You are on page 1of 31

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI BỆNH BASEDOW

Người trình bày: ThS. Chu Thị Loan


MỤC TIÊU
1. Trình bày được các điểm đặc trưng của
bệnh Basedow.
2. Hiểu được các triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng của bệnh Basedow.
3. Xây dựng được quy trình chăm sóc điều
dưỡng phù hợp với tình trạng bệnh lý.
ĐẠI CƯƠNG
❖Bệnh basedow (bệnh Graves), đặc trưng
bởi cường giáp với tuyến giáp to lan tỏa,
lồi mắt và đôi khi có phù niêm trước
xương chày.
❖Là nguyên nhân gây cường giáp thường
gặp nhất
❖Gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng đa số 20 - 50
tuổi
❖Tỷ lệ mắc ở nữ > nam gấp 7 lần
ĐẠI CƯƠNG
Đặc trưng của bệnh Basedow

Bướu giáp Lồi mắt

Phù niêm
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1 Triệu chứng cường giáp
1. Rối loạn chuyển hóa và điều hòa thân nhiệt 4. Sinh dục
2. Tim mạch 5. Da, lông, tóc, móng
3. Tâm thần kinh cơ

2 Bướu tuyến giáp


• Bướu lan tỏa, mật độ mềm, không có biểu hiện viêm
• Sờ thấy rung miu, nghe thấy tiếng thổi tâm thu hoặc liên tục tại các cực của tuyến giáp
• Nếu eo giáp cũng to => tạo bướu hình nhẫn chèn ép khí quản => khó thở

3 Các biểu hiện ở mắt (50%)


• Điển hình là lồi mắt, 1 hoặc 2 bên, cân xứng hoặc không. Cơ chế tự miễn.
• Có thể xuất hiện không song hành với bệnh chính. Giảm/hết khi bình giáp/ duy trì lâu dài
• Hở khe mi, mi mắt nhắm không kín, phù nề mi mắt, kết mạc, giác mạc, sung huyết giác mạc, nhìn đôi
• TrC cơ năng: Chói mắt, cộm như có bụi bay vào/ đau nhức hố mắt, chảy nước mắt.

4 Phù niêm khu trú


• Do mô dưới da nhiễm chất glycosaminoglycan.
• Phù màu vàng nâu/đỏ tím. Phù cứng, ấn không lõm.
• Vị trí: Trước X chày 2 chân, lan xuống mu chân (ít gặp)
Triệu chứng cường giáp
1. Triệu chứng rối loạn chuyển hóa và điều
hòa thân nhiệt
✓ Cảm giác ngon miệng quá mức, ăn nhiều, mau
đói, gầy sút cân. 1 số ít NB nữ trẻ có tăng cân
nghịch thường
✓ Luôn cảm giác nóng, ra nhiều mồ hôi, thân
nhiệt tăng, thích tắm nước lạnh
✓ Da thường nóng, mịn, ẩm ướt
✓ Hay gặp tiêu chảy không kèm đau quặn bụng
5-10 lần/ ngày do tăng nhu động ruột.
Triệu chứng cường giáp (tt)
2. Tim mạch
✓ Hồi hộp, khó thở khi gắng sức
✓ Nhịp tim nhanh thường xuyên ở hầu hết NB
(100 – 140 l/p). Mạch nảy mạnh, nhanh.
✓ Cơn đau thắt ngực khi nghỉ hoặc gắng sức.
Giảm/ hết khi bình giáp.
✓ Tăng huyết áp tâm thu, tâm trương bình
thường/ giảm. Hiệu số HA rộng.
✓ Nghe T1 đanh ở mỏm, âm thổi tâm thu ở
gian sườn III – IV bờ trái xương ức.
Triệu chứng cường giáp (tt)
3. Thần kinh cơ
✓ Thay đổi tính tình: dễ xúc động, dễ cáu gắt,
thường nói nhiều.
✓ Khó tập trung, mệt mỏi, giảm khả năng lao động,
mất ngủ, hay gặp ác mộng.
✓ Run tay tần số cao, biên độ nhỏ, thường ở đầu
ngón, có thể run lưỡi, môi, chân.
✓ RL tâm thần (hiếm gặp). Có thể có cơn kích
động/ lú lẫn, hoang tưởng.
✓ Tổn thương cơ: mỏi cơ, yếu cơ, nhược cơ hoặc
liệt cơ chu kỳ (vài giờ/vài ngày). Hay gặp ở nam,
tiến triền từ từ, nặng dần.
Triệu chứng cường giáp (tt)
4. Sinh dục
- Nữ: thiểu kinh, vô kinh, vô sinh
- Nam: vú to, giảm khả năng tình dục
5. Da, lông, tóc, móng
- Da: giãn mao mạch, đỏ, có thể có sao mạch.
Da ẩm, mịn.
- Tóc dễ rụng, móng dễ gãy, ngón tay dùi
trống (hiếm gặp)
- Móng tay: plummer (tách móng)
Móng tay plummer
CẬN LÂM SÀNG
❖ Định lượng hormone tuyến giáp
- T3, fT4 tăng, TSH giảm
❖ Độ tập trung iod phóng xạ tại tuyến giáp
- Chỉ số hấp thu tại các thời điểm tăng
- Tốc độ nhanh, sớm ở các giờ đầu (2-6 giờ)
=> giảm nhanh tạo ra góc thoát.
- Xạ hình tuyến giáp với 131I hay technetium –
99m: hình ảnh tăng bắt xạ nhiều lan tỏa 2
thùy.
CẬN LÂM SÀNG (tt)
❖Định lượng nồng độ các tự kháng thể
- TRAb là quan trọng nhất. Dương tính 80-
90%.
- Các tự kháng thể kháng thyroglobulin –
TgAb, kháng thể kháng peroxidase – TPOAb
biến đổi k đặc hiệu. Không có giá trị chẩn
đoán Basedow.
❖Siêu âm tuyến giáp: bướu giáp lớn lan toả
mật độ kém, tăng sinh mạch máu hai thùy.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- TrC cường giáp: thay đổi tính tình, dễ cáu gắt,
RL giấc ngủ, mệt mỏi, nóng bức, ra nhiều mồ hôi,
sụt cân, yếu/liệt cơ chu kỳ, run tay đầu ngón, nhịp
tim nhanh thường xuyên.
- Lồi mắt
- Bướu tuyến giáp to lan tỏa, bướu giáp
mạch
- Tăng CM hormone tuyến giáp, giảm TSH
- Tăng độ tập trung 131I
- TRAb dương tính
ĐIỀU TRỊ
❖Mục tiêu và nguyên tắc
- Đưa về bình giáp. Duy trì 1 thời gian để đạt khỏi
bệnh
- Dự phòng và điều trị biến chứng
Nội
khoa

Ngoại Xạ trị
khoa
Điều trị nội khoa
❖ Thuốc kháng giáp tổng hợp: là dẫn chất của nhóm
thionamid. Giảm liều từ từ. Dùng đến khi bình giáp.
+ TDP: ngứa, mề đay, đau khớp (5-10%), giảm bạch cầu (0,1-
0,5%), tăng men gan (14-28%)
+ Cần kiểm tra CTM khi có sốt cao, đau họng/TrC gợi ý nhiễm
trùng
❖ Ức chế β giao cảm: ức chế hoạt động của thần kinh giao
cảm. Tác dụng sớm sau vài ngày. Chỉ dùng GĐ tấn công.
❖ Iod và các chế phẩm chứa iod: ức chế tổng hợp và bài tiết
hormone giáp (liều cao).
❖ Corticoid: sử dụng trong phối hợp điều trị cường giáp
nặng/bão giáp/lồi mắt.
❖ Cholestyramine: dùng phối hợp khi cần làm giảm nhanh CM
hormone giáp trong máu
❖ Thuốc khác: an thần (uống), vitamin
Điều trị bằng iod phóng xạ 131I
❖ Lựa chọn khi:
- Điều trị nội khoa thời gian dài không có KQ
- NB > 50 tuổi có bướu không lớn lắm
- Tái phát sau phẫu thuật
- Có suy tim nặng không dùng được kháng giáp tổng
hợp dài ngày hoặc không phẫu thuật được.
❖ Chống chỉ định:
- Bướu giáp có kèm nhân giáp nghi ngờ ác tính
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú
- Lồi mắt nặng và hoặc đang hoạt động (CCĐ tương
đối)
Điều trị ngoại khoa
❖Lựa chọn điều trị phẫu thuật khi:
- Bướu giáp to
- Điều trị nội khoa tái phát
- Bướu giáp kèm nhân giáp nghi ngờ ác tính
- Không có điều kiện điều trị nội khoa và iod
phóng xạ
- Cần điều trị bình giáp trước khi phẫu thuật
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
❖Tiến triển:
- Có thể khỏi hoàn toàn, có thể tái phát/ suy giáp
do điều trị
- Nguy cơ tái phát cao sau điều trị nội khoa
❖Biến chứng:
- Suy tim
- Rung nhĩ
- Cơn bão giáp: ở NB cường giáp không đc chẩn đoán
và điều trị, cường giáp nặng lên sau 1 stress/chấn
thương/phẫu thuật. Tiên lượng xấu.
- Suy giáp liên quan đến điều trị
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
NHẬN ĐỊNH CHỦ QUAN: HỎI

❖Hỏi để phát hiện các triệu chứng


cường giáp
❖Tiền sử bướu cổ
❖Khả năng đối phó với các trạng thái dễ
xúc động, hoảng hốt, cáu bẳn…
❖Các biến đổi về ngoại hình
NHẬN ĐỊNH KHÁCH QUAN: KHÁM
❖Theo dõi dấu sinh hiệu
❖Tổng trạng: sụt cân nhanh
❖Da ẩm, ấm
❖Khám tuyến giáp: đánh giá kích thước, rung miu,
âm thổi
❖Mắt: đánh giá tình trạng lồi mắt
❖Đánh giá triệu chứng phù niêm trước xương chày
❖Tóc dễ rụng, móng tay tách móng, dễ gãy
❖Cận lâm sàng: đo chuyển hóa cơ bản, định lượng
T3, T4, xạ hình tuyến giáp…
CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
1. NB tăng kích thích, dễ xúc động, cáu bẳn do dư
thừa hormone tuyến giáp.
2. NB tăng sự mặc cảm do thay đổi ngoại hình, ăn
ngon miệng quá mức.
3. NB mệt mỏi, khó chịu do không chịu được nóng.
4. Dinh dưỡng của NB thay đổi do tăng chuyển
hóa, quá ngon miệng và tăng hoạt tính dạ dày
ruột.
5. NB thiếu kiến thức về bệnh và cách chăm sóc.
6. Nguy cơ xảy ra các biến chứng của bệnh.
1. Làm giảm kích thích
- Giải thích cho NB tin rằng các TrC sẽ mất đi sau 1
thời gian điều trị => NB giảm lo lắng.
- Giúp NB tránh các stress: không đặt NB nằm gần
những NB nặng/nói nhiều, cần giữ yên tĩnh, tránh
đèn quá sáng.
- Động viên NB tham gia các hoạt động thư giãn.
- Nếu phẫu thuật, cần điều trị nội khoa 1 thời gian.
Cần giải thích để NB yên tâm.
2. NB tự tin, giảm sự mặc cảm
✓ Hiểu những nỗi lo lắng của NB để chia sẻ, giúp đỡ.
✓ Giải thích cho NB hiểu những thay đổi đó sẽ mất đi
sau khi điều trị có hiệu quả.
✓ Tháo gương soi trong phòng, cất gương của NB.
Người xung quanh, gđ không được bàn tán về ngoại
hình của NB.
✓ Khuyên NB vệ sinh mắt, che mắt khi ngủ trong trường
hợp mắt nhắm không kín. Đeo kính sẫm màu khi ra
ngoài. Nằm đầu cao để giảm phù mắt.
✓ Nên để NB ăn 1 mình nếu NB muốn, tránh bình luận
về bữa ăn quá nhiều. Động viên NB tin rằng cần ăn
như vậy mới đủ.
3. NB thoải mái, giảm mệt mỏi
❖Tạo môi trường thuận tiện và mát giúp NB
nghỉ ngơi tốt
❖Phòng sạch, thoáng, có quạt
❖Cần có nước mát cho NB tắm
❖Khuyên NB vệ sinh sạch sẽ hàng ngày
❖Cho NB mặc quần áo rộng, mỏng, thấm hút
mồ hôi tốt.
❖Theo dõi thân nhiệt hàng ngày
❖Giai đoạn nặng tránh để NB đi đứng một
mình.
4. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng

✓ Hướng dẫn người bệnh ăn theo sở thích,


thức ăn giàu đạm, năng lượng
✓ Nên chia nhiều bữa nhỏ/ ngày
✓ Chú ý vệ sinh thực phẩm để tránh tiêu chảy.
✓ Hạn chế trà, cà phê, thuốc lá, rượu, thức ăn
nhiều gia vị
✓ Theo dõi cân nặng, thức ăn hàng ngày để
theo dõi tình trạng dinh dưỡng
5. NB có kiến thức tự chăm sóc
o Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, cách theo dõi
tác dụng phụ
o Các dung dịch chứa iode sẽ dễ uống hơn khi dùng
chung với nước trái cây và được uống bằng ống
hút để tránh làm đổi màu răng
o Hướng dẫn cho NB tránh những tình huống làm
tăng khả năng xảy ra cơn bão giáp trạng như:
▪ Chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật
▪ Ngưng thuốc kháng giáp đột ngột
▪ Thăm khám thô bạo
o Tái khám đúng hẹn hoặc khi có triệu chứng bất
thường: mệt nhiều, sụt cân, rối loạn tiêu hóa…
6. Giảm nguy cơ có các biến chứng
❖Theo dõi các triệu chứng của cơn bão giáp trạng
▪ Mạch tăng >100 lần/ phút
▪ Sốt cao
▪ Tiêu chảy xối xả, đau quặn bụng
▪ Rối lọan tâm thần, lơ mơ, hôn mê
❖Hạn chế tình huống làm tăng khả năng xảy ra cơn
bão giáp trạng.
❖Khi sử dụng thuốc kháng giáp tổng hợp cần theo
dõi công thức máu, các triệu chứng sốt, ngứa vì
thuốc gây giảm bạch cầu và ảnh hưởng đến chức
năng gan.
LƯỢNG GIÁ
✓NB vui vẻ, thoải mái, tự tin hơn khi giao
tiếp
✓Dinh dưỡng của NB được cải thiện. NB có
chế độ ăn phù hợp bệnh lý.
✓NB biết cách sử dụng thuốc an toàn và
biết theo dõi tác dụng phụ của thuốc
✓NB không xuất hiện biến chứng. Nếu có
thì phát hiện và xử trí kịp thời.
KẾT LUẬN
❖ Bệnh Basedow đặc trưng bởi cường giáp với tuyến
giáp to lan tỏa, lồi mắt và đôi khi có phù niêm trước
xương chày.
❖ Là nguyên nhân gây cường giáp thường gặp nhất
❖ Phương pháp điều trị bao gồm điều trị nội khoa, iod
phóng xạ và phẫu thuật. Mỗi phương pháp có ưu,
nhược điểm riêng
❖ Cần hạn chế tình huống làm tăng khả năng xảy ra cơn
bão giáp trạng
❖ Sử dụng thuốc kháng giáp trạng: tuân thủ điều trị,
không ngưng thuốc đột ngột, theo dõi CTM, chức
năng gan
❖ Những TrC trên NB sẽ dần mất đi khi điều trị hiệu quả

You might also like