
 Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Đáp án: [Một loại tín tệ]

Câu 16 (1 điểm) : ĐÚNG


Nhược điểm của …….. khiến nó trở nên khó vận chuyển từ nơi này sang nơi khác

 Tiền bằng hàng hóa


 Tiền phù hiệu
 Tiền điện tử
 Tiền giấy

Câu 17 (1 điểm) : SAI


Nhược điểm của nền kinh tế trao đổi trực tiếp hàng hóa so với nền kinh tế có sự xuất hiện của
tiền là

 Sự trùng khớp về nhu cầu trao đổi


 Làm giảm chi phí giao dịch
 Khuyến khích kinh tế phát triển
 Khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động.

Đáp án: [Sự trùng khớp về nhu cầu trao đổi]

Khi trao đổi bằng hàng hoá, cần có sự trùng khớp về nhu cầu trao đổi giữa 2 bên,
do đó sẽ làm tăng chi phí giao dịch (tốn thời gian đi tìm người cùng nhu cầu và
cùng số lượng trao đổi), làm kìm hãm sự lưu thông của hàng hoá, không khuyến
khích chuyên môn hoá (ai cũng cần làm ra nhiều hàng hoá để dùng, chứ không tập
trung vào 1 hàng hoá và dùng hàng hoá này để đổi lấy hàng hoá khác).

Câu 18 (1 điểm) : SAI


Trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào làm cho tiền khác với các hàng hóa khác

 Phương tiện cất giữ giá trị


 Thước đo giá trị
 Phương tiện thanh toán nợ
 Phương tiện trao đổi

Đáp án: [Phương tiện trao đổi]

Câu 19 (1 điểm) : ĐÚNG


Tiền mặt đang lưu hành là tiền mặt đang được giữ ở:

 Két của các ngân hàng


 Các máy rút tiền tự động (ATMs)
 Trong tay của các tổ chức, cá nhân phi ngân hàng
 Ngân hàng trung ương

Câu 20 (1 điểm) : ĐÚNG


Trật tự nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phát triển của hệ thống thanh toán:

 Hiện vật, tiền bằng kim loại quý, tiền giấy, séc, hệ thống chuyển khoản điện tử
 Hiện vật, tiền bằng kim loại quý, séc, tiền giấy, hệ thống chuyển khoản điện tử
 Hiện vật, séc, tiền giấy, tiền bằng kim loại quý, hệ thống chuyển khoản điện tử
 Hiện vật, séc, tiền giấy, hệ thống chuyển khoản điện tử, tiền bằng kim loại quý

Câu 21 (1 điểm) : ĐÚNG


Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:

 Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được
 Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
 Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
 Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Việc tăng lên của giá cả không phải nguyên nhân của lạm phát mà là biểu hiện của
lạm phát.

Câu 22 (1 điểm) : ĐÚNG


Trong thời kỳ siêu lạm phát thì:

 Giá trị của tiền tăng rất nhanh


 Tiền không còn thực hiện được chức năng là phương tiện cất giữ giá trị tốt nữa và
người ta sẽ có thể phải sử dụng hình thức trao đổi bằng hiện vật ở quy mô lớn
 Những người tiết kiệm ở tầng lớp trung lưu sẽ được lợi khi giá cả tăng
 Giá trị của tiền sẽ được cố định với mức giá cả, nghĩa là, nếu giá cả tăng gấp đôi thì giá
trị của tiền cũng tăng gấp đôi

Câu 23 (1 điểm) : ĐÚNG


Một sự giảm xuống trong mức giá cả thì:

 Không ảnh hưởng đến giá trị của tiền


 Có một tác động khó có thể đoán trước lên giá trị của tiền
 Làm tăng giá trị của tiền
 Làm giảm giá trị của tiền

Do cùng 1 với số tiền, số lượng hàng hoá mua được nhiều hơn.

Câu 24 (1 điểm) : ĐÚNG


Các khối tiền tệ là:

 Công cụ đo lường tiền cung ứng được báo cáo bởi ngân hàng trung ương
 Công cụ đo lường của cải các cá nhân
 Công cụ đo lường của hệ thống NHTM
 Được báo cáo hàng năm bởi Kho bạc Nhà nước

Câu 25 (1 điểm) : ĐÚNG


Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhât là:

 M1
 M2
 M3
 Vàng và ngoại tệ mạnh
 Không có phương án nào đúng

M1 = C + D: khối tiền có tính lỏng cao nhất, sử dụng nhằm mục đích giao dịch.

Câu 26 (1 điểm) : ĐÚNG


So với tiền điện tử, tiền giấy và tiền xu có nhược điểm là:

 Dễ bị lấy cắp
 Khó làm giả
 Không phải loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất
 Dễ dàng chuyển đổi ra vàng

Câu 27 (1 điểm) : SAI


Do tiền là đơn vị đo lường giá trị nên nó:

 Làm tăng các chi phí giao dịch


 Làm giảm số lượng giá cả cần phải được thanh toán
 Không thu được lãi
 Không khuyến khích chuyên môn hóa

Đáp án: [Làm giảm số lượng giá cả cần phải được thanh toán]

Câu 28 (1 điểm) : SAI


Trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật, số lượng giá cả trong nền kinh tế với hàng hóa:

 [N(N-1)]/2
 N(N/2)
 2N
 N(N/2)-1

Đáp án: [[N(N-1)]/2]

Số lượng giá cả = số lượng hàng hoá ghép cặp với nhau.

Câu 29 (1 điểm) : SAI


Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:

 Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”
 Thương mại giữa các nước được khuyến khích
 Ngân hàng trung ương hoàn toàn có thể ấn định được lượng tiền cung ứng
 Cả a và b

Đáp án: [Cả a và b]

Đáp án C sai: NHTW ấn định lượng tiền cung ứng theo số vàng (hoặc 1 tỷ lệ nhất
định dựa trên số vàng).
Phần 2
Trong các công cụ dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn?

 Hợp đồng mua lại


 Cổ phiếu của hãng Walt Disney
 Trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 4 năm.
 Món cầm cố.

Đáp án: [Hợp đồng mua lại]

Câu 2 (1 điểm) : ĐÚNG


Hoạt động nào sau đây được xem là hoạt động tài chính trực tiếp?

 Vay thế chấp tại ngân hàng thương mại


 Mượn 1 tỷ đồng từ bạn bè
 Mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp
 Mua cổ phiếu của quỹ đầu tư

Đáp án A: NHTM huy động vốn từ người khác để cho khách hàng vay. 

Đáp án B: mượn trực tiếp từ người sở hữu số tiền đó. 

Đáp án C: mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp tức là mua lại cổ phiếu từ một nhà
đầu tư khác. 

Đáp án D: quỹ đầu tư phát hành để huy động vốn, sau đó dùng tiền đó để đầu tư
vào các tài sản khác.

Câu 3 (1 điểm) : ĐÚNG


Cổ đông của doanh nghiệp được xem là:

 Chủ nợ của doanh nghiệp


 Các nhà môi giới của doanh nghiệp
 Người nhận phần thanh toán sau cùng
 Nhà bảo lãnh phát hành của doanh nghiệp

Câu 4 (1 điểm) : ĐÚNG


Công cụ nào dưới đây là công cụ nợ trung hạn ở Việt Nam?

 Một khoản cầm cố 30 năm.


 Một món vay mua oto 24 tháng.
 Một món vay 6 tháng từ một công ty tài chính.
 Trái phiếu kho bạc.

Câu 5 (1 điểm) : ĐÚNG


Thị trường nào giúp các nhà đầu tư có thể chuyển giao quyển quyền sở hữu các loại chứng
khoán với nhau?

 Thị trường sơ cấp


 Thị trường thứ cấp
 Thị trường cấp ba
 Thường trường của các chứng khoán đã sử dụng.

Thị trường thứ cấp là nơi các nhà đầu tư mua đi, bán lại các chứng khoán với nhau.

Câu 6 (1 điểm) : SAI


Một công cụ nợ ngắn hạn được phát hành bởi các công ty lớn được gọi là?

 Thương phiếu
 Trái phiếu công ty
 Trái phiếu địa phương
 Khoản thế chấp thương mại

Đáp án: [Thương phiếu]

Câu 7 (1 điểm) : ĐÚNG


Khi người mua …, người mua đã sở hữu một phần công ty và có quyền biểu quyết những vấn
đề quan trọng của công ty và bầu ban giám đốc.

 Trái phiếu
 Kì phiếu
 Hối phiếu
 Cổ phiếu

Người mua cổ phiếu trở thành đồng sở hữu doanh nghiệp, hay còn gọi là cổ đông.

Câu 8 (1 điểm) : ĐÚNG


Người cho vay luôn có ít thông tin về khả năng trả nợ của những người đi vay, điều này phản
ánh?

 Tính kinh tế nhờ quy mô


 Tính kinh tế nhờ phạm vi
 Thông tin bất cân xứng
 Tỷ suất lợi nhuận cận biên giảm dần

Câu 9 (1 điểm) : SAI


Giá cả chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì các công ty có thể huy động càng …
vốn bằng cách bán chứng khoán trên thị trường …

 nhiều, sơ cấp.
 nhiều, thứ cấp
 ít, sơ cấp
 ít, thứ cấp

Đáp án: [nhiều, sơ cấp.]

Khi giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, cầu chứng khoán lớn (nhiều
người muốn mua nắm giữ), vậy công ty dễ dàng bán chứng khoán ra công chúng
để tăng vốn.

Câu 10 (1 điểm) : SAI


Định chế tài chính quan trọng hỗ trợ việc bán ra ban đầu các chứng khoán trên thị trường sơ
cấp là?

 Công ty chứng khoán


 Ngân hàng thương mại
 Sở giao dịch
 Trung tâm môi giới

Đáp án: [Công ty chứng khoán]

Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư của công ty chứng khoán: tư vấn phát hành chứng
khoán lần đầu ra công chúng.

Câu 11 (1 điểm) : ĐÚNG


Công cụ nào dưới đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

 Trái phiếu chính phủ


 Tín phiếu kho bạc Mỹ
 Trái phiếu công ty
 Chứng khoán của một tổ chức chính phủ Mỹ.

Câu 12 (1 điểm) : ĐÚNG


Sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn giảm dần của các công cụ tài chính:

 Tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu.
 Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu
 Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu công ty, cổ phiếu
 Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu công ty

Công cụ có độ an toàn cao nhất khi: 

- Do chính phủ phát hành (khả năng vỡ nợ thấp)

- Thời hạn càng ngắn (tính thanh khoản cao, dễ dàng mua bán).

Câu 13 (1 điểm) : ĐÚNG


Điều nào sau đây là đúng khi nói đến những đặc tính của vốn nợ và vốn chủ sở hữu?

 Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.


 Những người nắm giữ trái phiếu là những người có quyền yêu cầu bồi thường còn lại.
 Thu nhập từ trái phiếu thường thay đổi nhiều hơn các công cụ vốn cổ phần.
 Trái phiếu chi trả cổ tức.
Đáp án A: chứng khoán nợ có thể là chứng khoán ngắn hạn hoặc dài hạn, chứng
khoán vốn cổ phần là chứng khoán dài hạn. 

Đáp án B: những người nắm giữ trái phiếu được hưởng quyền yêu cầu bồi thường
trước cổ đông khi doanh nghiệp phá sản. 

Đáp án C: thu nhập từ trái phiếu thường là thu nhập cố định (lãi suất cố định), còn
thu nhập từ cổ phiếu sẽ biến động theo lợi nhuận của doanh nghiệp.

Câu 14 (1 điểm) : ĐÚNG


Thị trường mà công chúng có ít thông tin và cơ hội tham gia là?

 Thị trường sơ cấp


 Thị trường thứ cấp
 Thị trường cấp 3
 Thị trường bất động sản

Câu 15 (1 điểm) : ĐÚNG


Thị trường phi tập trung (OTC) có đặc điểm là?

 Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
 Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn
niêm yết trên sở giao dịch.
 Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán.
 Tất cả các phương án trên

Câu 16 (1 điểm) : ĐÚNG


Điều nào sau đây là đúng khi nói tới thị trường tài chính và công cụ tài chính giao dịch trên thị
trường?

 Trái phiếu là chứng khoán dài hạn và hứa trả những khoản tiền theo kỳ được gọi là cổ
tức cho những người yêu cầu bồi thường còn lại của công ty
 Công cụ nợ là công cụ trung hạn có thời gian đáo hạn nhỏ hơn 1 năm.
 Công cụ nợ là công cụ trung hạn có thời gian đáo hạn từ 10 năm trở lên.
 Cổ phiếu được giao dịch trên thị trường vốn.
Đáp án A: phần nhận về hàng kỳ khi nắm giữ trái phiếu được gọi là trái tức. 

Đáp án B: công cụ nợ là công cụ có thời hạn ngắn hạn hoặc dài hạn. 

Đáp án C: công cụ nợ là công cụ có thời hạn ngắn hạn hoặc dài hạn. 

Đáp án D: thi trường vốn là thị trường của những chứng khoán dài hạn như chứng
khoán nợ dài hạn và chứng khoán vốn.

Câu 17 (1 điểm) : ĐÚNG


Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào có độ an toàn cao nhất?

 Tín phiếu kho bạc


 Trái phiếu chính phủ
 Trái phiếu ngân hàng
 Cổ phiếu

Công cụ có độ an toàn cao nhất khi: 

- Do chính phủ phát hành (khả năng vỡ nợ thấp)

- Thời hạn càng ngắn (tính thanh khoản cao, dễ dàng mua bán).

Câu 18 (1 điểm) : ĐÚNG


Giả định rằng bạn là nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, bạn sẽ chọn phương án nào sau
đây?

 Đầu tư vào chứng khoán trên thị trường phi tập trung.
 Đầu tư vào chứng khoán của công ty niêm yết trên sở giao dịch.
 Giao dịch trực tiếp với người bán cổ phiếu công ty.
 Cả ba phương án trên đều rủi ro như nhau.

Khi niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch, công ty cần tuân thủ đầy đủ các quy định
về công bố thông tin định kỳ như báo cáo tài chính kiểm toán theo quý, nửa năm, cả
năm, giao dịch của nội bộ và người có liên quan,…

Câu 19 (1 điểm) : ĐÚNG


Nắm giữ công cụ nào sau đây có thể được hưởng lợi trực tiếp từ lợi nhuận của công ty?

 Trái phiếu
 Thương phiếu
 Cổ phiếu
 Trái phiếu kho bạc

Khi nắm giữ cổ phiếu, người nắm giữ trở thành cổ đông (đồng sở hữu doanh
nghiệp), do đó họ được hưởng phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Câu 20 (1 điểm) : ĐÚNG


Thị trường mà tại đó vốn được chuyển từ người thừa vốn sang người thiếu vốn được gọi là?

 Thị trường hàng hoá


 Thị trường vốn khả dụng
 Thị trường phái sinh
 Thị trường tài chính

Câu 21 (1 điểm) : ĐÚNG


Chức năng quan trọng của thị trường thứ cấp là?

 Giúp cho việc bán các công cụ tài chính trở nên dễ dàng hơn, từ đó dễ dàng tăng vốn.
 Tăng vốn cho doanh nghiệp bằng cách bán chứng khoán.
 Giúp chính phủ dễ dàng tăng thuế.
 Tạo dựng một thị trường cho các trung tâm mới xây dựng.

Thị trường thứ cấp giúp tạo tính thanh khoản cho chứng khoán. Khi nhà đầu tư mua
chứng khoán từ công ty (tức là công ty huy động vốn), họ kì vọng sau này chứng
khoán tăng giá để thu lời, hay chứng khoán dễ dàng bán được để thu hồi vốn. Nếu
chứng khoán không mua đi bán lại được (trên thị trường thứ cấp), tức là nhà đầu tư
không thể thu hồi vốn nếu cần (hay tính thanh khoản của chứng khoán thấp), họ sẽ
không nắm giữ những chứng khoán đó.

Câu 22 (1 điểm) : ĐÚNG


Loại công cụ nợ bán ra bởi ngân hàng cho những người gửi tiền mà trả lãi suất hàng năm theo
số lượng nhất định và trả lại toàn bộ giá trị mua ban đầu khi đáo hạn được gọi là?
 Thương phiếu
 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
 Trái phiếu địa phương
 Quỹ liên bang

Câu 23 (1 điểm) : SAI


Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về công cụ nợ và công cụ vốn cổ phần?

 Đều có thể là công cụ tài chính dài hạn


 Đều có thể là công cụ tài chính ngắn hạn
 Đều có quyền nhận thanh toán đối với một phần thu nhập của nhà phát hành
 Đều giúp doanh nghiệp huy động vốn

Đáp án: [Đều có thể là công cụ tài chính ngắn hạn]

Công cụ vốn cổ phần không thể là công cụ tài chính ngắn hạn.

Câu 24 (1 điểm) : ĐÚNG


Khi trên thị trường thứ cấp, nhiều người bán và mua chứng khoán gặp nhau tại một địa điểm
trung tâm để thực hiện mua bán, trao đổi. Thị trường này được gọi là?

 Sở giao dịch
 Thị trường OTC
 Thị trường chung
 Thị trường hàng hoá

Câu 25 (1 điểm) : SAI


Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là:

 Thị trường vốn ngắn hạn


 Thị trường vốn dài hạn
 Thị trường dành cho các ngân hàng thương mại
 Thị trường vốn ngắn hạn và là nơi dành cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác.

Đáp án: [Thị trường vốn ngắn hạn và là nơi dành cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác.]

Câu 26 (1 điểm) : ĐÚNG


Với kênh tài chính trực tiếp, vốn được chuyển thông qua thị trường tài chính từ … trực tiếp
sang …

 người tiết kiệm, người tiêu dùng


 người tiêu dùng, người đầu tư
 người đi vay, người tiết kiệm
 người đầu tư, người tiết kiệm

Câu 27 (1 điểm) : SAI


Hoạt động nào dưới đây liên quan tài chính gián tiếp?

 Ông A cho hàng xóm vay.


 Doanh nghiệp mua cổ phiếu thường được phát hành bởi một công ty khác trên thị
trường sơ cấp.
 Ông A mua tín phiếu kho bạc Mỹ từ kho bạc Mỹ.
 Ông A gửi tiền tại ngân hàng.

Đáp án: [Ông A gửi tiền tại ngân hàng.]

Đáp án A: trực tiếp cho vay, không thông qua bên trung gian 

Đáp án B: khi mua cổ phiếu trên thị trường sơ cấp, vốn của nhà đầu tư trực tiếp
đưa cho công ty. 

Đáp án C: mua tín phiếu kho bạc từ kho bạc Mỹ, tiền trực tiếp đến kho bạc Mỹ. 

Đáp án D: khi gửi tiền tại ngân hàng, ngân hàng dùng tiền này để cho vay (hoặc
đầu tư).

Câu 28 (1 điểm) : ĐÚNG


Ai là người được hưởng lợi trực tiếp từ việc gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp?

 Người nắm giữ trái phiếu doanh nghiệp


 Người nắm giữ thương phiếu
 Cổ đông của doanh nghiệp
 Người nắm giữ tín phiếu kho bạc

Do cổ đông là đồng sở hữu doanh nghiệp, phần cổ tức họ nhận được là lợi nhuận
sau thuế được phân chia.
Câu 29 (1 điểm) : SAI
Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Trái phiếu là công cụ tài chính luôn có thu nhập cố định.


 Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại trái phiếu có thể được chuyển thành tiền mặt
một cách dễ dàng.
 Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các loại ngoại tệ của các nước.
 Tất cả phương án trên.

Đáp án: [Tất cả phương án trên.]

Đáp án A: sai vì có loại trái phiếu có lãi suất thả nổi. 

Đáp án B: trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ
phiếu. 

Đáp án C: thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các chứng khoán ngắn hạn (dưới
1 năm).

Câu 30 (1 điểm) : ĐÚNG


Hoạt động nào dưới đây được xem là tài chính trực tiếp?

 Một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu mới.


 Mọi người mua cổ phiếu của quỹ tương hỗ.
 Người quản lý của quỹ hưu trí mua chứng khoán ngắn hạn công ty ở trên thị trường thứ
cấp.
 Một công ty bảo hiểm mua cổ phiếu thuờng trên thị trường OTC.

Đáp án A: doanh nghiệp huy động vốn cổ phần trực tiếp từ nhà đầu tư (trên thị
trường sơ cấp). 

Đáp án B: nhà đầu tư góp tiền vào 1 quỹ, sau đó quỹ này dùng tiền đó để đi đầu
tư. 

Đáp án C: khi mua chứng khoán ngắn hạn trên thị trường thứ cấp, tức là mua từ 1
nhà đầu tư khác (người này mua từ công ty khi mà công ty phát hành chứng khoán
này ra thị trường). 
Đáp án D: công ty bảo hiểm dùng tiền huy động từ các nguồn vốn khác nhau, sau
đó đầu tư vào chứng khoán.

Câu 31 (1 điểm) : SAI


Trái phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi nhưng được bán ở dạng …. Điều này có nghĩa là, bạn sẽ
mua nó với mức giá thấp hơn so với lúc bạn nhận được khi đáo hạn.

 cao hơn
 ký quỹ
 mặc định
 chiết khấu

Đáp án: [chiết khấu]

Khi mua với mức giá thấp hơn so với lúc nhận được khi đáo hạn, phần chênh lệch
này được coi như lãi của việc nắm giữ trái phiếu.

Câu 32 (1 điểm) : ĐÚNG


Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường
chứng khoán là vì?

 Hai kênh truyền dẫn vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và kênh có hiệu quả hơn
sẽ được tồn tại và phát triển.
 Hai kênh này sẽ bổ sung cho nhau do vậy đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn về vốn đầu tư vì
thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền
kinh tế.
 Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
 Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và
ngược lại.

Câu 33 (1 điểm) : ĐÚNG


Một tài sản có tính lỏng là?

 Một tài sản có thể dễ dàng và nhanh chóng bán để thu lại tiền
 Một tài sản có thể dễ Vinamilk
 Rất khó bán lại
 Thường được bán trên thị trường OTC.
Câu 34 (1 điểm) : ĐÚNG
Thị trường nào dưới đây không phải thị trường thứ cấp?

 Thị trường hối đoái


 Thị trường giao dịch tương lai
 Thị trường giao dịch quyền chọn
 Thị trường IPO

Thị trường IPO là thị trường sơ cấp do đây là thị trường phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng. 

Câu 35 (1 điểm) : SAI


Nhà đầu tư mua trái phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi:

 Dự báo lãi suất tăng trong thời gian tới


 Dự báo lãi suất giảm trong thời gian tới
 Dự báo lãi suất không đổi trong thời gian tới
 Sự thay đổi lãi suất không ảnh hưởng tới quyết định của nhà đầu tư

Đáp án: [Dự báo lãi suất giảm trong thời gian tới]

Khi lãi suất trong tương lai có xu hướng giảm, mà lãi suất và giá trái phiếu có quan
hệ ngược chiều nhau, nên giá trái phiếu sẽ tăng trong tương lai. Khi đó nhà đầu tư
có thể kinh doanh chênh lệch giá.

Phần 3
Câu 1 (1 điểm) : ĐÚNG
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:

 Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
 Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Tất cả các phương án trên

Câu 2 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây chính xác?
 Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển thành tiền mặt một cách
dễ dàng.
 Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
 Lãi thu được từ các loại trái phiếu đều được biết trước và cố định
 Không có phương án đúng

Đáp án: [Không có phương án đúng]

Đáp án A: trái phiếu có khả năng chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển đổi thành
cổ phiếu. 

Đáp án B: khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu, tức là đi vay nợ và làm cho nợ
phải trả tăng, không ảnh hưởng VCSH (trừ trường hợp trái phiếu chuyển đổi)

Đáp án C: có những loại trái phiếu có lãi suất thả nổi.

Câu 3 (1 điểm) : ĐÚNG


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý bội chi NSNN.
 Chu trình ngân sách là giai đoạn dự toán thu chi NSNN đã được quốc hội phê chuẩn có
hiệu lực thi hành.
 Một trong những tác động của thâm hụt NSNN là giảm uy tín của quốc gia trên trường
quốc tế.
 Cả a và b

Đáp án A: vay nợ nước ngoài khiến quốc gia đó phụ thuộc nhiều vào chủ nợ nước
ngoài, gây rủi ro cao (ví dụ Hy Lạp). 

Đáp án B: dự toán thu chi NSNN chỉ là 1 phần của chu trình ngân sách.

Câu 4 (1 điểm) : SAI


Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính của một công ty?

 Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
 Tối đa hoá thị phần của công ty
 Tối đa hoá lợi nhuận hiện tại của công ty
 Tối thiểu hoá các khoản nợ của công ty

Đáp án: [Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty]
Câu 5 (1 điểm) : SAI
Vốn nào không thuộc vốn chủ sở hữu?

 Vốn góp của cổ đông


 Nợ phải trả nhà cung cấp
 Quỹ đầu tư phát triển
 Thặng dư vốn cổ phần

Đáp án: [Nợ phải trả nhà cung cấp]

Nợ phải trả nhà cung cấp thuộc phần nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

Câu 6 (1 điểm) : SAI


Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN sau đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng
đến mức cung tiền tệ?

 Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông


 Phát hành và bán trái phiếu chính phủ cho các NHTM
 Vay dân cư trong nước thông qua phát hành tín phiếu kho bạc
 Phát hành trái phiếu quốc tế
 Tăng thuế, cắt giảm chi tiêu

Đáp án: [Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông]

Câu 7 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Thuế, phí và các khoản tài trợ từ việc phát hành trái phiếu chính phủ đều là những
khoản thu trong cân đối NSNN.
 Chi thường xuyên là những khoản chi không được tài trợ bằng các khoản thu từ vay nợ.
 Chi đầu tư phát triển là khoản chi quan trọng và giúp làm tăng thêm tài sản quốc gia.
 Thâm hụt NSNN khiến nợ công có xu hướng gia tăng.

Đáp án: [Thuế, phí và các khoản tài trợ từ việc phát hành trái phiếu chính phủ đều là những khoản thu trong
cân đối NSNN.]

Vay từ phát hành trái phiếu chính phủ không phải là khoản thu trong cân đối
NSNN. 
Câu 8 (1 điểm) : ĐÚNG
Nhận xét nào sau đây chính xác?

 Cổ phiếu là những công cụ tài chính có thời hạn xác định trùng với thời hạn mà nhà đầu
tư thực hiện bán cổ phiếu.
 Tín dụng thương mại là phương thức huy động vốn trung và dài hạn của doanh nghiệp.
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi là cổ đông có đầy đủ quyền lợi nhất, được ưu tiên về
các quyền lợi so với cổ đông sở hữu cổ phiếu thường.
 Không có phương án chính xác.

Đáp án A: cổ phiếu là công cụ không có thời hạn xác định, nhà đầu tư muốn thu hồi
vốn đầu tư thì bán lại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư khác.  

Đáp án B: tín dụng thương mại là hình thức tín dụng xảy ra giữa 2 doanh nghiệp
(mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay), và thường ngắn hạn. 

Đáp án C: cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi thường sẽ mất đi 1 số quyền lợi như
quyền tham gia biểu quyết.

Câu 9 (1 điểm) : ĐÚNG


Trong các khoản chi sau, khoản chi nào thuộc chi thường xuyên?

 Chi về bảo vệ chủ quyền quốc gia


 Chi phí chuyển nhượng đầu tư
 Chi xây dựng trường học
 Chi thành lập doanh nghiệp nhà nước

Câu 10 (1 điểm) : ĐÚNG


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Phát hành trái phiếu sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cổ phần.
 Công ty cổ phần thực hiện các đợt mua cổ phiếu quỹ nhằm huy động vốn chủ sở hữu
cho doanh nghiệp.
 Khi doanh nghiệp tiến hành phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, vốn điều lệ của
công ty sẽ tăng lên.
 Cả a và b.

Đáp án A: khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu, tức là đi vay nợ và làm cho nợ
phải trả tăng, không ảnh hưởng VCSH (trừ trường hợp trái phiếu chuyển đổi). 
Đáp án B: khi mua cổ phiếu quỹ, tức là DN mua lại các cổ phiếu đang lưu hành, làm
giảm số lượng cổ phiếu lưu hành, và làm giảm vốn góp chủ sở hữu. 

Đáp án C: đúng

Câu 11 (1 điểm) : SAI


Cổ phiếu quỹ:

 Được chia cổ tức


 Là loại cổ phiếu đã được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
 Người sở hữu có quyền biểu quyết
 Là 1 phần cổ phiếu chưa được phép lưu hành

Đáp án: [Là loại cổ phiếu đã được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường]

Câu 12 (1 điểm) : SAI


Giải pháp nào được sử dụng nhiều nhất để tài trợ thâm hụt NSNN ở Việt Nam hiện nay?

 Vay nợ nước ngoài


 Vay nợ trong nước
 Dự trữ ngoại hối
 Phát hành tiền

Đáp án: [Vay nợ trong nước]

Câu 13 (1 điểm) : SAI


Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh
nghiệp là?

 Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khấu hao TSCĐ nhanh chóng nhất.
 Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.
 Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
 Tìm ra các biện pháp để quản lý và sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.

Đáp án: [Tìm ra các biện pháp để quản lý và sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.]

Đáp án A: chưa nói tới các tài sản khác. 


Đáp án B: chưa nói tới vốn cố định 

Đáp án C: ngoài vấn đề tiết kiệm vốn thì còn cần sử dụng hiệu quả vốn.

Câu 14 (1 điểm) : SAI


Những khoản chi nào dưới đây của NSNN là chi cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội?

 Chi dự trữ nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư


 Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, đầu tư vào cơ sở hạ tầng của nền kinh tế.
 Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
 Tất cả các phương án trên

Đáp án: [Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, đầu tư vào cơ sở hạ tầng của nền kinh tế.]

Câu 15 (1 điểm) : ĐÚNG


Thông thường, công ty cổ phần được sở hữu bởi

 Các nhà quản lý của chính công ty


 Các cổ đông
 Hội đồng quản trị
 Ngân hàng

Câu 16 (1 điểm) : ĐÚNG


Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách hàng năm ở Việt
Nam?

 Thuế
 Phí
 Lệ phí
 Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác

Câu 17 (1 điểm) : ĐÚNG


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp cổ phần không đổi khi DN phát hành cổ phiếu
trên thị trường tài chính.
 Khi huy động vốn chủ sở hữu bằng nguồn tài trợ nội bộ, các cổ đông của DN sẽ bị thiệt
do không được nhận cổ tức.
 Khi 1 DN cổ phần phát hành trái phiếu sẽ không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu.
 Cả a và b
 Tất cả các phương án trên

Đáp án A: khi DN phát hành cổ phiếu thì vốn góp chủ sở hữu tăng, làm VCSH tăng. 

Đáp án B: khi huy động VCSH bằng nguồn tài trợ nội bộ, DN thực hiện trả cổ tức
bằng cổ phiếu từ các nguồn như LN giữ lại hoặc các quỹ. 

Đáp án C: khi DN phát hành trái phiếu chuyển đổi, cấu phần vốn (khi ghi nhận trái
phiếu chuyển đổi) sẽ ảnh hưởng lên VCSH.

Câu 18 (1 điểm) : ĐÚNG


Ảnh hưởng của thâm hụt NSNN đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới:

 Lãi suất thị trường


 Tổng tiết kiệm quốc gia
 Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế
 Tất cả các phương án trên

Đáp án A: thâm hụt ngân sách => chính phủ tăng vay => lãi suất tăng 

Đáp án B: tiết kiệm của chính phủ là 1 bộ phận của tổng tiết kiệm quốc gia, khi
thâm hụt NSNN => tiết kiệm chính phủ giảm => tổng tiết kiệm quốc gia giảm. 

Đáp án C: phương trình S – I = EX – IM, trong đó S-I = net capital outflow (net
foreign investment), EX – IM = total trade balance. Khi một quốc gia thâm hụt cán
cân thương mại, tiết kiệm < đầu tư (tiêu nhiều). Ví dụ Mỹ thâm hụt cán cân thương
mại với Trung, Trung có nhiều vốn quay trở lại tài trợ cho sự thiếu vốn của Mỹ
(Trung cho Mỹ vay nhiều).

Câu 19 (1 điểm) : ĐÚNG


Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vì:

 Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh
tế.
 Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam,
đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
 Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
 Việc quy định nghĩa vụ đóng thuế về thuế thường được phổ biến thành luật hay do Bộ
Tài chính trực tiếp ban hành.

Đáp án A thể hiện 2 vai trò quan trọng của thuế đối với mỗi quốc gia.

Câu 20 (1 điểm) : ĐÚNG


Các bước trong chu trình ngân sách bao gồm:

 Lập dự toán ngân sách


 Phê duyệt và giao dự toán ngân sách nhà nước
 Chấp hành ngân sách nhà nước
 Tất cả các phương án trên

Câu 21 (1 điểm) : SAI


Quyết định huy động vốn của một công ty còn được gọi là

 Quyết định tài trợ


 Quyết định đầu tư
 Quyết định chính sách cổ tức
 Không câu nào đúng

Đáp án: [Quyết định tài trợ]

Câu 22 (1 điểm) : ĐÚNG


Người nhận lãi sau cùng là:

 Cổ đông ưu đãi
 Cổ đông thường
 Trái chủ
 Ngân hàng cho vay

Câu 23 (1 điểm) : ĐÚNG


Thứ tự của các bước trong chu trình ngân sách là:
 Lập dự toán, phê duyệt và giao dự toán, quyết toán NSNN, chấp hành NSNN
 Lập dự toán, phê duyệt và giao dự toán, chấp hành NSNN, quyết toán NSNN
 Chấp hành NSNN, lập dự toán, phê duyệt và giao dự toán, quyết toán NSNN
 Không có phương án đúng

Câu 24 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Tại Việt Nam, mệnh giá cổ phiếu do công ty cổ phần tự quy định và được ghi vào điều
lệ công ty.
 Những nhà phát hành cổ phiếu có trách nhiệm thanh toán tiền gốc cho người mua cổ
phiếu.
 Những người sở hữu cổ phiếu của doanh nghiệp thường được nhận phần thanh toán
cổ tức trước các chủ nợ do cổ phiếu có độ rủi ro cao hơn các món vay.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Đáp án A: mệnh giá của cổ phiếu ở Việt Nam được quy định là 10000 VNĐ/CP. 

Đáp án B: khi nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty, họ muốn thu hồi vốn thì bán lại
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư khác. 

Đáp án C: những người sở hữu cổ phiếu của doanh nghiệp thường được nhận
phần thanh toán cổ tức sau các chủ nợ (nhận lãi vay).

Câu 25 (1 điểm) : ĐÚNG


Nguyên nhân thất thu thuế của Việt Nam bao gồm:

 Do chính sách thuế và những bất cập trong việc thu thuế.
 Do hạn chế về nhận thức của cán bộ thuế.
 Do yếu tố khách quan
 Tất cả các phương án trên

Câu 26 (1 điểm) : ĐÚNG


Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

 Cổ phiếu phổ thông


 Cổ phiếu ưu đãi
 Trái phiếu
 Tất cả các đáp án trên

Câu 27 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Thuế không phải là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách.
 Biện pháp khắc phục thâm hụt NSNN hiệu quả nhất là phát hành tiền.
 Thời điểm bắt đầu và kết thúc năm ngân sách ở các nước trùng năm dương lịch.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Đáp án A: thuế là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thu NSNN. 

Đáp án B: khi phát hành tiền sẽ gây ra lạm phát. 

Đáp án C: các quốc gia khác nhau có thời điểm bắt đầu và kết thúc năm ngân sách
khác nhau. Ví dụ, VN là 1/1-31/12, Nhật 1/4-31/3

Câu 28 (1 điểm) : ĐÚNG


Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính:

 Giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư


 Huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng hơn
 Là công cụ tài chính giúp doanh nghiệp có thêm vốn trung và dài hạn để mở rộng hoạt
động kinh doanh.
 Tất cả các phương án trên

Câu 29 (1 điểm) : ĐÚNG


Các cổ đông thường được chia cổ tức trong năm khi doanh nghiệp có kết quả kinh doanh của
năm:

 Có lãi
 Bị lỗ
 Hoà vốn
 Cả 3 trường hợp trên
Cổ tức được chia lấy từ nguồn lợi nhuận để lại, hay chính là việc phân chia lợi
nhuận sau thuế trong năm của doanh nghiệp. Thông thường, việc phân chia lợi
nhuận được thực hiện khi DN làm ăn kinh doanh có lãi.

Câu 30 (1 điểm) : SAI


Việc nghiên cứu các tác động của thuế có tác dụng:

 Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh
nghiệp và công chúng.
 Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu thuế cho NSNN.
 Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho
công chúng.
 Để kích thích nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho
công chúng.

Đáp án: [Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu thuế cho NSNN.]

Việc tăng hay giảm thuế tuỳ thuộc vào từng thời kì và các yếu tố khác nhau. Ví dụ
trong đợt dịch Covid-19, nhằm hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn kinh doanh các doanh
nghiệp VN, chính phủ đã có những biện pháp giảm thuế TNDN. Ví dụ đối với Mỹ,
dưới thời tổng thống Trump, thuế suất thuế TNDN giảm từ 35% xuống còn 21%,
nhưng đến thời tổng thống Biden thì kế hoạch tăng thuế suất TNDN từ 21% lên
28%.
Phần 4
Xác định tỷ suất lợi tức của nhà đầu tư đầu năm mua cổ phiếu Vinamilk với giá 110.000 VNĐ,
cuối năm dự kiến bán được 150.000 VNĐ và trong năm dự kiến nhận được cổ tức bằng tiền
mặt với tỷ lệ 55%. Biết rằng mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ.

 41.54%
 41.36%
 41.65%
 41.39%

Đáp án: [41.36%]

Cổ tức = 55%x10000 = 5500 VNĐ 

Tỷ suất lợi tức = (150000 + 5500 – 110000)/110000 = 41.36%


Câu 2 (1 điểm) : SAI
Mệnh đề nào sau đây chính xác?

 Sự thay đổi về các chính sách thuế của chính phủ có thể ảnh hưởng tới mức lãi suất
trên thị trường
 Lãi suất thực là lãi suất tiền gửi của ngân hàng thương mại sau khi đã tính đến yếu tố
lạm phát.
 Mức độ rủi ro của món vay càng lớn thì lãi suất của món vay càng thấp.
 Cả A và C.

Đáp án: [Sự thay đổi về các chính sách thuế của chính phủ có thể ảnh hưởng tới mức lãi suất trên thị
trường]

Đáp án A: thuế giảm => thu nhập tăng => cầu tiền tăng => lãi suất tăng. 

Đáp án B: lãi suất thực là lãi suất sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát 

Đáp án C: mức độ rủi ro của món vay càng lớn thì lãi suất của món vay càng cao.

Câu 3 (1 điểm) : ĐÚNG


Mệnh đề nào sau đây không chính xác?

 Thời hạn của món vay không tác động đến lãi suất của món vay.
 Cơ sở cho việc quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay.
 Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát.
 Cả B và C.
 Tất cả các phương án trên

Đáp án A: thời hạn của khoản vay càng dài thì lãi suất của món vay thường càng
cao. 

Đáp án B: cơ sở quyết định lãi suất của món vay bao gồm các yếu tố như mức độ
rủi ro của khoản vay, thời hạn của khoản vay, tính thanh khoản của công cụ nợ.

Đáp án C: lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại bỏ yếu tố lạm phát.

Câu 4 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chính là nguồn vốn được ghi trong điều lệ ban đầu.
 Giả sử các yếu tố khác không đổi, dự trữ của NHTM tăng lên khi ngân hàng rút tiền gửi
từ NHTW để làm dự trữ tại ngân hàng.
 Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, NHTM lấy tiền mặt trong két để gửi vào NHTW
thì dự trữ NHTM giảm xuống.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Đáp án A: vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm nhiều thành phẩn: vốn góp chủ sở
hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận giữ lại,…. 

Đáp án B: dự trữ của NHTM bao gồm tiền gửi dự trữ của NHTM tại NHTW và tiền
dự trữ tại quỹ của NHTM. Khi NHTM rút tiền từ NHTW về, làm tiền gửi dự trữ tại
NHTW giảm, tiền dự trữ tại quỹ tăng, nhưng tổng dự trữ của NHTM không đổi. 

Đáp án C: dự trữ của NHTM bao gồm tiền gửi dự trữ của NHTM tại NHTW và tiền
dự trữ tại quỹ của NHTM. Khi NHTM lấy tiền mặt trong két để gửi vào NHTW thì
tiền dự trữ tại quỹ giảm, tiền gửi tại NHTW tăng, tổng dự trữ của NHTM không đổi.

Câu 5 (1 điểm) : ĐÚNG


Điều nào sau đây không đúng về công ty tài chính?

 Công ty tài chính huy động nguồn vốn bổ sung cho hoạt động của mình bằng cách phát
hành các phiếu nợ dài hạn.
 Công ty tài chính huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu và các trái khoán.
 Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp.
 Công ty tài chính không được thực hiện các dịch vụ thanh toán.

Công ty tài chính cho vay các đối tượng khách hàng khác nhau, ví dụ như công ty
tài chính tiêu dùng cho vay cá nhân đáp ứng mục đích tiêu dùng cá nhân.

Câu 6 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm vốn điều lệ và vốn pháp định.
 Tỷ lệ dự trữ vượt quá của NHTM luôn ở mức 10%.
 Điều kiện quan trọng nhất để ngân hàng ra quyết định cho vay là tài sản đảm bảo.
 Tất cả các phương án trên.
Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Đáp án A: vốn pháp định là số vốn tối thiểu cần có để thành lập 1 doanh nghiệp
(được quy định bởi pháp luật). Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn góp chủ sở hữu,
thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, các quỹ.

Đáp án B: tỷ lệ dự trữ vượt quá của NHTM sẽ tuỳ thuộc vào từng ngân hàng. 

Đáp án C: khi NHTM ra quyết định cho vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tình hình tài
chính của chủ thể đi vay (khả năng trả nợ, các khoản nợ hiện tại), mục đích đi vay.

Câu 7 (1 điểm) : ĐÚNG


Nhận xét nào sau đây chính xác khi nói về phần Tài sản có của NHTM?

 Ngân quỹ là các tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong bảng cân đối kế toán của
NHTM.
 Tài sản thế chấp là một trong những nguyên tắc giúp NHTM quản lý các khoản cho vay
hiệu quả.
 Một trong những hoạt động quan trọng nhất trong quản lý tài sản của NHTM là quản lý
tiền cho vay.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án A: Ngân quỹ giúp ngân hàng đảm bảo khả năng thanh khoản (khả năng chi
trả cho khách hàng nếu khách tới rút tiền), thường được dự trữ dưới hình thức tiền
mặt tại quỹ, hoặc tiền gửi tại NHTW. 

Đáp án B: khi khách hàng đi vay tiền, họ cần thế chấp tài sản của mình cho ngân
hàng, nhằm đảm bảo rằng khi họ không trả được nợ thì ngân hàng có thể thu hồi
khoản nợ từ tài sản thế chấp. 

Đáp án C: cho vay là hoạt động cốt lõi và chiếm tỷ trọng lớn nhất bên phần tài sản
của NHTM, đồng thời cũng mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.

Câu 8 (1 điểm) : ĐÚNG


Các tổ chức nhận tiền gửi gồm có:

 Các ngân hàng, các quỹ đầu tư và các công ty bảo hiểm
 Các ngân hàng thương mại, các hiệp hội cho vay và tiết kiệm, các ngân hàng tiết kiệm
tương trợ và các liên hiệp tín dụng
 Các công ty tài chính, các quỹ đầu tư và các quỹ thị trường tiền tệ
 Các quỹ hưu trí, các quỹ đầu tư và các ngân hàng

Các tổ chức như quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, công ty tài chính không nhận tiền
gửi.

Câu 9 (1 điểm) : SAI


Tính lãi suất hoàn vốn của một cho vay giá 100 triệu đồng, thời gian vay vốn 1 năm, trả lãi
trước với lãi suất 15%/năm.

 17.65%
 16.65%
 17.15%
 16.15%

Đáp án: [17.65%]

Lãi vay = 15%x100 = 15 

Tại thời điểm vay, nhận 100 trđ tiền vay tuy nhiên trả trước lãi 15trđ nên thực tế số
tiền nhận về là 85trđ. 

=> tỷ suất hoàn vốn = (100-85)/85 = 17.65%

Câu 10 (1 điểm) : SAI


Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

 Một ngân hàng phá sản sẽ gây ra mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng
khác.
 Các cuộc phá sản ngân hàng tạo ra sự hoang mang cho công chúng.
 Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Một NHTM thường cầm nhiều tiền của công chúng (người dân, doanh nghiệp) và
của cả các NHTM khác. Khi NHTM phá sản, ngân hàng mất khả năng chi trả và gây
thiệt hại cho công chúng. Đồng thời vụ việc sẽ gây ra mối lo sợ về sự phá sản của
hàng loạt ngân hàng khác. Công chúng sẽ tới rút tiền tại các ngân hàng, tạo áp lực
rút tiền lên hệ thống ngân hàng.

Câu 11 (1 điểm) : ĐÚNG


Tài sản chủ yếu của một công ty tài chính là:

 Trái phiếu địa phương


 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp
 Các khoản cho vay đối với doanh nghiệp và người tiêu dùng
 Các khoản cho vay mua bất động sản

Câu 12 (1 điểm) : SAI


Các NHTM nhất thiết phải có dự trữ vượt quá ở mức:

 8% trên tổng tài sản


 40% trên tổng nguồn vốn
 10% trên tổng nguồn vốn
 Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.

Đáp án: [Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.]

Câu 13 (1 điểm) : ĐÚNG


Một tín phiếu kho bạc kì hạn 1 năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất
lợi tức là 20%. Giá bán của tín phiếu đo được bán trên thị trường là:

 80.55
 83.33
 90.00
 93.33

Đây là dạng chiết khấu, tức là mua với giá thấp hơn mệnh giá và nhận lại mệnh giá
khi đáo hạn. 

Gọi giá hiện tại là P. 

=> Tỷ suất lợi tức = (100-P)/P = 20% => P = 83.33


Câu 14 (1 điểm) : SAI
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

 Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái
phiếu.
 Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
 Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá của trái phiếu.
 Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.

Đáp án: [Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.]

Đáp án A: tỷ suất coupon của trái phiếu thường được cố định trong suốt thời hạn
của trái phiếu (vẫn có trường hợp lãi suất thả nổi). 

Đáp án B: lợi tức của trái phiếu (được hiểu bao gồm nhận coupon và kinh doanh
chênh lệch giá) có thể biến động do giá trái phiếu biến động. 

Đáp án C: tỷ suất coupon được tính theo đơn vị %, mệnh giá trái phiếu được tính
theo đơn vị tiền tệ. 

Đáp án D: có những loại trái phiếu không trả lãi hàng kỳ như trái phiếu chiết khấu
(mua trái phiếu với mức giá chiết khấu thấp hơn mệnh giá, và khi đáo hạn nhận về
số tiền bằng mệnh giá).

Câu 15 (1 điểm) : SAI


Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là $3000. Số tiền coupon được trả cố định hàng năm, lãi
suất coupon là 5%. Trái phiếu này đáo hạn sau 3 năm. Với lãi suất hoàn vốn 10%, thị giá của
trái phiếu là:

 2625.79
 2625.97
 2662.97
 2626.97

Đáp án: [2626.97]

Coupon = 3000 x 5% = 150 

Áp dụng công thức chiết khấu dòng tiền: 

PV = 150/(1+10%) + 150/(1+10%)^2 + 150/(1+10%)^3 + 3000/(1+10%)^3 = 2626.97


Câu 16 (1 điểm) : SAI
Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định được tính trên tổng nguồn vốn của các NHTM.
 Dự trữ vượt mức là số tiền mà NHTM phải gửi tại NHTW.
 Cả A và B.

Đáp án: [Cả A và B.]

Đáp án A: được quyết định dựa trên tổng tiền gửi tại NHTM. 

Đáp án B: dự trữ vượt mức là số tiền mà NHTM dự trữ tại quỹ.

Câu 17 (1 điểm) : SAI


Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

 Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.


 Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
 Có điều kiện cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Câu 18 (1 điểm) : SAI


Mệnh đề nào sau đây không chính xác?

 Lãi suất thực là lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
 Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định hàng tháng.
 Theo lý thuyết dự tính, người mua trái phiếu yêu cầu một phần bù đắp để nắm giữ trái
phiếu dài hạn.
 Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [Tất cả các phương án trên.]

Đáp án A: lãi suất được ghi trên các hợp đồng kinh tế là lãi suất danh nghĩa 

Đáp án B: lãi suất liên ngân hàng là lãi suất trên thị trường liên ngân hàng (giữa các
ngân hàng với nhau). 
Đáp án C: theo lý thuyết dự tính, lãi suất dài hạn bằng bình quân các mức lãi suất
ngắn hạn dự tính trong tương.

Câu 19 (1 điểm) : SAI


Trong các tổ chức nào sau đây, ngân hàng đầu tư giúp đỡ tổ chức nào trong việc phát hành
chứng khoán:

 Chính phủ
 Uỷ ban chứng khoán nhà nước
 Các chính phủ nước ngoài
 Các doanh nghiệp

Đáp án: [Các doanh nghiệp]

Câu 20 (1 điểm) : SAI


Mệnh đề nào sau đây chính xác?

 Chính phủ giảm thuế thu nhập từ các khoản đầu tư vào trái phiếu sẽ làm lãi suất của
trái phiếu giảm xuống.
 Theo lý thuyết môi trường ưu tiên, nếu trung bình lãi suất ngắn hạn được dự đoán
không đổi trong tương lai, lãi suất dài hạn sẽ cao hơn lãi suất ngắn hạn.
 Theo lý thuyết phần bù thanh khoản, trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau là không thể
thay thế được cho nhau.
 Cả B và C.

Đáp án: [Chính phủ giảm thuế thu nhập từ các khoản đầu tư vào trái phiếu sẽ làm lãi suất của trái phiếu
giảm xuống.]

Đáp án A: khi khoản đầu tư vào trái phiếu được giảm thuế => nhà đầu tư tăng mua
trái phiếu => cầu trái phiếu tăng => giá trái phiếu tăng => lãi suất giảm. 

Đáp án B: theo lý thuyết môi trường ưu tiên, nhà đầu tư nắm giữ công cụ với kỳ hạn
trùng với kỳ hạn đầu tư của họ, nên nếu muốn họ chuyển sang nắm giữ kỳ hạn
khác thì cần thêm mức bù kỳ hạn. Ví dụ nhà đầu tư thích nắm giữ kì hạn dài (cầu
công cụ tăng => giá công cụ tăng => lãi suất giảm), nếu muốn họ chuyển sang nắm
giữ kì hạn ngắn thì lãi suất ngắn hạn cần cao hơn lãi suất dài hạn. 

Đáp án C: theo lý thuyết phần bù thanh khoản, các công cụ thay thế được cho
nhau, nhưng nhà đầu tư có xu hướng thích nắm giữ công cụ ngắn hạn hơn dài hạn.
Vì vậy, nếu muốn nhà đầu tư chuyển sang nắm giữ dài hạn thì cần có phần bù
thanh khoản.

Câu 21 (1 điểm) : SAI


Khi tỷ lệ sinh lời từ việc nắm giữ trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác thì

 Cầu về vốn vay tăng


 Cầu về vốn vay giảm
 Cung về vốn vay tăng
 Cung về vốn vay giảm

Đáp án: [Cung về vốn vay tăng]

Khi tỷ suất sinh lời của trái phiếu tăng => nhà đầu tư tăng mua trái phiếu => tăng
cung vốn cho vay.

Câu 22 (1 điểm) : SAI


Nhận xét nào sau đây không chính xác?

 Việc phát hành thêm cổ phiếu trên thị trường chứng khoán sẽ làm gia tăng áp lực trả nợ
của các ngân hàng.
 Tiền dự trữ vượt quá giúp các NHTM hạn chế chi phí khi có dòng tiền đột ngột rút ra.
 Vốn chủ sở hữu của NHTM sẽ tăng lên khi NHTM gia tăng việc phát hành chứng chỉ
tiền gửi trên thị trường tài chính.
 Cả A và C

Đáp án: [Cả A và C]

Đáp án A: khi phát hành thêm cổ phiếu trên thị trường, vốn góp của chủ sở hữu
tăng lên, và không ảnh hưởng lên áp lực trả nợ. 

Đáp án B: Tiền dự trữ vượt quá giúp ngân hàng có đủ khả năng chi trả nếu khách
hàng đến rút tiền đột ngột, do nếu không có khoản dự trữ này, ngân hàng có thể
phải đi vay nóng với lãi suất cao để có tiền chi trả. 

Đáp án C: khi NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, tức là NHTM đang đi vay nợ, và
làm tăng nợ phải trả.
Câu 23 (1 điểm) : SAI
Trong các trái phiếu có mệnh giá $5000 sau đây, trái phiếu nào sẽ có lãi suất hoàn vốn cao
nhất?

 Trái phiếu có lãi suất coupon 6%, được bán với giá $5000.
 Trái phiếu có lãi suất coupon 6%, được bán với giá $5500.
 Trái phiếu có lãi suất coupon 10%, được bán với giá $5000.
 Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $4500.

Đáp án: [Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $4500.]

Đáp án A: giá bán = mệnh giá => lãi suất hoàn vốn = lãi suất coupon 

Đáp án B: giá bán > mệnh giá => lãi suất hoàn vốn < lãi suất coupon 

Đáp án C: giá bán = mệnh giá => lãi suất hoàn vốn = lãi suất coupon 

Đáp án D: giá bán < mệnh giá => lãi suất hoàn vốn > lãi suất coupon

Câu 24 (1 điểm) : SAI


Yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu của vốn cho vay?

 Thu nhập của cải


 Hoạt động của chính phủ nhằm bù đắp thâm hụt NSNN
 Khả năng sinh lời của các dự án sử dụng vốn vay
 Lạm phát kì vọng

Đáp án: [Thu nhập của cải]

Thu nhập của cải là yếu tố ảnh hưởng lên cung của vốn cho vay, tức là khả năng
cung ứng vốn ra nền kinh tế để cho vay các chủ thể khác.

Câu 25 (1 điểm) : SAI


Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về
thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:

 càng tăng
 càng giảm
 không thay đổi
 không có cơ sở xác định

Đáp án: [càng tăng]


Câu 26 (1 điểm) : SAI
Công ty bảo hiểm thực hiện hoạt động trung gian tài chính bằng cách:

 Huy động vốn bằng cách bán cổ phần, sau đó sử dụng vốn này để mua các hợp đồng
bảo hiểm.
 Thu tiền bồi thường từ các hợp đồng bảo hiểm, sau đó sử dụng tiền này để đầu tư
chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận.
 Sử dụng tiền phí bảo hiểm có được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các
hoạt động cho vay các tổ chức và cá nhân hoặc đầu tư; tiền lãi từ việc cho vay dùng để
thanh toán bồi thường cho các rủi ro theo hợp đồng bảo hiểm.
 Không có phương án chính xác.

Đáp án: [Sử dụng tiền phí bảo hiểm có được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các hoạt động cho
vay các tổ chức và cá nhân hoặc đầu tư; tiền lãi từ việc cho vay dùng để thanh toán bồi thường cho các rủi ro
theo hợp đồng bảo hiểm.]

Câu 27 (1 điểm) : SAI


Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:

 Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon.


 Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon.
 Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon.
 Không xác định được lợi tức của trái phiếu.

Đáp án: [Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon.]

Khi lãi suất chiết khấu (nằm ở dưới mẫu trong công thức chiết khấu dòng tiền) < lãi
suất coupon (nằm ở trên tử trong công thức chiết khấu dòng tiền) thì giá trái phiếu
> mệnh giá.

Câu 28 (1 điểm) : SAI


Loại hình tổ chức nào trong các tổ chứ tài chính trung gian sau thực hiện việc huy động vốn
bằng cách bán cổ phần cho các cá nhân và sau đó sử dụng vốn thu được để đầu tư vào các
danh mục gồm cổ phiếu và trái phiếu:

 Ngân hàng đầu tư


 Quỹ đầu tư chung
 Công ty tài chính
 Liên hiệp tín dụng
Đáp án: [Quỹ đầu tư chung]

Câu 29 (1 điểm) : SAI


Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:

 Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao.
 Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao.
 Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao.
 Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ.

Đáp án: [Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao.]

Đáp án A: rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận (lãi suất) 

Đáp án B: trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá do lãi suất chiết khấu > tỷ
suất coupon. 

Đáp án C: trái phiếu kém thanh khoản, tức là có thể khi nắm giữ trái phiếu này sẽ
gặp rủi ro khó bán được (rủi ro cao), do đó cần lợi tức cao để bù đắp cho rủi ro mà
nhà đầu tư chịu. 

Đáp án D: trái phiếu công ty có mức độ rủi ro cao hơn trái phiếu chính phủ (trong
cùng 1 quốc gia).

Câu 30 (1 điểm) : SAI


Khoản mục nào sau đây là tài sản của ngân hàng?

 Toà nhà được sở hữu bởi ngân hàng


 Khoản vay chiết khấu
 Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành
 Tài khoản thanh toán của khách hàng

Đáp án: [Toà nhà được sở hữu bởi ngân hàng]

You might also like