Professional Documents
Culture Documents
KHÁM
- Mạch nhanh, thường >100l/ phút, nảy mạnh Có thể gặp
mạch không đều
- Âm thổi vùng trước tim, ATTThu dọc bờ trái xương ức
- Mỏm tim tăng động
- Tiếng tim T1 mạnh
- Huyết áp tâm thu cao, tâm trương thấp hay bình thường,
hiệu số huyết áp rộng
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
3- TRIỆU CHỨNG THẦN KINH
- Trạng thái TK không ổn định, thay đổi tính tình, dễ bị kích
thích, thích hoạt động
- Người lớn tuổi có thể trầm cảm, giảm nhận thức
- Cảm giác lo lắng, khó ngủ hay mất ngủ
- Khó tập trung, hay quên
- Có thể rối loạn tâm thần
- Nặng có co giật, hôn mê (bão giáp)
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
4- TRIỆU CHỨNG CƠ
• Yếu cơ toàn thân (gần) , teo cơ
• Run cơ: run cơ nhỏ, tần số nhanh
• Yếu cơ, mau mỏi cơ khi vận động
• Teo cơ thường rõ ở cơ thái dương, cơ quanh vai, cơ chi
dưới nhất là cơ tứ đầu đùi. Dấu ghế đẩu (+)
• Liệt chu kỳ do hạ Kali máu thường gặp ở nam bị
Basedow, thường sau bữa ăn nhiều carbonhydrate và lao
động nặng
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
7- ÍT GẶP
• Khát, uống nhiều, tiểu nhiều
• Hormon giáp tăng hủy xương và tạo xương gây loãng
xương (osteoporosis), đặc biệt ở nữ mãn kinh
• bài tiết calcium & phosphorus trong nước tiểu và phân,
hiếm có thể có sỏi thận
Lâm sàng: hội chứng nhiễm độc giáp
• 8 - TC MẮT
Cơ năng: chảy nước mắt, chói mắt, cảm giác cộm, bụi bay
trong mắt…
- Phù nề mi mắt, nhất là mi trên
Dấu Jellinek
Dấu Stellwag mi nhắm không kín
Dấu Moebius mất hội tụ
Dấu Liglag (Von-Graefe) co cơ mi trên
- Liệt cơ vận nhãn
- Nặng hơn: phù giác mạc, sung huyết giác mạc, loét giác
mạc, tổn thương dây thần kinh thị làm mù mắt
Phân độ lồi mắt
Độ Biểu hiện
• Ở nam giới:
• Ở người lớn tuổi: triệu chứng không điển hình, dễ lầm với
các bệnh lý như suy tim không rõ nguyên nhân, ung thư
đường tiêu hóa …
• Hay gặp thể suy mòn (chán ăn, sụt cân gầy nhiều) teo cơ,
vẻ mặt vô cảm, lú lẫn, không có triệu chứng mắt, tuyến
giáp nhỏ hay không to, triệu chứng tim mạch nổi bật, rung
nhĩ (20%), đôi khi chỉ có triệu chứng bất thường thần kinh
Biến chứng
Nội khoa
Iod phóng xạ
Điều trị: Nội khoa
• Cắt bán phần hay gần tòan phần tuyến giáp để bình giáp.
• Chọn lựa điều trị PT:
- bướu giáp to chèn ép.
- Bướu giáp chìm.
- Cường giáp tái phát điều trị nội.
- Nghi K giáp kèm theo