Professional Documents
Culture Documents
Con 9 tháng tuổi, đưa đến khám tại khoa Nội tiết - chuyển hóa - di truyền, Bệnh viện Nhi
trung ương, chị Bích mới biết bé mắc bệnh suy tuyến giáp bẩm sinh.
"Cháu được sử dụng thuốc từ lúc 9 tháng, giờ sức khỏe thể chất rất tốt nhưng trí tuệ thì
kém phát triển. Tuổi cháu đáng lẽ đang học lớp 6 nhưng nhận thức kém nên giờ vẫn loay
hoay với chương trình lớp 2. Tôi thực sự vô cùng tiếc vì phát hiện bệnh cho con muộn mà
ảnh hưởng đến cả cuộc đời cháu"
Thanh quản
Khí quản
20-50g
CẤU TRÚC NANG GIÁP
TỔNG HỢP HORMON GIÁP TRẠNG
TỔNG HỢP HORMON GIÁP TRẠNG
CHỨC NĂNG HORMON TUYẾN GIÁP
T3,T4
Hormone
1.Phát 2.Não (bào 3.Chuyển 4.Nhu cầu 5.Tuần 6. Hệ thần 7.Hệ sinh
triển cơ thể thai, những hóa Vitamin↑ hoàn kinh, cơ dục
năm đầu
sau sinh) Nhịp tim,
Tế bào
HA
G, L, P Mạch
SO SÁNH T3, T4
T3 T4
▪ Là dạng tác dụng chính ở mô đích ▪ Được khử iod -> T3 ở mô đích
▪ 7% Hormon giáp tiết ra ▪ 93% hormone giáp tiết ra
▪ Ái lực với protein thấp, giải phóng ▪ Ái lực với protein huyết tương cao,
vào mô đích chậm. giải phóng vào mô đích nhanh hơn
▪ Tác dụng mạnh hơn 4 lần ▪ Tác dụng yếu hơn
▪ Thời gian tác dụng ngắn hơn ▪ Thời gian tác dụng dài hơn
SGTBS là gì? Chẩn đoán?
Nguyên nhân? Điều trị?
Triệu chứng?
ĐỊNH NGHĨA
Suy giáp trạng bẩm sinh (congenital hypothyroidism: CH)
để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa và sinh trưởng của cơ thể.
DỊCH TỄ
Tần số mắc bệnh: 1/3.000 – 1/4.000 trẻ sơ sinh sống
Chủng tộc: Thường gặp ở những trẻ châu Á và gốc Tây Ban Nha
Mẹ bị bệnh tự miễn, gia đình bị bệnh tuyến giáp: nguy cơ mắc cao
hơn
Liên quan HLA: Nhóm AW 24 mắc cao hơn các nhóm khác từ 6-8 lần
NGUYÊN NHÂN
Có hai nhóm nguyên nhân chính gây bệnh suy giáp trạng bẩm sinh:
Vô năng tuyến giáp (không có tuyến giáp hoàn toàn) do rối loạn
phát triển tuyến giáp.
▪ Tuyên giáp lạc chỗ có thể tiết hormone trong nhiều năm
▪ Vị trí lạc chỗ: Dưới lưỡi, sau lưỡi, giữa đáy lưỡi và tuyến giáp
Tuyến giáp lạc chỗ
NGUYÊN NHÂN – RỐI LOẠN TỔNG HỢP HORMON
Chiếm 10-15% nguyên nhân gây SGTBS Gồm:
Nhóm SGTBS có đặc điểm: suy giáp có bướu cổ Rối loạn khử iod
Da lạnh, khô, vân tím Khóc khan, lưỡi to, dày, môi dày
Tóc rậm, thô, khô. Lông mày thưa, rậm lông vùng Giảm trương lực cơ
thắt lưng
Chậm lớn, lùn không cân đối, cân nặng giảm, phì đại cơ.
Bộ mặt đặc biệt: đầu to, mặt thô, mũi tẹt, má phị, mắt hùm hụp, môi dày,…
Chậm phát triển vận động, chậm phát triển tinh thần
Khàn tiếng.
TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng ở trẻ sơ sinh
Triệu chứng Điểm
TSH:
▪ TSH tăng: Suy giáp trạng tiên phát (nguyên nhân do tuyến giáp)
▪ TSH giảm: Suy giáp trạng thứ phát (nguyên nhân do vùng dưới đồi – tuyến
yên)
Độ tập trung I131: giảm trong trường hợp suy giáp trạng do rối loạn tổng hợp Hormon
Điện tâm đồ: Nhịp chậm, PR kéo dài, P và QRS giảm, dẹt
Một số các xét nghiệm khác ít có giá trị trong chẩn đoán suy giáp trạng bẩm sinh:
▪ Cholesterol tăng
Xét nghiệm - Xạ hình tuyến giáp
▪ Lâm sàng: Chậm phát triển thể chất, tinh thần. Phù niêm, táo bón, …
▪ Còi xương
▪ Down
ĐOÁN
TSH
NGUYÊN bình thường, ↓
TSH ↑
NHÂN
Nghiệm pháp TRH Ghi hình tuyến giáp
Tiên lượng phụ thuộc nhiều vào chẩn đoán và điều trị sớm
Liều dùng:
o 6 – 12 tháng: 6 – 8 mcg/kg/ngày
o 1 – 5 tuổi: 5 -6 mcg/kg/ngày
0.19 tinh chất tuyến giáp = 0.15 – 0.1 mcg T4 Tác dụng của tinh chất tuyến
THỜI GIAN: