Professional Documents
Culture Documents
Phù niêm
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1 Triệu chứng cường giáp
1. Rối loạn chuyển hóa và điều hòa thân nhiệt 4. Sinh dục
2. Tim mạch 5. Da, lông, tóc, móng
3. Tâm thần kinh cơ
Ngoại Xạ trị
khoa
Điều trị nội khoa
❖ Thuốc kháng giáp tổng hợp: là dẫn chất của nhóm
thionamid. Giảm liều từ từ. Dùng đến khi bình giáp.
+ TDP: ngứa, mề đay, đau khớp (5-10%), giảm bạch cầu (0,1-
0,5%), tăng men gan (14-28%)
+ Cần kiểm tra CTM khi có sốt cao, đau họng/TrC gợi ý nhiễm
trùng
❖ Ức chế β giao cảm: ức chế hoạt động của thần kinh giao
cảm. Tác dụng sớm sau vài ngày. Chỉ dùng GĐ tấn công.
❖ Iod và các chế phẩm chứa iod: ức chế tổng hợp và bài tiết
hormone giáp (liều cao).
❖ Corticoid: sử dụng trong phối hợp điều trị cường giáp
nặng/bão giáp/lồi mắt.
❖ Cholestyramine: dùng phối hợp khi cần làm giảm nhanh CM
hormone giáp trong máu
❖ Thuốc khác: an thần (uống), vitamin
Điều trị bằng iod phóng xạ 131I
❖ Lựa chọn khi:
- Điều trị nội khoa thời gian dài không có KQ
- NB > 50 tuổi có bướu không lớn lắm
- Tái phát sau phẫu thuật
- Có suy tim nặng không dùng được kháng giáp tổng
hợp dài ngày hoặc không phẫu thuật được.
❖ Chống chỉ định:
- Bướu giáp có kèm nhân giáp nghi ngờ ác tính
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú
- Lồi mắt nặng và hoặc đang hoạt động (CCĐ tương
đối)
Điều trị ngoại khoa
❖Lựa chọn điều trị phẫu thuật khi:
- Bướu giáp to
- Điều trị nội khoa tái phát
- Bướu giáp kèm nhân giáp nghi ngờ ác tính
- Không có điều kiện điều trị nội khoa và iod
phóng xạ
- Cần điều trị bình giáp trước khi phẫu thuật
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
❖Tiến triển:
- Có thể khỏi hoàn toàn, có thể tái phát/ suy giáp
do điều trị
- Nguy cơ tái phát cao sau điều trị nội khoa
❖Biến chứng:
- Suy tim
- Rung nhĩ
- Cơn bão giáp: ở NB cường giáp không đc chẩn đoán
và điều trị, cường giáp nặng lên sau 1 stress/chấn
thương/phẫu thuật. Tiên lượng xấu.
- Suy giáp liên quan đến điều trị
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
NHẬN ĐỊNH CHỦ QUAN: HỎI