Professional Documents
Culture Documents
- Tài liệu soạn còn nhiều thiếu sót, mong mọi người bổ sung
góp ý cho mình qua facebook fb.com/100024474181804 .
Mình rất cảm ơn !
DO VI KHUẨN, VI SINH VẬT
- Thành viên điển hình của họ Enterobacteriaceae, chung một số đặc điểm:
Gram -, Catalase +, Oxydase -, hiếu khí (yếm khí tuỳ tiện), hầu hết có lông .
- Serovar: >2650 serovar, 50 serovar gây bệnh cho người và động vật.
- Nhiệt độ:
+ Bản chất axit: Citric acid không có khả năng ức chế Salmonella trong TP
- Chất bảo quản: Salmonella có khả năng phát triển trong thực phẩm có chứa:
4% NaCl, 300mg NaNO2 /l., nem chua không diệt Salmonella Acid acetic,
sucinic ức chế Salmonella.
+ Dịch tan băng từ thịt đông lạnh là nguồn gây tái nhiễm
+ Thành phần thực phẩm bổ sung sau khi nấu chín: gelatin
+ Kem sữa
+ Bánh kem
+ Nguồn thực phẩm gây nhiễm Salmonella quan trọng nhất (dễ bị ô nhiễm theo
nhiều con đường, nhu cầu tiêu thụ lớn, sử dụng trứng sống, thời gian gia nhiệt
không đủ diệt Salmonella
+ Kem trứng
+ Ăn trứng sống
+ Bánh kem
+ Tôm, cua, trai, sò, ốc, hến (Shellfish) nuôi ở vùng nước thải ô nhiễm là nguồn
thực phẩm mang Salmonella gây ngộ độc cho người ở nhiều nước trên thế
giới.
+ Cá hồi
- Là vi khuẩn phổ biến, thường gặp: đường hô hấp, da, mụn mủ, vết thương
nhiễm trùng mủ ở người và động vật.
- Bò bị viêm vú, động vật thực phẩm mang vết thương nhiễm trùng mủ.
- Vi khuẩn có thể được phát hiện trong sữa chưa tiệt trùng.
- Nguồn quan trọng nhất gây ô nhiễm thực phẩm là con người (Người chế biến
thực phẩm).
- Vi khuẩn phát triển nhân lên trong thực phẩm, sau đó sản sinh độc tố.
* Cơ chế:
- Vi khuẩn phát triển trong thực phẩm, sau đó sản sinh độc tố => là nguyên
nhân chính gây bệnh. Độc tố bền vững với nhiệt nên không bị hủy hoại cho dù
nấu chín thực phẩm.
- Độc tố tác động thần kinh (Dây số 10) (không tác động trực tiếp lên ruột ),
tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn => phản xạ nôn mửa, ỉa chảy…
- Độc tố là yếu tố gây bệnh nên không lây trực tiếp từ người bệnh qua người
lành.
* Độc lực:
- Tác động của độc tố.
- Cơ chế tác động: không giống các dạng enterotoxin, Vi khuẩn không phát
triển trong đường tiêu hóa người bệnh. Biểu hiện bệnh nhanh: 30 phút - 6
tiếng sau khi ăn thực phẩm nhiễm staphylococcus đã có thể có biểu hiện trúng
độc .
- Dấu hiệu lâm sàng chính là buồn nôn, nôn, đau bụng và ỉa chảy.
- Bệnh không lây trực tiếp từ người bệnh sang người lành.
* Biện pháp:
- Vệ sinh đề phòng ô nhiễm :
+ Vệ sinh cá nhân .
+ 4,4 độ C đến 60 độ C - khoảng nhiệt độ vi khuẩn có thể phát triển và sản sinh
độc tố.
- Không bị các men phân giải protein tác dụng, chịu pH thấp và rượu.
- Cơ chế tác động: không giống các dạng enterotoxin Vi khuẩn không phát triển
trong đường tiêu hóa người bệnh. Biểu hiện bệnh nhanh: 30 phút - 6 tiếng sau
khi ăn thực phẩm nhiễm staphylococcus đã có thể có biểu hiện trúng độc .
- Dấu hiệu lâm sàng chính là buồn nôn, nôn, đau bụng và ỉa chảy.
- Bệnh không lây trực tiếp từ người bệnh sang người lành.
* Thực phẩm:
- Thịt và các sản phẩm của thịt :
+ Thịt bò
+ Thịt lợn
+ Sữa bột
+ Kem sữa
- Vùng lưu hành EPEC ít gặp các trường hợp bệnh do ETEC gây ra.
2. ETEC
- Khách du lịch.
3. VTEC
- Hội chứng xuất huyết cơ quan tiết niệu thường gặp ở ở độ tuổi dưới 16 và
người lớn tuổi trên 60 (Liên quan EHEC sản sinh VT2 thích ứng vật chủ).
- Y tá bệnh viện là vector truyền bệnh cơ học từ trẻ sang trẻ trong các bệnh
viện
- Phương thức nuôi dưỡng: nhóm trẻ nuôi bằng thức ăn nhân tạo tỷ lệ rủi ro
cao hơn nhóm trẻ nuôi bằng sữa mẹ.
+ Tỷ lệ mắc bệnh khác nhau ở các vùng địa lý (Canada, Mỹ, Tây Ban Nha...)
+ Khác nhau trong cùng quốc gia: Thuỵ Điển: Stockhom- 1,3 trường hợp mắc
bệnh / 106 dân Lund - 15 trường hợp / 106 dân
+ Bệnh ngoài đường tiêu hóa, hoại tử cơ, xuất huyết, nhiễm trùng huyết, áp xa,
viêm màng bụng.
* Biện pháp:
- Vệ sinh môi trường: Đất, nước, nước thải.
* Đặc điểm:
- Độc tố vi khuẩn là nguyên nhân bệnh.
- Độc tố bền với nhiệt, mặc dù qua chế biến vi khuẩn đã bị tiêu diệt, độc tố vẫn
tồn tại.
- Sau khi ăn độc tố được hấp thu ngay, nhanh chóng gây ngộ độc, thời gian
nung bệnh ngắn.
* Cơ chế và biện pháp giống Cl. Per
DO VIRUS
- Đề kháng: chịu được điều kiện lạnh: 4 độ C virus tồn tại trong thực phẩm 3
tuần. Mất hoạt tính ở 56 độ C trong 30p.
- Tế bào biểu mô ruột non tổn thương => giảm khả năng hấp thụ chất dinh
dưỡng. Các nguyên tố khoáng đồng thời bài xuất nước và các chất điện giải vào
xoang ruột.
- Hậu quả mất nước, tiêu chảy, rối loạn cân bằng điện giải.
+ Có biện pháp vệ sinh đối với người chế biến thực phẩm.
+ Quy định thể chế đối với sức khỏe người sản suất và chế biến.
- Sức đề kháng:
+ Chịu nhiệt: 56độC/30ph, 85độC/1ph. Bền vững nhiệt độ thấp, chịu đựng pH =
2.
+ Các thuốc sát trùng thường : Cl2, hợp chất Cl2, Ozon, I2. Formalin có thể tiêu
diệt căn bệnh.
(Type E)
- Đề kháng kém với nhiệt độ, các chất sát trùng, dễ bị diệt trong điều kiện tan
bang, đun nóng và siêu li tâm.
* Triệu chứng:
- Cảm giác khó chịu, mệt mỏi.
- Sốt.
- Nôn mửa.
- Vàng da và niêm mạc, nước tiểu vàng.
+ Có biện pháp vệ sinh đối với người chế biến thực phẩm.
+ Quy định thể chế đối với sức khỏe người sản suất và chế biến.
- Dưới KHVĐT virus có hình cầu nhỏ đường kính 27-35 nm.
- Đề kháng cao với ngoại cảnh: sống 1-2 năm/ đông lạnh, chịu nhiệt độ 60 độ
C/30 ph, chịu được nồng độ Cl2 6,25mg/l.
- Thời kỳ nung bệnh: 24h, điều trị tốt hồi phục sau 72h.
* Triệu chứng:
- Sốt nhẹ, cảm giác ớn lạnh, đau đầu.
- Bệnh nặng ở trẻ em, người già, phụ nữ mang thai, bệnh nhân suy giảm miễn
dịch .
- Phân, dịch nôn mửa của người bệnh có số lượng virus cao là nguyên nhân gây
ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm.
+ Có biện pháp vệ sinh đối với người chế biến thực phẩm.
+ Quy định thể chế đối với sức khỏe người sản suất và chế biến.
- Virus sau khi nhân lên tại gan sẽ tấn công các tế bào thần kinh, đặc biệt gây
tổn thương tế bào vận động của sừng trước tủy sống – gây bệnh bại liệt.
+ Có biện pháp vệ sinh đối với người chế biến thực phẩm.
+ Quy định thể chế đối với sức khỏe người sản suất và chế biến.
- Prion có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh: hấp ướt ở 121 độ C, sấy 150
độ C không có khả năng vô hoạt, đề kháng với các chất sát trùng, tia cực tím.
- Prion nhân lên với số lượng lớn bên trong tế bào neurons, vùng chất xám bán
cầu đại não, hình thành các không bào có kích thước khác nhau, chiếm chỗ toàn
bộ hoặc cục bộ nguyên sinh chất – TBTK thoái hóa. Nhuộm tiêu bản TC theo
phương pháp Hematoxin-Eosin và quan sát dưới kính hiển vi cho hình ảnh
chùm san hô – bệnh còn có tên gọi Viêm não dạng xốp ở bò hay bệnh bò điên.
- Thời gian nung bệnh dài: 1-2 năm có thể dài hơn 10 – 20 năm.
* Biện pháp:
- Thịt và tất cả sản phẩm phụ từ động vật mắc bệnh đều phải được xử lý theo
những phương pháp đặc biệt.
- Cấm sử dụng bò nghi ngờ mắc bệnh chế biến bột thịt xương dùng trong chăn
nuôi.
- Cấm sử dụng các bộ phận có nguy cơ lây nhiễm cao của tất cả bò, dê, cừu từ
12 tháng tuổi trở lên dùng làm thức ăn cho người và ĐV, dược liệu và đồ mỹ
phẩm.
- QG không có bệnh: Cấm nhập động vật nhai lại và các sản phẩm từ động vật
nhai lại từ các Quốc gia có bệnh bò điên.
DO TỒN DƯ
* Nguyên nhân:
- Sử dụng kháng sinh điều trị không đúng cách.
- Sử dụng kháng sinh phòng bệnh trong thời gian kéo dài.
* Tác hại:
- Tạo ra VK kháng kháng sinh.
- Kiểm tra hóa học để xác định chính xác lượng tồn dư kháng sinh.
- Người chăn nuôi, người mua bán thực phẩm, thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ
quy định vệ sinh, không được phép phối trộn kháng sinh vào thức ăn trong giai
đoạn phát triển hay ngay trước khi mổ.
* Nguyên nhân:
- Bổ sung vào thức ăn chăn nuôi: lợi nhuận và nhận thức người chăn nuôi còn
kém.
* Tác hại:
- Ảnh hưởng chất lượng thịt.
+ Kiểm soát chặt chẽ các loại thuốc thú y, hóa chất phụ gia.
+ Không sử dụng các hóa chất tạo nạc phối trộn vào thức ăn.
- Người tiêu dùng: Nâng cao hiểu biết về cách lựa chọn thực phẩm.
Chủ yếu là các khoáng vi lượng (cơ thể cần 1 lượng rất ít ). Khi thừa dẫn đến
các ngộ độc kim loại nặng và các triệu chứng bệnh lí điển hình.
* Nguyên nhân:
+ Kim loại bị lẫn vào trong thức ăn chăn nuôi vì khâu chế biến không đủ tiêu
chuẩn.
+ Đất, nước bị nhiễm kim loại nặng theo thời gian => động vật ăn cỏ và uống
nước bị ô nhiễm dẫn đến nhiễm.
+ Sử dụng các chất phụ gia, chất độn không hợp lí.
+ Trong quá trình chế biến, đóng gói bị lẫn kim loại nặng vào trong thực phẩm.
+ Xử lí chất thải, bảo vệ môi trường đất, nước, không khí khỏi ô nhiễm.
+ Thường xuyên kiểm tra các chỉ số đo kim loại trong thực phẩm.
+ Chất phụ gia, chất độn phải được cho phép của nhà nước.
+ Không chăn thả ở môi trường bị ô nhiễm các kim loại nặng.
* Khái niệm:
- HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Point.
- Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn .
- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý trong suốt quá trình sản xuất, chế
biến và bảo quản nhằm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm .
- Là hệ thống phòng ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro của các mối nguy đối với an
toàn thực phẩm .
- Thiết lập để xác định mối nguy, thiết lập kiểm soát và giám sát việc kiểm soát
đó .
- Không đứng đơn lẻ mà được xây dựng dựa trên các chương trình ATTP hiện
hành.
* Nguồn gốc:
- Mỹ, FMEA (Failure Mode Effect Analysis).
- Công ty Pillsbury: sản xuất TP cung cấp cho các chuyến bay vào vũ trụ, nhược
điểm của kỹ thuật đang áp dụng, chỉ có cách xây dụng hệ thống phòng ngừa
không cho các mối nguy xảy ra .
- Sử dụng lần đầu tiên khi nghiên cứu thực phẩm cho chương trình vũ trụ .
- Được công nhận trên toàn thế giới như là một biện pháp tốt nhất để đảm bảo
ATTP .
- 1973, FDA yêu cầu áp dụng HACCP kiểm soát chế biến đồ hộp .
- 1985, Viện hàn lâm khoa học Quốc gia Mỹ khuyến nghị các cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận HACCP , bắt buộc với các nhà chế biến thực phẩm .
- Tập trung vào những điểm trong quá trình có ý nghĩa quan trọng với ATTP .
- Chú trọng thông tin giữa nhà chức trách và nhà sản xuất
- Ngăn ngừa các mối nguy xảy ra hơn là giải quyết hậu quả .
- Không đòi hỏi đầu tư lớn, đơn giản nhưng hiệu quả .
- Lập danh mục các mối nguy ở mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất.
* HACCP tập trung đánh giá các mối nguy đáng kể và có nhiều khả
năng gây rủi ro không thể chấp nhận cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Nhiều khả năng gây rủi ro cho sức khỏe người tiêu dùng.
* Các biện pháp phòng ngừa: ngăn chặn, loại bỏ hoặc giảm thiểu
các mối nguy đến 1 mức độ có thể chấp nhận được.
- Phòng ngừa các mối nguy sinh học:
+ Kiểm soát thời gian, nhiệt độ, các quá trình xử lý nhiệt : nấu chin sấy khô, làm
lạnh & cấp đông.
+ Kiểm soát quá trình sản suất, chế biến (hóa chất & phụ gia)
Câu hỏi: Phân tích nguyên tắc 2 của hệ thống HACCP? (Xác
định điểm kiểm soát tới hạn)
- Điểm, công đoạn hoặc quá trình nơi mối nguy được kiểm soát là CCP.
* Phân biệt điểm kiểm soát (CP) và điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
- CP: điểm, bước, thủ tục mà tại đó có thể kiểm soát được các yếu tố sinh học,
hóa học, vật lý.
- CCP: điểm tại đó có thể kiểm soát tốt nhất các mối nguy đáng kể.
* Các điểm có thể loại trừ các mối nguy có thể coi là CCP
- Kiểm soát tiếp nhận nguyên liệu.
* Các điểm có thể giảm thiểu các mối nguy đến mức chấp nhận
được có thể coi là CCP
- Giảm thiểu dị vật thủ công hoặc máy móc.
- Kiểm soát NGUỒN giảm thiểu mối nguy sinh học hoặc hóa học.
- Kiểm soát chất lượng thức ăn gia súc, gia cầm giảm thiểu các mối nguy hóa
học.
Câu hỏi: Phân tich nguyên tắc 3 HACCP (Thiết lập các giới
hạn tới hạn)
- Ranh giới đảm bảo cho hoạt động sản suất tạo ra các sản phẩm an toàn.
* Ví dụ về giới hạn:
Mối nguy CCP Giới hạn tới hạn
VK gây bệnh (sữa) Thanh trùng >= 74 Độ C >= 15s
Câu hỏi: Tác hại bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm?
- Đe dọa sức khỏe người tiêu dùng: Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
gây ra những quá trình bệnh lí có hại cho sức khỏe con người. Đồng thời cũng
là nguyên nhân gây suy giảm miễn dịch cho cơ thể.
VD: Ngộ độc do Samlmonella : Tiêu chảy, mất nước, đau bụng, sốt buồn nôn và
nôn.
+ Suy giảm lực lượng lao động: tổn hại sức khỏe con người sẽ ảnh hưởng đến
năng suất lao động, đặc biệt là những vụ ngộ độc tập thể công nhân.
- Môi trường:
+ PAC
- Dụng cụ:
+ Đĩa thạch
* Tiến hành:
- Bước 1 - Pha loãng mẫu : Pha mẫu sữa với nước sinh lý để được 3 dung dịch
nồng độ 10−2 , 10−3và 10−4.
- Bước 2 – Cấy mẫu : Lấy từ 3 độ pha loãng liên tiếp 0.1ml dung dịch nhỏ vào
đĩa thạch, dùng que cấy vô trùng láng đều.
Trong đó: C là tổng số khuẩn lạc đếm được ở 2 độ pha loãng liên tiếp.