Professional Documents
Culture Documents
LOGO
Case- study
Tình huống:
A được mời tham gia vào 1 buổi tiệc cùng các bạn bè đa quốc gia. A và vợ
dự định góp vui bằng món bò hầm Argentina.
Họ nấu rất bài bản và hoàn thành xong món ăn vào lúc 1h chiều. Họ lái xe
tới buổi tiệc và bày món trên bàn buffet lúc 3h chiều. Buổi tiệc dự kiến bắt
đầu lúc 4h, nhưng mọi người trò chuyện và chỉ chính thức bắt đầu ăn lúc 6h.
A ăn món bò hầm của mình nhưng vợ anh ta thì không. Ngoài ra anh ta
cũng ăn thêm salad, bánh mì bơ tỏi và các món tráng miệng ngọt với nước
dừa.
Họ về nhà lúc 11h và đi ngủ. Khoảng 2h, A đau bụng và tiêu chảy dữ dội
suốt 3 giờ sau đó. Gần sáng, tiêu chảy giảm dần và anh ta cảm thấy khỏe
hơn. Sau khi uống trà và ăn sáng nhẹ, A cảm thấy khỏe hẳn.
Câu hỏi:
A đã mắc loại bệnh truyền qua thực phẩm do VSV, hóa chất, hay độc tố tự
nhiên từ thực phẩm?
Những lưu ý nào mà A và các bạn của anh ta đã quên khi chuẩn bị TP cho
buổi tiệc?
Cần làm gì để giảm nguy cơ mắc bệnh truyền qua TP, nếu bạn là A?
Mục tiêu
Thực phẩm???
Các khái niệm
Thực phẩm (food)
Sản phẩm tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến để
sử dụng cho người, kể cả nước uống, và chất sử dụng trong
sản xuất, chuẩn bị, hoặc xử lý thực phẩm.
Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các
chất sử dụng như dược phẩm.
Sự ô nhiễm (contamination)
Sự hiện diện của một tác nhân gây bệnh trên bề mặt
hoặc bên trong thực phẩm hoặc trên bất kỳ vật nào có thể
tiếp xúc với thực phẩm.
5
Các khái niệm
VSATTP
14
Chẩn đoán
• Sốt
• Dấu hiệu thần kinh như nhược cơ, liệt cơ, liệt não
• Nôn ói, tiêu chảy khởi phát thình lình, đột ngột
Vi khuẩn
(E.coli, Salmonella,…)
Ô nhiễm
đất, nước, Điều kiện mất vệ
Vệ sinh cá nhân
không khí sinh
Vệ sinh dụng cụ Không che đậy
Mổ thịt kém Ruồi, bọ, chuột
Nấu không kỹ
Thực phẩm
Cơ chế gây bệnh
Sự hình thành độc tố: sản sinh độc tố trong giai đoạn
phát triển trong thực phẩm (S. aureus, Bacillus cereus,
Clostridium botulinum)
Tiết ra độc tố: tiết ra độc tố sau khi xâm nhập & cư trú
trên bề mặt đường tiêu hóa (ETEC, Vibrio cholarae)
Xâm nhập vào lớp màng nhầy của đường tiêu hóa và
không gây hoại tử tế bào (Salmonella, Campylobacter
jejuni)
Xâm chiếm lớp màng nhầy của đường tiêu hóa và gây
hoại tử tế bào (Shigella, Yersinia enterocolitica)
Biểu hiện lâm sàng
Triệu chứng
EPEC: nôn, tiêu chảy, đau bụng, sốt
ETEC: tiêu chảy (nhẹ đến nặng), co thắt bụng, ói, mất
nước, sốc
EIEC: viêm niêm mạc và dưới niêm mạc, sốt, đau
bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước
EHEC: đau co thắt bụng, tiêu toàn nước, có thể tiêu
chảy ra máu, ói và sốt
Suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ
EHEC có thể gây di chứng ure tán huyết suy thận
cấp, thiêu máu tán huyết
TP dễ nhiễm: TP nhiễm phân có chứa mầm bệnh
Nhiễm Escherichia Coli
Viêm gan siêu vi A
Nguyên nhân:
Nấm mốc sinh trưởng phát triển mạnh trên các loại hạt lương
thực, đậu đỗ… trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao
Phòng bệnh:
Bảo quản TP: khô, thoáng mát, phơi khô, giữ nguyên vỏ
Chế biến: làm tương, xì dầu: chọn TP tốt, mốc đúng chủng loại
Kiểm tra & giám sát chặt chẽ TPP cho người & gia súc
Tác nhân hóa chất và TP dễ nhiễm hóa chất
Hóa chất
Phụ gia TP Kim loại bảo vệ thực
nặng vật
Kháng sinh,
Hóa chất hormon
bảo quản
Đường lây nhiễm vào thực phẩm
Nguyên nhân:
Hay sử dụng trong bảo quản thịt nguội, thịt xông khói
Giữ thịt có màu đỏ, sát khuẩn thịt, cá
TP tồn dư nitrat do bón quá nhiều phân đạm
VK đường ruột
Nitrat Nitrit
VK đường ruột
Nitrat Nitrit
Nitrit
Hemoglobin Methemoglobin
Chảy tràn
Tảo
Thủy ngân nhiễm vào cơ thể
Hg ô nhiễm nước uống
và không khí
Đầu độc
cơ thể
Hg nhiễm vào
Chuỗi thực phẩm
• Nereistoxin
• Paraquat
• Carbamat
• Clo hữu cơ
• Strychnin
BTQTP do thuốc bảo vệ thực vật
Tetrodotoxin,
Hepatoxin,
Tetrodonin Acid
cyanhydric
Đặc điểm BTQTP do TP chứa chất độc tự nhiên
Nguyên nhân: do sơ suất khi làm thịt, các chất độc của
cóc dính vào thịt
Phòng bệnh:
Không để nhựa cóc dính vào thịt
Loại bỏ phủ tạng (gan, trứng)
Ngộ độc do cá nóc
Chất độc:
Hepatoxin (gan)
Tetrodotoxin, Tetrodonin, Acid tetrodonic (buồng trứng)
Tính chât: không bị nhiệt phá hủy, nấu chín, phơi khô,
sấy => chất độc vẫn tồn tại, có thể phân hủy trong môi
trường kiềm hoặc acid mạnh
Con cái độc hơn con đực, tăng vào mùa đẻ trứng
(tháng 4 – 5)
Độc tính mạnh: 10g cá => ngộ độc + tử vong (60%)
Ngộ độc do cá nóc
Phòng bệnh:
Tránh ăn củ sắn đắng, vỏ sẫm
Gọt hết vỏ, cắt khúc, ngâm vào nước trước khi nấu
Khi luộc mở vun, đun sôi nước đầu đỏ đi, thay bằng nước
khác luộc đến chín
Các nguyên tắc đảm bảo ATTP
Chú ý nhiệt độ
khi chế biến
Ăn ngay sau khi
chế biến hoặc
làm lạnh ở 50C
trong vòng 2h
Dự trữ và hâm nóng TP đã nấu chín
74