Professional Documents
Culture Documents
Đặc - Được VSV tổng hợp bên trong tế bào nhưng không - Chất độc được tổng hợp trong tế bào và được
điểm tiết ra ngoài khi tế bào còn sống, chỉ thải ra và gây độc tiết ra ngoài môi trường
khi tế bào bị phân hủy. - Bản chất protein.
- Cấu trúc phức tạp thường là lipo polisaccharide, - Dễ mất hoạt tính và dễ phá hủy bởi nhiệt
photpholipid - Độc tính mạnh.
- Nội độc tố thường rất bền nhiệt, độc tính yếu
- Các vi khuẩn Gram (-) thường sinh nội độc tố
Các vi• VSV tiết ra độc tố sau khi xâm nhập và cư trú trên bề
khuẩn mặt đường tiêu hóa, hoạt hóa enzyme adenylcyclase,
gây tăng tiết nước giảm hấp thu Na dẫn đến tiêu chảy, mất
nước, hoại tử tế bào (E. coli, V. cholera)
bệnh • VK xâm nhập màng nhầy tiêu hóa, gây nhiễm khuẩn
máu và nội độc tố tác động đến toàn thân (Salmonella,
C. jejuni)
• VK chiếm lớp màng nhầy, hoại tử tế bào, tiêu chảy ra
máu (Shigella, Y. enterolitica)
4. Tác hại:
- Độc tính phụ thuộc liều nhiễm:
+ 8-40mg: chảy nước mắt, nước bọt
+ 1500-4000mg: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, mạch nhanh, khó thở, tê liệt thần kinh tử vong
- Gây giãn mạch, co thắt khí quản, hoạt hóa cơ trơn, sự phân chia của các tế bào nội mạc
- Gây đau ngứa do côn trùng cắn
- Các thụ thể sơ cấp liên quan đến hội chứng viêm mũi dị ứng và bệnh tiêu chảy.
5. Biện pháp:
- Quy định cho phép trong nguyên liệu: VN: 100ppm
- Bảo quản, luôn giữ cá ở nhiệt độ thấp trong toàn bộ quá trình
- Ban hành những quy định về hàm lượng histamin tối đa cho phép trong cá.
ÔI HÓA CHẤT BÉO
- Phản ứng thủy phân
+ Enz Lipase: thủy phân este ax béo tự do, glycerol
+ Phi enz: chậm, quá trình nảy mầm của hạt
- Phản ứng OXH-K: phổ biến
+ Cơ chế HH: tự OXH các nối đôi, nối 3 (ax béo tự do kh với O2 tạo cetone aldehyt)
+ Sinh hóa: do enz lipoxygenase OXH acid béo chứa nối đôi, OXH kiểu cetone với acid béo no
- Chất béo sau khi bị OXH: mùi khét, ôi, ở nhiệt độ cao hình thành acrolein (từ glycerol) độc.
- Làm chậm phát triển của cơ thể, tăng ung thư
BIỆN PHÁP:
- Bảo quản kín: chống O2, ánh sáng: năng lượng tử ngoại, tránh nhiệt độ.
- Không nên gia nhiệt lại nhiều lần dầu: kích thích nhiệt phân, phân hủy, oxh đứt gãy các nối đôi
3, sinh sp có hại.
- Chiên rán ưu tiên chất béo no, động vật vì bền nhiệt
- Xào trộn: chất béo thực vật, ko no
- Trong snack: bổ sung các chất chống OXH
- Trong CN (mỳ): bổ sung dầu pha loãng vô hạn lần: mỳ mang dầu, bổ sung lượng mới, pha
loãng các hc độc hại trong quá trình chiên, bản chất vẫn còn lượng dầu cũ, bổ sung quá trình lọc
thường xuyên.
VI. Chất độc tạo thành trong quá trình chế biến:
1. Hydrocacbon đa vòng và sản phẩm nhiệt phân
- PAH (Polycyclic Aromatic Hydrocacbon): hợp chất có từ 3-6 nhân benzene và có chứa nhóm thế
metyl- và chuỗi alkyl kéo dài
- Hình thành từ sự tiếp xúc giữa hchc với nhiệt độ cao (>350oC)
+ Xông khói
+ Xử lý nhiệt
+ Các chất nguồn dầu mỏ sử dụng trong CNTP
+ Môi trường: đất, nước, không khí, tích lũy vào ĐV-TV
- Gây ung thư: phần lớn là PAH >= 5 vòng và 3 vòng có nhóm thế metyl-)
- BIỆN PHÁP:
+ phải có chỗ thoát khói khi sử dụng nhiên liệu cho lò hơi
+ sử dụng dd khói thay thế khói gỗ: đốt cháy gỗ thu hồi khói phân đoạn, tinh sạch các hc độc k
mong muốn sd dd trong quá trình hun khói, phun lên, giảm bỏ các hc thơm đa vòng trong quá trình
nhiệt phân.
+ khống chế nhiệt độ <350oC
+ kiểm soát ô nhiễm từ môi trường
2. Amin dị vòng:
- Do nhiệt phân hay gia nhiệt quá mức các thực phẩm giàu pro: nướng, quay, rán >650oC, làm chuyển
hóa trực tiếp axam, hoặc phản ứng giữa creatin/creatinin.
- Gây đột biến mạnh và ung thư
- Biện pháp:
+ Kiểm soát nhiệt độ
+ Sử dụng kết hợp các hợp chất tự nhiên: acid tanic, polyphenol để giảm ảnh hưởng
- Tryptophan sinh ra amin dị vòng trong quá trình gia nhiệt.
Phản ứng Maillard: phản ứng giữa axam và đường khử ở nhiệt độ cao, khống chế nhiệt và cường độ
màu.
Loại bỏ phần cháy có khả năng chứa nhiều độc tố (PAH, amin dị vòng).
3. Nitrosamin:
- Nitrat: NO3-: muối phân bón, k độc.
- Nitrit: chất hoạt động, độc, có thể hình thành từ sự khử nitrat: quá trình này khó xảy ra trong tp và cơ
thể ng. Sd trong phân bón, phụ gia thực phẩm với các sp thịt: giữ màu đỏ tươi, do kết hợp với
hemoglobin, lưu ý liều lượng.
- Nitrosamin: sp từ NO2- + amin bậc cao (có 3 bậc), phản ứng ở pH thấp chỉ có mối nguy ăn vào
thực phẩm chứa nitrosamin.
- Do quá trình canh tác: bón phân đạm ở đất nhiễm chua nhiễm mặn, VSV chuyển hóa nitrat thành nitrit
chuyển hóa thành nitrosamine
- Quá trình lên men: nitrosamin là sp phụ của sp lên men
- Nguồn: rau quả, phụ gia trong thịt, phomat, đồ uống có cồn, trong khói thuốc.
- Thực phẩm: jambon, xx, lạp xường vẫn dùng nitrit.
- Độc, gây ung thư.
- Tấn công bào quan của cơ thể: tiêu hóa, hô hấp.
- Quy định: VN < 134mg/kg thịt không qua xử lý nhiệt và < 167mg/kg thịt qua xử lý nhiệt
- Sử dụng hợp chất chống oxh, tránh hình thành nitrosamine trong dạ dày: tocopherol, ax ascorbic (bị
oxh trước chiếm điện tử tự do NO2- tránh hình thành nitrosamine),…
4. Transfat
- Với các ax béo không no: nhóm thế nằm ở 2 mp chứa nối đôi
- Các chất béo không no hầu hết là đồng phân dạng cis
- Trans (đồng phân của acid béo không no): hình thành do H hóa các acid béo ko no hoặc có trong tự
nhiên ở sữa, phomat, thịt (5-10%).
- Transfat: làm bền, dùng làm chất bảo vệ dầu cho acid béo ko no trong sp (nhân tạo), do không chọn
lọc được ra dạng cis, xác suất tạo trans lớn. Khi tiêu thụ chất béo chuyển hóa làm tăng cholesterol có
hại là LDL, giảm HDL (có lợi).
- Nguy cơ: bệnh tim mạch cao hơn 3 lần chất béo no.
- Chỉ tiêu thụ <3g mỗi ngày: snack, mỳ ăn liền, refinery oil (dầu tinh luyên), bơ thực vật cũng có quá
trình H hóa lưu ý transfat.
5. Độc tố 3-MCPD trong nước tương
- Hình thành độc tố từ thủy phân protein đỗ tương bằng HCl trong quá trình sx nước chấm (dầu hào,
nước mắm, nước tương, xì dầu).
- Tác hại: giảm khả năng sinh sản, tổn thương thận và hệ tk TW, u, đột biến
- Quy định: 1mg/kg nước tương
- Sx theo quy trình truyền thống: enz và VSV chuyển hóa, ngăn chặn Cl.
ĐỘC TÍNH CAO VÀ TÍCH LŨY LỚN: kiểm soát đầu vào và đầu ra, cải tạo canh tác, chuỗi cung ứng
CHƯƠNG 4: NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
1. Tỷ lệ ngộ độc tp phụ thuộc
Kinh tế xã hội
Phong tục tập quán
Hđ giám sát ATTP
Luật VSATTP
2. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm
- Nguyên liệu không rõ nguồn gốc: không truy xuất được.
- Chế biến nhiệt không đảm bảo: VSV dễ sinh trưởng pt khi thanh trùng, tiệt trùng không đủ.
- Làm lạnh không đúng: lạnh, lạnh đông, lạnh đông sâu. Bảo quản gà: để gà đông lạnh hoàn toàn, cần cắt nhỏ,
giảm thời gian cấp đông giảm mối nguy.
- Lây nhiễm chéo: tp sống, chín, sống lây ra tủ, lây ra tp chín, chia ngăn, bao gói kín, chia thớt.
- Dụng cụ thiết bị phù hợp: hở.
- MT chế biến ko vệ sinh.
- Ng tiếp xúc với tp mang VK gây bệnh.
- Không sử dụng ngay tp sau chế biến: đồ chín trong 1 tgian nhất định k sd VK VSV còn lại nhân lên. Muốn
sd lại đồ chín phái xử lý trước.
- Côn trùng động vật gặm nhấm: ruồi, gián, chuột.
3. Khối cảm nhiễm
- Khả năng miễn dịch: chống các yếu tố ngoại lai xâm nhập cơ thể
+ lâu dài (trọn đời), tạm thời
+ không miễn dịch (cơ thể tiệu diệt ngay, hoặc giảm mức độ tấn công).
- Yếu tố phụ thuộc:
+ Tuổi: kn đồng hóa giảm, dị hóa tăng, tb thay cũ đổi mới ít hơn, dễ mắc bệnh do hệ miễn dịch k còn tốt
+ Tình trạng hệ miễn dịch/sức đề kháng
+ Bản chất VSV gây bệnh
+ Tình trạng hệ tiêu hóa: tăng cường hệ VSV có lợi (sp probiotics)
+ Thai nghén: cần có hệ md bảo vệ 2 mẹ con
CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG VSATTP
1. Nguyên tắc chung bảo quản thực phẩm
Nguyên tắc chung bảo quản thực phẩm
- Ức chế hoặc ngăn ngừa vi sinh vật gây thối hỏng thực phẩm
- Ức chế hoặc ngăn ngừa sự tự thối hỏng của thực phẩm: héo, vàng, hô hấp rau quả, phân hủy
pro, lipid.
- Ngăn ngừa nguyên nhân gây hại từ bên ngoài: côn trùng, chuột, chim, không khí...
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của vi sinh vật:
- Nhiệt độ: 5 loại VSV phụ thuộc vùng nhiệt pt tối ưu. Nhìn chung thì bảo quản hay chế biến tp
nằm trong nhiệt độ dương 0-100oC.
- Nhiệt độ thấp: Ở nhiệt độ thấp các phản ứng chuyển hóa của vi khuẩn bị giảm đi, ngừng lại.
Một số vi sinh vật bị chết nhưng đa số vẫn sống trong thời gian dài trong trạng thái nghỉ, bất
hoạt. Lúc làm đông băng vi sinh vật thì một số bị chết, nhưng nếu làm đông băng rất nhanh thì
số vi sinh vật sống sót nhiều hơn. Người ta sử dụng đặc điểm này để bảo quản các chủng vi
khuẩn ở nhiệt độ thấp.
- Nhiệt độ cao: nhiệt độ càng tăng bắt đầu hoạt động, sinh trưởng mạnh. Nhiệt độ cao thay đổi
màng tb, mất nước, ức chế hoạt động VSV, tb sinh dưỡng bị tiêu diệt, nhưng nhiều VSV sinh
bào tử biện pháp mạnh hơn: tiệt trùng, thgian dài. Ở 40 – 50oC giảm hoạt độ, > 60oC thanh
trùng Pasteur. 80oC tiêu diệt tất cả tế bào sinh dưỡng.
Ảnh hưởng của hoạt độ nước tới sự phát triển của vi sinh vật:
Hoạt độ nước kiểm soát quá trình phân hủy thực phẩm, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn
và nấm mốc. Hầu hết các vi khuẩn không phát triển với aw < 0.91 và các nấm mốc ngừng
hoạt động khi aw < 0.8. Đồng thời hoạt độ nước đóng vai trò quyết định độ hoạt động của
enzyme và vitamin của thực phẩm. Hoạt độ nước càng thấp, càng bảo quản được lâu.
Ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của vsv:
Độ pH của môi trường làm thay đổi sự cân bằng về trao đổi chất giữa môi trường và vi khuẩn, có thể
giết chết vi khuẩn.
Mỗi loại vi khuẩn chỉ thích hợp với một giới hạn pH nhất định (từ 5,5 đến 8,5), đa số là ở pH trung
tính (pH=7).
- pH<4,6: axit cao ức chế nhất định chỉ cần thanh trùng
- pH>4,6: ít chua, ít axit cần tiệt trùng
- Động vật: môi trường tương đối trung tính pH = 5-7
- Rau, củ: pH<4,6
2. Các phương pháp bảo quản thực phẩm:
Hóa học:
- Chất tác động đến sự phát triển của vi sinh vật (SO2, CO2, nitrat, nitrit, acid sorbic, acid
benzoic, ethanol, acid acetic…)
- Chất chống oxy hóa (vtm C, acid citric,…)
2.1. Phương pháp vật lý
2.1.1. Thay đổi nhiệt độ:
a. Biện pháp sử dụng nhiệt độ thấp
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bảo quản ở nhiệt độ thấp: đặc điểm vsv, thời kỳ phát
triển, số lượng vsv ban đầu, đặc điểm cấu tạo thực phẩm...
Sự thay đổi các thành phần chính của thực phẩm: protein, lipit, gluxit...
Bảo quản lạnh ức chế, hạn chế VSV phát triển, hạn chế thay đổi thành phần.
Cường độ hô hấp giảm, giảm lượng CO2 tạo ra, ngăn cản sự hô hấp hiếu khí, tránh sinh CO2
làm tế bào mất nước, rối loạn sinh hóa, tăng hô hấp yếm khí, tránh tiêu hao thêm nhiều chất dinh
dưỡng dự trữ như gluxit (hàm lượng chất khô), không sinh năng lượng ATP tạo nhiệt làm rau
héo, mất nước, dẫn đến thối rữa.
Chú ý: Listeria vẫn chịu lạnh nên gia nhiệt thực phẩm rồi hạ lạnh, lạnh đông.
Rau không thể lạnh đông vì tinh thể đá làm rách tb.
Không nên cấp đông trở lại nếu đã giã đông: trong quá trình giã đông VSV thức dậy, phát triển,
chuyển từ dạng nha bào tb sinh dưỡng (quá trình nảy mầm) tạo độc tố.
Thực phẩm mua về rửa pha nhỏ ra dùng dần thời gian đông lạnh do nhiệt ở tâm lạnh
nhanh. Không lưu trữ lâu sinh VSV.
Các phương pháp bảo quản lạnh:
- Chilling (làm mát): làm mát vật liệu xuống nhiệt độ ngay trên nhiệt độ đóng băng, ví dụ +5oC
hoặc 0-2oC.
- Superchilling (Siêu lạnh): làm lạnh đến nhiệt độ ngay trên hoặc dưới điểm đóng băng -2 – 2oC.
- Chill storage (Bảo quản lạnh): giữ vật liệu ở nhiệt độ lạnh (0 – 5oC)
- Freezing (Lạnh đông): Chuyển vật liệu không đông lạnh (thường ở nhiệt độ lạnh, ví dụ 5oC)
thành vật liệu đông lạnh.
- Frozen storage (bảo quản đông lạnh): giữ sản phẩm đông lạnh ở nhiệt độ -18 – -20oC
b. Biện pháp sử dụng nhiệt độ cao
• Giết VSV
• Thay đổi thành phần, trạng thái, tính chất cảm quan của thực phẩm
• Yếu tố ảnh hưởng:
+ Khả năng chịu nhiệt VSV
+ Thời kỳ phát triển: tiềm phát pha log pha cân bằng suy vong
VD: ngưỡng an toàn 102 thì thực phẩm có số VSV là 102 sẵn thì không cần gia nhiệt.
+ Nồng độ muối lớn, ức chế VSV càng lớn, gia nhiệt không cần cao, pH nhỏ, gia nhiệt thấp.
• Thanh trùng: <100oC (dưới nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện thường) loại bỏ, tiêu diệt tế bào
sinh dưỡng.
• Tiệt trùng: >100oC (nồi áp suất) giết hết cả bào tử (muốn xả khí cần tạo áp suất đối kháng).
Nhiệt độ thanh, tiệt trùng của một số sản phẩm thực phẩm
• Bia: 62-65oC
• Thịt, cá: 121oC, Sữa: 140oC vài giây
c. Làm giảm hoạt độ nước:
- Nguyên lí phương pháp làm khô: giảm H2O tự do: sấy, phơi (dạng rắn: lá, rau), cô đặc (sản
phẩm lỏng, sữa, cà chua, pure củ quả).
- Giảm hoạt độ nước qua các hợp chất chiếm nước khác: ngâm đường, muối, giảm nước tự do
chuyển thành nước lk hoặc dùng chất béo (bảo vệ nó khỏi VSV nhưng chất béo lại bị OXH
ôi).
d. Điều chỉnh PH:
- Ngâm giấm hạ pH giảm 3 - 3,5 an toàn hơn
- Lên men: sử dụng VSV nội tại: chuyển hóa hợp chất cao phân tử axit amin kháng khuẩn, hạ
pH (ví dụ: sữa chua nhờ lên men dưới tác dụng của VK lactic tạo axit lactic).
- Muối chua: dùng nước muối mẻ trước làm starter cho mẻ sau.
e. MAP: Modified Atmosphere Packaging
- Bảo quản bằng khí điều biến:
+ Bao bì: nhằm ngăn ngừa OXH, và sự pt của VSV hiếu khí
+ Thay đổi MT KK: rút không khí, bơm không khí khác
Thay đổi tỉ lệ N2/O2/CO2 sao cho phù hợp với từng loại thực phẩm
Thịt O2=30% để giữ màu
Rau, củ, quả: suy giảm khối lượng chất khô, nước tự do: khi hô hấp thải ra CO2, thêm CO2 để
ức chế hô hấp, bảo quản màu sắc.
2.2. Bảo quản bằng phương pháp sinh học (Food biopreservation)
• Là một kỹ thuật kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm bằng cách sử dụng hệ vi sinh vật tự
nhiên hoặc sử dụng các chất kháng khuẩn tự nhiên.
• Tiêu chí lựa chọn:
- Được cho phép sử dụng
- Không độc hại
- Có phổ kháng khuẩn rộng
- Hoạt động ở nồng độ thấp
- Không ảnh hưởng xấu đến chất lượng và hương vị
- Hiệu quả chi phí
Phân loại chất kháng khuẩn tự nhiên
• Nguồn gốc thực vật: tinh dầu, polyphenol, chất chiết thực vật ...
• Nguồn gốc động vật: chitosan, lysozyme ...
• Nguồn gốc vi sinh vật: axit hữu cơ, bacteriocin (nisin)...
a. Nguồn gốc thực vật
• Tinh dầu là hỗn hợp phức tạp tự nhiên của các chất chuyển hóa bậc hai dễ bay hơi
• Có thể thu được từ hoa, lá, quả, rễ, thân... của thực vật
• Phương pháp thu tinh dầu: chưng cất lôi cuốn theo hơi nước
• Đặc điểm: có mùi thơm đặc trưng, khó tan trong nước, không có tính độc
Các tiêu chí đánh giá tác dụng tinh dầu trong bảo quản thực phẩm
• Cảm quan
• Vi sinh vật
• Hoá lý
• pH
• Nitơ bay hơi tổng số (TVB-N) – 35 mgN/100g
• Oxy hoá lipid - Thiobarbituric axit (TBA), 5mg N/100g sản phẩm
Hoạt tính sinh học của tinh dầu thay đổi trong thực phẩm do:
• Thành phần thực phẩm
• Trạng thái vật lý của thực phẩm
• pH: acid - hoạt tính tăng
• Nồng độ chất béo hoặc/và protein cao – hoạt tính giảm
• Tinh bột làm giảm tác dụng tinh dầu; glucose và một vài đường đơn khác làm tăng hoạt độ
• Yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, bao gói trong chân không/khí/không khí, đặc điểm vi sinh vật)
Hạn chế:
• Khó ổn định hàm lượng tinh dầu: thành phần thay đổi, hàm lượng, khả năng kháng VSV
• Tác dụng của tinh dầu đối với hệ sinh vật khác nhau là khác nhau.
• Nguy cơ thay đổi hệ sinh thái vi khuẩn.
• MIC (nồng độ ức chế tối thiểu) in vivo cao hơn nhiều lần (2 -100 lần) in vitro.
• Tinh dầu có mùi thơm đặc trưng, ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan của thực phẩm
Ứng dụng thực tế: tinh dầu sử dụng kết hợp với các biện pháp khác
• Bao gói: bao bì hoạt động (active packaging), đóng gói ăn được và tự phân huỷ được (films and
edible coating); bao nang/vi bao (encapsulation).
• Bảo quản lạnh, chất kháng khuẩn khác
Tình trạng pháp lý:
• Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) có quy định về việc sử dụng TD trong
thực phẩm
• Một số loại có quy định cụ thể về liều lượng cho phép sử dụng
• Một số loại coi là an toàn (GRAS): đinh hương, tỏi
• Việt Nam hiện nay chưa có quy định.
- Hạn chế đến mức tối thiểu nhiễm bẩn thực phẩm do không khí, ví dụ như
từ-dòng-khí-hay-nước-ngưng tụ;--
- Kiểm soát nhiệt-độ-môi-trường--xungquanh;
- Kiểm-soát-các-mùi-có-thể-ảnh-hưởng-tới-tính-phù-hợp-của-thực-phẩm;
- Kiểm-soát-độ-ẩm—không-khí,-nếu--cần,-để-đảm-bảo-tính-an-toàn-và-tính-phù-
hợp-của--thực-phẩm.
Mặt bằng nhà máy
Bố-trí-các-khâu/phân-khu-phải-hợp-lý,-phù-hợp-dây-chuyền-và-qui-trình-công-nghệ-
sản-xuất,-chế-biến-thực-phẩm
Các-khâu-yêu-cầu—nghiêm-ngặt-về-vệ-sinh-phải-cách-ly-với-các-khâu-khác.
Qui-hoạch-nhà-máy-chế-biến-thực-phẩm-cần-phải-đạt-chi-phí-đầu-tư-là-bé-nhất.
Qui-hoạch-mặt-bằng-cần-phải-đảm-bảo-sự-vận-hành-tiện-lợi-và-rẻ-tiền
Mặt-bằng-phải-phù-hợp-với-hệ-thống-lạnh-đã-chọn.
Mặt-bằng-phải-đảm-bảo-thẩm-mỹ-công-nghiệp,-an-toàn-cháy-nổ.
Khi-qui-hoạch-cũng-cần-phải-tính-toán-đến-khả-năng-mở-rộng-nhà-máy
Mặt bằng nhà xưởng:
oTrước-khi-vào-khu-vực-chế-biến-phải-tiến-hành-khử-trùng-bằng-cách-phải-đi-qua-
các-bể--rửa-có—pha-hoá-chất-tiệt-trùng
Khu-vực-thay-trang-phục-trước-khi-vào/ra—khu-vực-chế-biến
Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm theo yêu cầu kỹ thuật
Nguồn nước sử dụng phải đảm bảo an toàn
Tường bằng vât liệu phù hợp, có kính quan sát nếu khu vực cách ly hoàn toàn
Chiếu sáng phải đạt yêu cầu (12 W/m2)
Sàn,nền móng
Sơn Epoxy sàn nhà xưởng:
Sơn-sàn-Epoxy-tạo-ánh-sáng-phản-xạ30-40%-trong-một-khu--vực-sản-
xuất,-làm-cho-hệ-thống-chiếu-sáng-hiệu-quả-hơn,-có-thể-giảm-được-chi-
phí-năng-lượng-tiêu-thụ.
Khả-năng-kháng-nước-của-sơn-epoxy-rất-lớn-nên-sàn-epoxy-không-bị-
thấm-nước.dễ-dàng--vệ-sinh.-
Sơn-sàn-epoxy-cực-kỳ--bền,-đạt-độ-an-toàn-cao—do-không-trơn-bề-
mặt.-
Sơn-epoxy-không-có-mùi-nên-không-ảnh-hưởng-đến-hương-vị-của-
thực-phẩm.
Hệ thống thông gió
Luồng khí phải từ nơi sạch đến nơi bẩn, từ thành phẩm thổi về nguyên liệu.
Thiết bị thông gió phải có công suất phù hợp
Không khí phải được lọc sạch khi cần.
Các cửa thông gió phải có lưới bảo vệ bằng thép không gỉ.
Các chất phế thải chờ xử lý phải được lưu giữ ở khu biệt lập với khu
vực xử lý thực phẩm
Các chất tẩy rửa, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, xăng dầu phải được bảo
quản ở các khu vực biệt lập ,có biển báo rõ ràng, không ở đầu nguồn
gió,cách ly hoàn toàn với khu xử lý thực phẩm.
Đề bài: Các tác nhân có thể gây ô nhiễm đên sản phẩm trong quá trình chế bién sữa tiệt trùng UHT
140℃, 𝟒𝒔. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm kiểm soát và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm cho
sản phẩm.
Hóa học - Kim loại nặng - Bò còn tồn dư lượng kháng - Kiểm tra thời gian
sinh, hooc môn tăng trưởng, sử dụng thuốc
- Hóa chất nông tăng trọng trước khi lấy sữa để
nghiệp: thuốc bảo vệ hạn chế tồn dư
thực vật; thuốc kháng - Bò sử dụng thức ăn nước
sinh; hooc môn tăng có chứa thuốc bảo vệ thực - Tránh chăn nuôi
trưởng, thuốc tăng vật, kim loại nặng bò trên khu vực có
trọng nguồn đất nước bị
- Kim loại nặng có thể có nhiễm kim loại
- Hóa chất vệ sinh dụng trong dụng cụ lấy, chứa sữa nặng, ô nhiễm
cụ lấy sữa
Vật lý - Lông, tóc, đất, sỏi,… - Từ công nhân lấy sữa, dụng - Vệ sinh body bò,
cụ chưa được vệ sinh sạch sẽ dụng cụ lấy chứa
- Dụng cụ đựng sữa sữa; khu vực lấy
nguyên liệu - Lông tóc rơi vào trong vật sữa
chứa
- Nên buộc đuôi bò
để tránh vấy bẩn
vào sữa
- Lọc loại bỏ các
tạp chất.
Đường Sinh học - VSV có trong nguyên Ảnh hưởng đến chất lượng - Không nhận
liệu sản phẩm và sức khỏa người nguyên liệu bị
tiêu dùng nhiễm mốc hoặc có
- VSV có trong quá nguy phát sinh nấm
trình vận chuyển mốc
Coliform
Hóa học Các kim loại nặng, dư Do quá trình sản xuất còn dư Kiểm tra mẫu tại
lượng hóa chất nông PTN 1 lần /1 lô
nghiệp: Thuốc trừ sâu,
diệt cỏ,...
Vật lý Các tạp chất lạ Do quá trình vận chuyển - Nhà cung cấp uy
hoặc quá trình bảo quản -> tín đảm bảo hàng
Gây hoang mang cho người chất lượng
sử dụng - Xe vận chuyển
nguyên liệu phải
đảm bảo vệ sinh
sạch sẽ, khô thoáng
Phụ gia Sinh học Các VSV gây bệnh : Do quá trình bảo quản không Có giấy xác nhận
E.coli, Samonella,.. đúng cách và quá trinh vận của nhà cung cấp.
Độc tố Mycotoxin chuyên bị nhiễm vào
Hóa học Các chất bảo quản, kim Cho vào để bảo quản được Kiểm mẫu tại
loại nặng, hoá chất lâu phòng thí nghiệm 1
không mong muốn ( lần/1 lô
Pb, Hg từ đất, nước, kk
)
Vật lý Tạp chất (mảnh kim Do quá trình vận chuyển Không nhận các
loại,..) từ không khí, nhiễm vào phụ gia khi có tạp
trang thiết bị và môi chất lạ
trường xung quanh
Nước Sinh học - VSV có sẵn E.coli - Hầu như không có do quá Kiểm soát theo
trình tiệt trùng sẽ tiêu diệt SSOP
- VSV có trong đường toàn bộ VSV
ống vận chuyên nước: - Các đường ống đã được
coliform chịu nhiệt, S. khử trùng tuyệt đôi nên khả
Aureus năng xảy ra thấp
Hóa học Dư lượng hóa chất, Nước được xử lý bằng hệ Nước được lấy mẫu
hàm lượng kim loại thống xử lý của nhà máy và đưa đến trung
nặng ( Pb, Hg, As) tâm kiểm nghiệm
để kiểm tra 3
thánng 1 lần
Vật lý VL: Các tạp chât lạ Nước được đi qua hệ thống Kiểm soát theo tiêu
lọc trước khi và sản xuất chuẩn GMP, SSOP
Làm lạnh Sinh học L. Monocytogenes phát - Nhiệt độ bảo quản không Sữa sẽ được tiệt
(4℃) triển đạt yêu cầu trùng trong quá
trình chế biến
- VSV chịu lạnh còn sót lại
Hóa học Chất tẩy rửa vệ sinh Hóa chất còn sót lại trong Kiểm tra theo
dụng cụ, thiết bị trong công cụ vầ thiết bị gây ảnh SSOP
nhà máy hưởng đến sức khỏe người
sử dụng
Vật lý Sự nhiễm bẩn ngẫu Sự tiếp xúc giữa sữa và các Kiểm tra theo
nhiên bộ phận của thiết bị SSOP, GMP
Gia nhiệt Sinh học Vi sinh vật còn phát Vi sinh vật chịu lạnh còn lại Kiểm tra lấy mẫu
triển
Hóa học Chất tẩy rửa vệ sinh Hóa chất còn sót lại trong Kiểm tra theo
dụng cụ, thiết bị trong công cụ vầ thiết bị gây ảnh SSOP, GMP
nhà máy hưởng đến sức khỏe người
sử dụng
Vật lý Sự nhiễm bẩn ngẫu Sự tiếp xúc giữa sữa và các Kiểm tra theo
nhiên bộ phận của thiết bị SSOP
Ly tâm Sinh học Vi khuẩn, nấm mốc có - Sự truyền nhiễm từ nguồn 1. Vệ sinh: - Duy
tách béo thể gây ô nhiễm khi nhiễm bệnh khác gây lây trì sạch sẽ cho
trang bị và máy móc nhiễm cho sữa và sản phẩm trang bị và máy
không được vệ sinh chế biến móc. - Rửa sạch,
sạch sẽ: vi khuẩn khử trùng bề mặt
Salmonella, vi khuẩn - Sự nhiễm khuẩn từ nguồn liên quan và phụ
E. coli nước: Nước sử dụng không kiện sử dụng. -
được kiểm tra đủ chất lượng Đảm bảo vệ sinh
hoặc không đảm bảo vệ sinh, tay cho tất cả nhân
có thể chứa vi khuẩn gây ô viên tham gia quá
nhiễm. trình.
Hóa học Hóa chất tẩy rửa chứa Chất tẩy rửa, chất bảo quản Kiểm tra theo
chất độc, hóa chất bảo không được sử dụng đúng SSOP
quản không an toàn cách có thể gây ô nhiễm sữa
như formaldehyde
Vật lý Bụi, tạp chất từ môi Bụi bẩn gây ảnh hưởng chất - Sử dụng hệ thống
trường có thể gây ô lượng sản phẩm và nguy cơ lọc bụi
nhiễm sản phẩm. chứa VSV - Xây dựng GMP
Gia nhiệt Sinh học Sự phát triển của một - Thời gian gia nhiệt không - Kiểm tra và đảm
70℃ số vi khuẩn, ở nhiệt độ đạt yêu cầu: nếu sữa không bảo nhiệt độ gia
ấm là môi trường thuận được gia nhiệt trong thời nhiệt không quá
lợi cho sự phát triển gian đủ để tiêu diệt vi khuẩn, cao hoặc quá thấp.
của một số vi khuẩn có các vi sinh vật có hại vẫn có
hại như Salmonella và thể tồn tại và phát triển. - Sử dụng phương
E.coli => nhiễm trùng pháp gia nhiệt
thực phẩm - Quá trình gia nhiệt không nhanh và hiệu quả
đồng đều: ở những vùng có để làm đồng nhất
nhiệt độ khác nhau có thể nhiệt độ của sữa, ví
tạo điều kiện thuận lợi cho dụ như lò hấp hơi,
sự phát triển của vi sinh vật máy ép nhiệt.
gây hại.
+ Nhiệt độ gia nhiệt không - Sử dụng các công
đạt chuẩn: nghệ tiên tiến để
>70°C=> dẫn đến quá trình kiểm soát quá trình
phân hủy các chất có hóa gia nhiệt.
học trong sữa
<70°C=> tạo điều kiện thuận - Thực hiện kiểm
lợi cho vi sinh vật phát triển tra định kỳ để đảm
- Ngoài ra, vi khuẩn có thể bảo các thiết bị
tiếp xúc và bắt bệnh từ môi không bị nhiễm
trường bên ngoài, chẳng hạn khuẩn
như bề mặt các dụng cụ làm
sạch không đúng cách,
không vệ sinh kĩ.
Hóa học Một số sản phẩm hóa Quá trình gia nhiệt có thể tạo Kiểm soát, giám sát
học có thể tạo thành ra các phản ứng phân hủy chặt chẽ nhiệt độ
trong quá trình gia hóa học các thành phần có
nhiệt ở nhiệt độ cao: trong sữa, tạo ra các chất gây
Aminosaccharide, hại hoặc mất đi giá trị dinh
melamin, dioxin hay dưỡng. Các chất này gây hại
các chất bảo quản cho sức khỏe nếu tiêu thụ
quá mức.
Vật lý Màu biến đổi Trong quá trình gia nhiệt,
nếu làm việc không đúng
cách, sữa có thể bị cháy, ảnh
hưởng đến tính chất cảm
quan: mất mùi, mất
màu...mất các chất dinh
dưỡng và dẫn đến giảm giá
trị dinh dưỡng của sữa.
Đồng hóa Sinh học Nhiễm các vi sinh vật - Thiết bị đồng hóa không - Thiết lập quy
gây hại từ bên ngoài được kiểm tra và vệ sinh trình kiểm soát chất
thường xuyên dẫn đến nhiễm lượng nghiêm ngặt
khuẩn và ảnh hưởng đến và tuân thủ tiêu
hiệu suất làm việc chuẩn an toàn thực
phẩm
- Tác động của nhiệt độ cao
và thời gian xử lý không đạt - Thường xuyên
chuẩn. kiểm tra và nâng
cao thiết bị làm
việc.
Hóa học Trong quá trình đồng hóa,
các phản ứng hóa học có thể
tạo ra các chất tạo màu và
mùi không mong muốn.
Vật lý Trong quá trình đồng hóa,
nếu không làm giảm kích
thước của các cầu mỡ thì
chất béo có trong sữa sẽ
phân bố không đều và làm
cho sữa không đồng nhất.
Tiệt trùng Sinh học Các VSV chịu nhiệt Nhiệt độ tiệt trùng không - Cam kết của nhà
(140℃, 4𝑠) còn sống sót đạt. Các VSV còn lại sau tiệt cung ứng. Kiểm tra
trùng ảnh hưởng đến chất theo GMP
lượng sữa và sức khỏe người
tiêu dùng - Kiểm tra thời gian
và nhiệt độ tiệt
trùng
Hóa học Axit, kiềm, Hóa chất tẩy rửa mạnh gây - Sử dụng hóa chất
phosphate,.. ăn mòn vật liệu tẩy rửa của thương
hiệu uy tín, an toàn,
không độc hại