You are on page 1of 35

BASEDOW

Nguyễn Thị Ngoãn


Mục tiêu

1.Trình bày được định nghĩa bệnh Basedow, vài nét về


dịch tễ học bệnh Basedow
2. Mô tả được triệu chứng lâm sàng bệnh Basedow
3. Phân tích được kết quả cận lâm sàng trên bệnh nhân
Basedow
4. Kể được các thể lâm sàng và biến chứng của bệnh
Basedow.
5. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh Basedow.
Giải phẫu - Mô học tuyến giáp
Sinh lý
BASEDOW

• Nguyên nhân thường gặp, chiếm 60-90% NĐG


• - Tần suất gặp: Mỹ 30/100.000 người/ năm, NĐG thai kỳ #
1/500 trường hợp thai
• - Không điều trị có thể gây tử vong do CG nặng, CG kéo
dài gây suy kiệt, loãng xương, teo cơ nặng, bệnh cơ tim,
suy tim và rối loạn tâm thần
• - Thường BN có bệnh tự miễn khác: vitiligo, ĐTĐ típ 1, Suy
TTT tự miễn, viêm đa khớp, SLE
BASEDOW

• BỆNH BASEDOW còn gọi Bệnh Graves


- Bệnh tự miễn
- Đa số: 20-50 tuổi
- Nữ > nam, tỷ lệ 7-8:1
- Lâm sàng bao gồm:
1- Hội chứng nhiễm độc giáp
2- Bướu giáp to lan tỏa có âm thổi trên bướu
3- Lồi mắt
4- Phù niêm trước xương chày
BASEDOW

• NGUYÊN NHÂN KHÔNG RÕ


- Thường xảy ra trong gia đình của những BN bị bệnh tự
miễn
- Có sự hiện diện của kháng thể kháng tuyến giáp như TSI,
TRAb, TBII
- Trong huyết thanh BN Basedow cũng phát hiện các KT
kháng thyroglobulin và kháng TPO (thyroperoxidase)
- Yếu tố thuận lợi: di truyền, stress, tuổi, nữ, iod, một số
thuốc
Khái niệm

• Hội chứng nhiễm độc giáp


(Thyrotoxicosis): Hội chứng bao
gồm các TCLS gây nên do tăng
hormon giáp trong máu
• Cường giáp (Hyperthyroidism):
Nhiễm độc giáp do nguyên nhân
tuyến giáp tăng sản xuất hormon
giáp như bệnh Basedow, bướu
giáp nhân cường giáp
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
1- RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA NHIỆT
- BN luôn có cảm giác nóng bức …
- BN tăng tiết mồ hôi nhiều
- Khám: da ấm ẩm và mịn, đặc biệt lòng bàn tay ướt và ấm
- Triệu chứng da lông tóc móng khác: Có vitiligo ở da, dễ
gãy, rụng tóc. Móng mềm, dễ gãy
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

2- TRIỆU CHỨNG TIM MẠCH- HÔ HẤP


- Cơ năng
+ BN có cảm giác hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, đau
ngực, khó thở khi gắng sức, khó thở thường xuyên nếu CG
nặng, nhịp tim tăng, không giảm khi ngủ, nghỉ, tăng khi vận
động
- Do tăng hormon giáp
+ Tăng nhịp tim, tăng co cơ tim, tăng CLT
+ BN thở nhanh và sâu do tăng nhu cầu oxy và tăng thải
CO2
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

KHÁM
- Mạch nhanh, thường >100l/ phút, nảy mạnh Có thể gặp
mạch không đều
- Âm thổi vùng trước tim, ATTThu dọc bờ trái xương ức
- Mỏm tim tăng động
- Tiếng tim T1 mạnh
- Huyết áp tâm thu cao, tâm trương thấp hay bình thường,
hiệu số huyết áp rộng
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
3- TRIỆU CHỨNG THẦN KINH
- Trạng thái TK không ổn định, thay đổi tính tình, dễ bị kích
thích, thích hoạt động
- Người lớn tuổi có thể trầm cảm, giảm nhận thức
- Cảm giác lo lắng, khó ngủ hay mất ngủ
- Khó tập trung, hay quên
- Có thể rối loạn tâm thần
- Nặng có co giật, hôn mê (bão giáp)
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
4- TRIỆU CHỨNG CƠ
• Yếu cơ toàn thân (gần) , teo cơ
• Run cơ: run cơ nhỏ, tần số nhanh
• Yếu cơ, mau mỏi cơ khi vận động
• Teo cơ thường rõ ở cơ thái dương, cơ quanh vai, cơ chi
dưới nhất là cơ tứ đầu đùi. Dấu ghế đẩu (+)
• Liệt chu kỳ do hạ Kali máu thường gặp ở nam bị
Basedow, thường sau bữa ăn nhiều carbonhydrate và lao
động nặng
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

5- TRIỆU CHỨNG TIÊU HÓA


- Ăn ngon, nhiều hay bình thường
- Sụt cân, thể trạng gầy sút
- Khi có chán ăn, buồn nôn, nôn: CG nặng?
- Phân mềm, đi tiêu nhiều lần, tiêu chảy
- Gan to: thường có suy tim
- Vàng da
- Lách to
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

6- TRIỆU CHỨNG SINH DỤC


• Nữ:
- Rối loạn kinh nguyệt: vô kinh, thiểu kinh
- Dễ sảy thai
- Vô sinh
• Nam
-  Libido, rối loạn cương dương
- 10% Gynecomastia
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

7- ÍT GẶP
• Khát, uống nhiều, tiểu nhiều
• Hormon giáp tăng hủy xương và tạo xương  gây loãng
xương (osteoporosis), đặc biệt ở nữ mãn kinh
•  bài tiết calcium & phosphorus trong nước tiểu và phân,
hiếm có thể có sỏi thận
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

• 8 - TC MẮT

Mắt sáng long lanh, co kéo


cơ nâng mi trên
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp

9- BƯỚU GIÁP LỚN


- Tùy nguyên nhân
- Đôi khi không có tuyến giáp lớn
- Có thể gặp
Bướu gíap lớn lan tỏa (Basedow),
một nhân, hay nhiều nhân …
Bướu giáp lớn nhạy đau trong viêm
giáp
Lâm sàng: triệu chứng bướu

Bướu giáp lan tỏa, không


viêm, mật độ mềm, chắc, có
âm thổi, có rung miu
Lâm sàng :Triệu chứng mắt

• Triệu chứng mắt: 25-30 %


BN thường ở cả hai mắt
có thể diễn tiến từ từ hoặc
rất nhanh, độc lập với diễn
tiến của các biểu hiện
NĐG
Lâm sàng: triệu chứng mắt

Cơ năng: chảy nước mắt, chói mắt, cảm giác cộm, bụi bay
trong mắt…
- Phù nề mi mắt, nhất là mi trên
Dấu Jellinek
Dấu Stellwag mi nhắm không kín
Dấu Moebius mất hội tụ
Dấu Liglag (Von-Graefe) co cơ mi trên
- Liệt cơ vận nhãn
- Nặng hơn: phù giác mạc, sung huyết giác mạc, loét giác
mạc, tổn thương dây thần kinh thị làm mù mắt
Phân độ lồi mắt
Độ Biểu hiện

0 Không có biểu hiện khi khám

1 Co cơ mi trên (dấu hiệu Dalzymple, von Gracefe,


stellwag

2 Tổn thương, phù nề tổ chức liên kết hố mắt

3 Lồi >3mm so với bình thường

4 Tổn thương cơ vận nhãn (cơ thẳng dưới và


giữa)
5 Tổn thương giác mạc

6 Tổn thương thần kinh thị giác


Lâm sàng: phù niêm

• - Phù niêm trước xương chày, có


mảng phù, phù cứng, ấn không
lõm màu vàng nâu hoặc đỏ tím với
các lỗ chân lông dãn tạo dạng “da
cam”, ± rậm lông
• Cơ chế: TB fibroblast vùng da trước
xương chày tăng tổng hợp
glycoaminoglycan, vùng da khác không
có hiện tượng này
Cận lâm sàng

1- Nồng độ hormon giáp trong máu T3, FT4 tăng


2 - TSH giảm
3 - Độ tập trung iod phóng xạ: Tăng hấp thu iod, có hình
ảnh góc thoát
Cận lâm sàng

4- Xạ hình tuyến giáp với I 131,


Tc 99m: Tuyến giáp lớn, tăng
bắt xạ
5- Siêu âm mắt: tăng bề dày cơ
vận nhãn, giúp chẩn đoán phân
biệt các NN lồi mắt
Cận lâm sàng

• 6- Siêu âm tuyến giáp:


tuyến giáp tăng thể tích,
độ phản âm kém,
Doppler có tăng lưu
lượng máu đến mô giáp,
tăng vận tốc máu đến
ĐM tuyến giáp
Cận lâm sàng
7- Kháng thể kháng giáp
- Antimicrosome = TPO Ab( Thyroid Per Oxydase
Antibody)
- Anti Thyroglobulin = Tg Ab
+ 97% ở BN Basedow và viêm giáp Hashimoto
- Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) + 80-90 % BN
Basedow chưa điều trị, đặc hiệu cho Basedow
- TRAb + suốt quá trình điều trị →
- TRAb + trên phụ nữ Basedow có thai 3 tháng cuối
Thể lâm sàng

• Thể tăng cân nghịch thường: thường ở nữ trẻ, mất kinh


nguyệt
• Thể lồi mắt: CG không rõ hay không có CG
• Thể liệt chu kỳ: hay gặp ở nam
• Ở trẻ em: hiếm xảy ra, nếu gặp trước tuổi dậy thì có sự
tăng trưởng nhanh về chiều cao, đáp ứng kém điều trị nội
khoa
• Trẻ sơ sinh: do KT của mẹ qua nhau thai, tự hết
• LS: mẹ bị cường giáp trong thai kỳ, cường giáp thoáng
qua trong vài tuần (< 4 tuần)
Thể lâm sàng

• Ở nam giới:
• Ở người lớn tuổi: triệu chứng không điển hình, dễ lầm với
các bệnh lý như suy tim không rõ nguyên nhân, ung thư
đường tiêu hóa …
• Hay gặp thể suy mòn (chán ăn, sụt cân gầy nhiều) teo cơ,
vẻ mặt vô cảm, lú lẫn, không có triệu chứng mắt, tuyến
giáp nhỏ hay không to, triệu chứng tim mạch nổi bật, rung
nhĩ (20%), đôi khi chỉ có triệu chứng bất thường thần kinh
Biến chứng

1- Bệnh cơ tim NĐG


Thường gây rối loạn nhịp: rung nhĩ, NTTT ,Suy tim toàn bộ
thường ưu thế tim phải
2- Cơn cường giáp cấp (cơn bão giáp): xảy ra khi CG chưa
điều trị hay điều trị chưa ổn có thêm một stress cấp tính
- Tiền căn Basedow, BHLS gợi ý cường giáp
- Kèm thêm triệu chứng sốt cao, nhịp tim nhanh, loạn nhịp,
suy tim, trụy mạch, rối loạn tâm thần nặng có thể co giật,
hôn mê, tiêu chảy nặng, vàng da, teo cơ, liệt cơ…
- Chẩn đoán bằng: triệu chứng lâm sàng
Nguyên tắc điều trị

Nội khoa

Nội khoa Phẫu thuật

Iod phóng xạ
Điều trị: Nội khoa

• Dùng thuốc KGTH đưa về bình giáp, sau đó giảm liều


dần,trung bình thời gian duy trì 12 – 18 tháng. Trẻ em có
thể điều trị kéo dài hơn.
Chọn lựa điều trị Nội khoa:
- Basedow lần đầu, nhẹ (thường < 50 tuổi)
- trẻ em, nữ có thai, cho con bú
- điều trị ổn định CG trước phẫu, xạ trị
Điều trị : Iod phóng xạ

• Cơ chế tác dụng: Iod phóng xạ phát tia ß và Ɣ làm phá


hủy hoàn toàn tế bào tuyến giáp.
• Chọn lựa điều trị Xạ:
- Basedow tái phát đtrị nội khoa
- CG nặng trên 50 tuổi
- Không thể điều trị PT hay nội khoa
Điều trị: phẫu thuật

• Cắt bán phần hay gần tòan phần tuyến giáp để bình giáp.
• Chọn lựa điều trị PT:
- bướu giáp to chèn ép.
- Bướu giáp chìm.
- Cường giáp tái phát điều trị nội.
- Nghi K giáp kèm theo

You might also like