You are on page 1of 70

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Logo

Khoa
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Viện

BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
(Bài học tiếp theo)

TS .Nguyễn Thị Tuyết


Viện Sư phạm kỹ thuật
❑ NỘI DUNG BÀI HỌC
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
(Cơ sở sinh lý thần kinh về con người với tư cách là người chế tạo
và vận hành công nghệ )

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người Phần này dành
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể cho thầy đứng
khi giảng. Các
4.1.3. Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử thầy add nội
dung bài học vào
4.2. Các quan điểm tâm lý học khác về bản chất tâm lý người 2/3 bên trái slide.
4.2.1.Tâm lý học duy tâm

4.2.2. Tâm lý học duy vật thô sơ

4.2.3. Tâm lý học hành vi

4.2.4. Phân tâm học


T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 2
❑ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài này, các bạn sẽ nắm được những vấn đề sau:
▪ Ứng dụng cơ sở sinh lý, cơ chế tâm lý và các qui
luật tâm lý trong hoạt động điều khiển và vận hành
máy móc của người kỹ sư.
Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Thấy được ý nghĩa của hiểu biết khoa học tâm lý khi giảng. Các
ứng dụng trong nghề nghiệp kỹ thuật. thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
▪ Lấy được ví dụ minh họa trong thực tiễn hoạt động
kỹ thuật.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 3


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

❖ Năm1879, tại Đại học Leipzig(Đức)


một phòng thí nghiệm tâm lý học
(thực chất là sinh lý-tâm lý) thì tâm lý
học mới được coi là một khoa học Phần này dành
cho thầy đứng
độc lập với triết học, có đối tượng khi giảng. Các
Wilhelm Wundt(1832- 1920)
thầy add nội
nghiên cứu, có chức năng, nhiệm vụ
dung bài học vào
riêng. 2/3 bên trái slide.

❖ WilhelmWundt đã tập hợp các phạm trù, khái niệm TLH và


nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách khách quan bằng quan sát,
thực nghiệm, đo đạc…→TLH trở thành một khoa học độc lập
Wilhelm Wundt (seated) in the world's first psychology lab (1879) at the University of Leipzig in
Germany.1.Nguồn: :Historyofpsychology:http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-
psychology-lab.htm

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 4


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

❖ TLH hành vi ❖ TLH nhân văn


❖ TLH Ghestal ❖ TLH nhận thức
❖ Phân tâm học ❖ TLH hoạt động Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
Cuối TK 19 đầu TK 20 nhiều nhà TLH tìm các dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
hướng nghiên cứu khác nhau trong đó: Từ
lĩnh vực đầu tiên là TLH đại cương đến nay có
tới 40 – 50 ngành khác nhau và các tiểu
ngành của khoa học tâm lý

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 5


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan điểm của CNDV biện


chứng về tâm lý người:
Đây là dòng phái lấy triết học Mác - Vưgốt
Lênin làm cơ sở lý luận và xki
Phần này dành
phương pháp luận, xây dựng nền cho thầy đứng
khi giảng. Các
tâm lý học lịch sử người: thầy add nội
L.X.Vưgốtxki(1896-1934)
dung bài học vào
“Tâm lý là sự phản ánh thế giới 2/3 bên trái slide.
khách quan vào não thông qua
hoạt động” → Tâm lý học Mácxít
gọi là : Tâm lý học hoạt động.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 6


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

▪ Tâm lý là sự phản ánh hiện


thực khách quan vào não thông
qua hoạt động.
▪ Tâm lý người có cơ sở tự nhiên
và cơ sở xã hội, được hình Vưgốtx
Phần này dành
ki
thành trong hoạt động, giao tiếp cho thầy đứng
và trong các mối quan hệ xã khi giảng. Các
thầy add nội
hội. dung bài học vào
▪ Tâm lý người mang bản chất xã L.X.Vưgốtxki(1
896-1934) 2/3 bên trái slide.
hội và mang tính lịch sử
▪ Tâm lý là sản phẩm của hoạt
động và giao tiếp.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 7


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan niệm khoa học về bản chất


hiện tượng tâm lý người – đó là quan
niệm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử.
Vưgốtxki
Nội dung Phần này dành
➢Tâm lý của con người là chức năng của bộ não, là sự cho thầy đứng
phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người thông khi giảng. Các
qua chủ thể mỗi con người. Tâm lý có bản chất xã hội và thầy add nội
dung bài học vào
mang tính lịch sử .
Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17)
2/3 bên trái slide.

Phân tích
➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1)
➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)
➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 8


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

• Đó là (bản sao chép, bản


chụp) về thế giới khách
Tâm lý quan thông qua lăng kính Phần này dành
cho thầy đứng
chủ quan. khi giảng. Các
Là gì? thầy add nội
• Đó sự tác động của hiện dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
thực khách quan vào hệ thần
kinh, bộ não người - tổ chức
vật chất cao nhất.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 9


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

✓ Phản ánh là quá trình tác động


Tâm lý là sự phản ánh qua lại giữa hệ thống này và hệ
hiện thực khách quan thống khác. Kết quả là để lại dấu
vào não người vết (hình ảnh) ở cả hai hệ thống.
Phần này dành
➢ Các loại phản ánh
cho thầy đứng
 Phản ánh cơ học khi giảng. Các
thầy add nội
 Phản ánh vật lý dung bài học vào
Tại sao?
 Phản ánh hoá học 2/3 bên trái slide.

 Phản ánh sinh lý (động thực vật)


 Phản ánh xã hội

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 10


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách


quan vào não người

sáng nở bung trắng


tinh khiết trưa dần
dần chuyển sang
màu hồng rồi hồng Phần này dành
đậm, tối đến hoa đỏ
cho thầy đứng
thẫm rồi héo tàn.
khi giảng. Các
thầy add nội
https://baokhuyennong.com/cay-hoa-phu-dung/

dung bài học vào


2/3 bên trái slide.

https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-
vuot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/

https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVD
GB38Q2

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 11


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1. 1. Tâm lý là sự • Phản ánh tâm lý là


phản ánh hiện thực phản ánh đặc biệt.
khách quan vào • Đó sự tác động của Phần này dành
não người hiện thực khách quan cho thầy đứng
khi giảng. Các
vào hệ thần kinh, bộ thầy add nội
Là gì ? dung bài học vào
não người - tổ chức 2/3 bên trái slide.

vật chất cao nhất.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 12


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

Con người, Phần này dành


Hiện thực Tác động cho thầy đứng
Hệ thần kinh,
khách khi giảng. Các
Qua lại
Bộ não người thầy add nội
quan dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tổ chức cao nhất
của vật chất

Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 13


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1. Tâm lý là Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh


TL” (bản sao chép, bản chụp)
sự phản ánh
về thế giới.
HTKQ vào não Phần này dành
người Hình ảnh TL khác xa về chất với cho thầy đứng
hình ảnh cơ học, vật lý, sinh khi giảng. Các
thầy add nội
học.
dung bài học vào
✓ Hình ảnh TL mang tính 2/3 bên trái slide.
Biểu hiện? sinh động, sáng tạo
✓ Hình ảnh TL mang tính
chủ thể, mang đậm màu
sắc cá nhân

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 14


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

▪ Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo


▪ Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm
màu sắc cá nhân Phần này dành
Cuốn sách trong cho thầy đứng
đầu học trò khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 15


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

▪ Hiện tượng tâm lý người

Tâm lý học hoạt có nguồn gốc là thế giới


động có đóng góp gì
mới khách quan. Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
➢ Muốn có phản ánh ▪ Nội dung của hiện tượng tâm thầy add nội
tâm lý cần có sự tác dung bài học vào
động qua lại giữa não lý người do hiện thực khách
2/3 bên trái slide.
và HTKQ theo cơ chế quan quyết định.
phản xạ - phản xạ có
điều kiện để sinh ra ▪ Não, các giác quan là cơ sở
tâm lý người
vật chất để sinh ra tâm lý.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 16


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Khẳng định I.M.Xêtrênôv ‘‘Tất cả


các hiện tượng tâm lý
Phần này dành
có ý thức và vô thức
➢ Tất cả các quá trình về nguồn gốc đều là
cho thầy đứng
tâm lý từ đơn giản khi giảng. Các
phản xạ » thầy add nội
đến phức tạp đều dung bài học vào
xuất hiện trên cơ sở 2/3 bên trái slide.
hoạt động của não.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 17


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người
Bản chất phản
xạ của tâm lý

THẾ GIỚI HƯỚNG TÂM Phần này dành


GIÁC NÃO cho thầy đứng
KHÁCH
QUANÊ QUAN khi giảng. Các
LY TÂM thầy add nội
TRUYỀN dung bài học vào
MỆNH 2/3 bên trái slide.
LIÊN HỆ NGƯỢC LỆNH

CƠ,
Kích thích phù hợp? TUYẾN
Kích thích không phù hợp?

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 18


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành
cho thầy đứng
kiện
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 19


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 20


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

Bạn biết gì
về bộ não của
mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 21


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Bạn biết gì
về bộ não
của mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 22


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
1. Vùng thị gác dung bài học vào
2. Vùng thính giác 2/3 bên trái slide.
3. Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 23
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Bản chất
phản xạ 1.Thân tế bào
của tâm 2. Nhánh ngắn
lý 3. Màng Miêlin
Phần này dành
4-5. Các nhánh lan toả
cho thầy đứng
từ sợi trục khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 24


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

❑ Câu hỏi thảo luận

Tâm lý học hoạt động có đóng góp gì mới? Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tên môn học Bài số 1 25


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

➢ Tâm lý là sản phẩm của sự tác động


qua lại giữa não và hiện thực khách
quan.
Phần này dành
Tâm lý học hoạt cho thầy đứng
động có đóng góp gì khi giảng. Các
mới ➢ Tâm lý là thầy add nội
phản xạ có dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
điều kiện.
➢ Não và hiện thực khách quan tác động
qua lại với nhau theo cơ chế phản
xạ(phản ánh)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 26


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
Kết luận - ứng dụng
✓ Tâm lý có nguồn gốc là
thế giới khách quan vì
thế trong hoạt động kỹ
✓ Cần giữ gìn và bảo vệ
Phần này dành
thuật cần chú ý đến môi hệ thần kinh, não bộ cho thầy đứng
trường sống, hoàn cảnh khi giảng. Các
và các giác quan ở
sống của mỗi cá nhân thầy add nội
mỗi người để tạo ra dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
đời sống tâm lý khỏe
mạnh–phong phú
Làm gì? (csvc)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 27


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

▪ Cần tổ chức các hoạt động


Kết luận - ứng
dụng học tập trải nghiệm và lao động
một cách đa dạng và phong
Phần này dành
phú. cho thầy đứng
khi giảng. Các
Trong lao động kỹ ▪ Cần đánh giá sản phẩm cả thầy add nội
dung bài học vào
thuật: Rất cần hiểu hai phía chủ thể và khách thể 2/3 bên trái slide.
bản chất, qui luật ▪ Chú ý các công cụ, phương
tâm lý trong quá tiện, điều kiện lao động
trình hoạt động KT ▪ Tạọ động lực cho người lao
của người kỹ sư động

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 28


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

➢ Chú ý qui luật hoạt động não


bộ; cơ chế tự vệ, cân bằng từ
đó điều khiển, điều chỉnh.
Phần này dành
➢ (VD: kích thích mạnh gây cho thầy đứng
Kết luận - phản ứng mạnh hay ngược khi giảng. Các
ứng dụng lại) thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

➢ Ý thức được an toàn lao động,


phòng ngừa tai nạn lao động
(biết chủ động lao động và
nghỉ ngơi hợp lý)..

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 29


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Bàn làm
việc của Phần này dành
bạn phải cho thầy đứng
kích thích 5 khi giảng. Các
giác quan: thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Ứng dụng yếu tố tâm lí vào việc thiết kế hệ thống kĩ thuật

Tâm lý hoc ứng dung Bì số 1 30


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

✓ Cần tính đến quan hệ


người – máy và môi trường
Kết luận - ứng (TN, XH, tâm sinh lý, sức
dụng Phần này dành
khỏe, thể chất, thế giới CN cho thầy đứng
khi giảng. Các
4.0) thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

✓ Cần tính đến phù hợp tâm lý: Màu sắc tâm
lý, tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật, tư duy hệ
thống vào thiết kế, vận hành máy móc.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 31


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

➢TLHƯD có vai trò, ý


nghĩa trong việc chế
tạo công cụ lao động,
đảm bảo an toàn lao Phần này dành
cho thầy đứng
động
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Một số hình ảnh tai nạn lao động

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 32


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
Hình 21. Các bộ kiểu của điều khiển bằng Hình 2.2.Vùng tối ưu và tối đa trên
thầy add nội
nút bấm, cần gạt, bàn đạp, nút xoay bàn làm việc
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Thiết kế tay gạt, nút bấm , công tắc ở máy móc

➢ Đưa ra các chỉ báo, thiết bị điều khiển kiểm tra


phù hợp trường cảm giác, vận động con người,
quá trình tâm vận… ( dễ đọc, nhanh, chính xác)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 33


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người

Phần này dành


cho thầy đứng
Vưgốtxki khi giảng. Các
Nội dung
thầy add nội
dung bài học vào
➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1) 2/3 bên trái slide.

➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)


➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)

Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 34


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

❑ Câu hỏi thảo luận

2. Chúng ta thấy những học sinh cùng Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
học một lớp, cùng cùng học một thầy cô thầy add nội
dung bài học vào
dạy nhưng kết quả học tập lại khác 2/3 bên trái slide.

nhau, tại sao vậy?

Tên môn học Bài số 1 35


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Tâm lý “cái riêng” Phần này dành


Là gì? của mỗi cá nhân cho thầy đứng
khi giảng. Các
hay nhóm người thầy add nội
mang hình ảnh tâm dung bài học vào
lý đó, mang đậm 2/3 bên trái slide.
màu sắc chủ quan

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 36


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Định hướng, điều


khiển ,điều chỉnh
Tâm lý là sự phản ánh hành động bằng quá
trình sinh – tâm lý
HTKQ vào não người thống nhất
Phần này dành
cho thầy đứng
Tác động Phản ánh khi giảng. Các
Thế giới
thầy add nội
khách Não dung bài học vào
quan Qua lại 2/3 bên trái slide.

Hành vi/ Cử chỉ


Lời nói/ Ánh mắt VD: Niềm tin/ lý tưởng/ Sự sáng
Nụ cười.. tạo …vv.

37
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 37
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Là sự phản ánh các tác đông bên


Tâm lý người
ngoài của con người khúc xạ qua
mang tính
Phần này dành
những đặc điểm bên trong của
chủ thể cho thầy đứng
người đó (thông qua vốn kinh khi giảng. Các
thầy add nội
nghiệm, tri thức, nhu cầu, khát vọng, dung bài học vào
Là gì? 2/3 bên trái slide.
chí hướng, năng lực…vv.)
- Hình ảnh tâm lý là hình ảnh chủ
quan về hiện thực khách quan.
(không phản chiếu thụ động).

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 38


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

➢ Cùng nhận sự tác động của


hiện thực khách quan, ở những
Biểu hiện: chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện
những hình ảnh tâm lý với mức Phần này dành
độ, sắc thái khác nhau. cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
➢ Cùng hiện thực khách quan tác động vào một chủ thể 2/3 bên trái slide.

nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái


cơ thể hay tinh thần khác nhau có thể cho ta thấy
mức độ biểu hiện và sắc thái khác nhau ở chính chủ
thể ấy
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 39
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Đường thẳng ngang thẳng hay cong?

Đây có phải là hình xoắn ốc?

Tên môn học Bài số 1 40


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

➢ Chính chủ thế mang hình ảnh


Biểu hiện:
tâm lý là người cảm nhận, cảm Phần này dành
nghiệm và thể hiện nó rõ nhất cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
➢ Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lí khác nhau 2/3 bên trái slide.

mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
hiện thực

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 41


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Khi bạn đói, bạn sẽ thấy chiếc
bánh ngon gấp nhiều lần

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 42


4.Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Tại sao?
Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ thần kinh, cho thầy đứng
cấu tạo não bộ, đặc điểm khí chất, thể lực..vv khi giảng. Các
không như nhau. thầy add nội
dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide.

Nhu cầu, tri thức, kinh nghiệm khác nhau

Mức độ tích cực hoạt động và


giao lưu khác nhau của chủ thể
trong XH

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 43


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Kết luận - ứng dụng

Tôn trọng nhân cách và chấp nhận Phần này dành
Làm gì? những đặc điểm riêng vốn có của cá cho thầy đứng
nhân khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Cần chú ý đến nét tâm lý riêng, có cách đối xử riêng cho 2/3 bên trái slide.
phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người, phát huy bản sắc dân
tộc, cộng đồng, phát huy tính sáng tạo ở mỗi người. “Lời nói
chẳng mất tiền mua ..”

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 44


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

▪ Xây dựng bầu không khí tâm lý lao động tập


thể
▪ Động viên khen thưởng trong lao động, quản Phần này dành
Làm như thế
lý nhân sự cho thầy đứng
▪ Vấn đề tạo động lực cho người lao động khi giảng. Các
nào? trong quản lý nhân sự.. thầy add nội
▪ Thích ứng nghề nghiệp, động cơ sản xuất, tư dung bài học vào
duy sáng tạo trong lao động kỹ thuật. 2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dung Bài số 1 45


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

1.Động vật có tâm


Phần này dành
cho thầy đứng
lý không? khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 46


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Tâm lý người:
Bản chất xã
✓ Là sự phản ánh hiện thực khách
hội của tâm lý quan
Phần này dành
✓ Là chức năng của não cho thầy đứng
người. ✓ Là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến khi giảng. Các
thành cái riêng của mỗi người. thầy add nội
dung bài học vào
✓ Tâm lý người có bản chất xã hội và
2/3 bên trái slide.
Là gì? mang tính lịch sử (Tâm lý người khác
xa với tâm lý của một số loài động vật
cao cấp )

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 47


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Bản chất xã hội


✓ Tâm lý con người chịu sự chi
của tâm lý người. Phần này dành
phối của nền văn minh nhân
cho thầy đứng
loại, văn hóa dân tộc và mang khi giảng. Các
Là gì?
đậm dấu ấn của thời đại mà họ thầy add nội
đang sống, của giai cấp, dân dung bài học vào
tộc mà họ là thành viên 2/3 bên trái slide.

✓ Mỗi trình độ phát triển của xã hội sẽ qui định


trình độ phát trển tâm lý cá nhân tương đương.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 48


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người có nguồn gốc xã hội.


Biểu hiện
TL người được nảy sinh từ xã
hội loài người Phần này dành
Những cho thầy đứng
trường hợp khi giảng. Các
trẻ em được thầy add nội
động vật dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
rừng (khỉ,
sói) nuôi đã
được phát
hiện trên thế
giới.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 49


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Kamala 8 tuổi và Amala 3 tuổi đang che chở cho nhau(1920)

Nguồn : https://kenh14.vn/bi-kich-cua-nhung-dua-tre-rung-xanh-duoc-thu-hoang-nuoi-duong-20160915104623257

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 50


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người là sản phẩm của


hoạt động và giao tiếp của
Bản chất xã hội của tâm con người trong mối quan
Phần này dành
lý người. hệ xã hội cho thầy đứng
khi giảng. Các
➢ Con người vừa là thực thể tự thầy add nội
nhiên vừa là thực thể xã hội , dung bài học vào
Biểu hiện chủ thể nhận thức, chủ thể 2/3 bên trái slide.
tích cực - chủ động, sáng tạo
qua hoạt động và giao tiếp vì
thế TL người là sản phẩm hoạt
động con người với tư cách là
chủ thể xã hội (nội dung TL )

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 51


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

4.1.3. Bản chất xã ➢ TL của mỗi cá nhân là kết


hội của tâm lý quả của quá trình lĩnh hội
người. những kinh nghiệm xã hội,
nền văn hoá xã hội (vui chơi,
Phần này dành
học tập, lao động, công tác cho thầy đứng
Biểu hiện xã hội) khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 52


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người luôn hình thành,


4.1.3. Bản chất xã phát triển và biến đổi cùng
với sự thay đổi của xã hội
hội của tâm lý loài người
Phần này dành
người. cho thầy đứng
khi giảng. Các
Biểu hiện thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 53


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người có nguồn gốc xã


hội. TL người được nảy sinh
từ xã hội loài người
Bản chất xã hội ➢ TL người là sản phẩm của
Phần này dành
hoạt động và giao tiếp của cho thầy đứng
của tâm lý người.
con người trong mối quan hệ khi giảng. Các
xã hội thầy add nội
➢ TL của mỗi cá nhân là kết quả dung bài học vào
của quá trình lĩnh hội những 2/3 bên trái slide.
Biểu hiện
kinh nghiệm xã hội, nền văn
hoá xã hội (vui chơi, học tập,
lao động, công tác xã hội)
➢ TL người luôn thay đổi cùng
với sự thay đổi của xã hội loài
người
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 54
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ Tri thức, kinh nghiệm là nguồn gốc


đích thực của tâm lý con người, vì vậy
mỗi cá nhân cần chủ động lựa chọn
Kết luận - vốn tri thức, kinh nghiệm của nhân Phần này dành
ứng dụng cho thầy đứng
loại để biến đổi bản thân, làm giàu vốn
khi giảng. Các
sống và hiểu biết của mình thầy add nội
dung bài học vào
➢ Cần dựa vào hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục, 2/3 bên trái slide.
văn hóa gia đình, địa phương khác nhau để thấy được
sự phát triển trong tâm lí cá nhân, tránh ‘áp đặt’’, khi
nhìn nhận và đánh giá.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 55


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Bản chất xã hội


của tâm lý người.

➢ Cần tổ chức các hoạt động và


Phần này dành
Kết luận - giao tiếp đa dạng, giao tiếp lành cho thầy đứng
ứng dụng khi giảng. Các
mạnh để hình thành những nét thầy add nội
dung bài học vào
tâm lý tốt đẹp 2/3 bên trái slide.

➢ Nội dung và phương pháp rèn luyện cần thay đổi


theo từng thời đại cho phù hợp (tiếp cận với cái mới)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 56


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người
Phản xạ bẩm sinh
(Không điều kiện)
- Di truyền
- Đặc điểm giải phẫu Hệ thống cấu tạo HĐTK cấp thấp
- Tư chất chức năng của (vùng ngoài 2 bán cầu
nó. đại não)

Tâm lý
Tự nhiên

người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí) Phần này dành
Xã hội
(2 bán cầu đại não)
cho thầy đứng
Phản xạ có điều kiện
cơ chế đảm bảo các mối khi giảng. Các
quan hệ phức tạp
chính xác, tinh vi của
thầy add nội
Bản chất
cơ thể đối với môi dung bài học vào
Phản xạ
Quy luật hoạt động trường.
2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ
nhất (CVHT)

Hệ thống tín hiệu thứ


hai (ngôn ngữ lời nói)

- Có hệ thống
- Lan tỏa và tập trung
Di truyền - Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 57


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1 Tâm lý học duy tâm

➢ Tâm lý, ý thức con người là một chất gì


đó. Thừa nhận vật chất có trước, tinh
thần có sau. Vât chất sinh ra tinh thần,
Phần này dành
tâm lý, song hạn chế của nó là thô sơ - cho thầy đứng
khi giảng. Các
tầm thường tâm lý người. Không hiểu thầy add nội
dung bài học vào
đúng mối quan hệ con người với xã hội;
2/3 bên trái slide.
mối quan hệ não bô - thế giới khách
quan và tâm lý, không thấy được vai trò
của hoạt động đối với sự nảy sinh và
phát triển tâm lý. A-rit-tốt (384- 322 TCN)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 58


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1 Tâm lý học duy tâm

➢ Tâm lý học duy tâm khách quan


(Tâm lý, linh hồn là lực lượng siêu
nhiên, bất diệt. Do một đấng tối cao
Phần này dành
nào đó ban cho con người ). “Ý niệm” cho thầy đứng
Khổng Tử (551- 479(TCN)
khi giảng. Các
là vĩnh cửu, chúng không liên quan, thầy add nội
➢ Ông cho rằng tư dung bài học vào
không phụ thuộc vào thời gian
tưởng, tâm lý là 2/3 bên trái slide.
Platon cái có trước, thế
(428- 347 TCN) giới thực tiễn là
cái có sau.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 59


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1 Tâm lý học duy tâm

➢ Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume
(Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời
sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
➢ Tâm lý học duy tâm chủ quan: khi giảng. Các
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và thầy add nội
dung bài học vào
phát triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như 2/3 bên trái slide.

điều kiện thực tại của đời sống.


Do vậy, chỉ dùng phương pháp nội quan mới hiểu tâm lý người
→ Bất lực, hoài nghi về nghiên cứu khách quan và khả năng
chủ động điều khiển và hình thành tâm lý mỗi người.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 60


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ

➢ Thế kỷ 17, 18, 19, Spinôza (Spinôda -


Đê-mô-crit (460-370 TCN)
1632-1667) coi tất cả vật chất đều có tư (460- 370 TCN)

duy, Lamentơri (1709- 1751) thừa nhận


Phần này dành
chỉ có cơ thể mới có cảm giác, cho thầy đứng
khi giảng. Các
Canbanic(17)57-1808)cho rằng não tiết ra
thầy add nội
tư tưởng giống như gan tiết ra mật. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
➢ L.Phơbách(1804-1872): tinh thần, tâm
lý không thể tách rời khỏi não người, nó là
sản vật của thứ vật chất phát triển tới mức
độ cao là bộ não.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 61


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ

➢ Thời cổ đại: Démocrit (Đê-mô-crit -


Đê-mô-crit (460-370 TCN)
460-370 TCN) cho rằng tâm hồn cũng (460- 370 TCN)

do các nguyên tố, nguyên tử tạo nên


Phần này dành
giống như nước, lửa, không khí; Arixtốt cho thầy đứng
khi giảng. Các
(384-322TCN)tâm lý là những cảm giác
thầy add nội
kèm với cảm xúc khi ta nghe, nhìn, sờ dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
mó,. Đó là ước mơ, đam mê, suy nghĩ..
➢ có 3 loại tâm hồn dinh dưỡng, tâm
hồn thụ cảm, tâm hồn suy nghĩ...
➢ Chưa giải thích nguồn gốc khoa học
tâm lý
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 62
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ

✓ Trong thế kỷ 20 có những đóng góp trong lịch sử


phát triển của khoa học tâm lý quan điểm tâm lý Phần này dành
cho thầy đứng
học hoạt động. khi giảng. Các
thầy add nội
✓ Xuất hiện ba học thuyết mới trong tâm lý học là dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
học thuyết hành vi chủ nghĩa, học thuyết Freud

✓ Cả ba học thuyết này đều có những giá trị nhất


định trong lịch sử tâm lý học.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 63


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.3 Tâm lý học hành vi

Watson (Oát-sơn (1878-1958)


▪ Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH
Mỹ J.Oát-sơn sáng lập, được Phần này dành
thể hiện trong bài báo “TLH cho thầy đứng
khi giảng. Các
dưới con mắt của nhà hành vi”. thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
S - R
(Stimulant ) (Reaction)

Kích thích Phản ứng

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 64


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.3 Tâm lý học hành vi

▪ Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi.

▪ Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực


Phần này dành
dụng. cho thầy đứng
khi giảng. Các
▪ Sau này, Ton-men, Hec-lơ, Ski-nơ… đưa vào công thức: thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
S - O - R
trung gian
(nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 65


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.4 Phân tâm học

Freud là bác sĩ người Áo xây dựng nên ngành


TLH phân tâm học. Ông tách con người thành 3
khối trong nhân cách:
Phần này dành
✓ Cái ấy (cái vô thức): Bản năng vô thức, cho thầy đứng
khi giảng. Các
ăn uống, tình dục, tự vệ, trong đó bản
thầy add nội
năng tình dục giữ vai trò trung tâm. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
✓ Cái tôi: con người thường ngày, có ý thức,
Freud (Phơ-rớt-1856-1939)
tồn tại theo nguyên tắc hiện thực.
✓ Cái siêu tôi: cái siêu phàm, “cái tôi lý
tưởng”, không bao giờ vươn tới được, tồn
tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 66


TỔNG KẾT
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa ba quan niệm
dưới đây về bản chất tâm lý người ?
Tâm lý học duy vật biện chứng Tâm lý học hành vi và phân tâm học

Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ
Phần này dành
hoạt động các bản năng
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
dung bài học vào
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính 2/3 bên trái slide.
chủ thể
Tâm lý là sản phẩm của hoat Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
động động của môi trường
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
các yếu tố xã hội, sinh học hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý
Tâm lý hcj ứng dụng Bài số 1.. 67
BÀI TẬP

Bài 1. Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con
người?

Bài 2. Trọng lượng não liên quan gì đến trí lực?


Bài 3. Luyện tập tay trái có liên quan đến phát triển trí lực và sáng
Phần này dành
tạo thế nào? cho thầy đứng
khi giảng. Các
Bài 4. Làm thế nào sử dụng bộ não khoa học? thầy add nội
dung bài học vào
Bài 5. Từ việc phân tích bản chất hiện tượng tâm lý hãy rút ra những
2/3 bên trái slide.
kết luận và ứng dụng cần thiết trong lĩnh vực kỹ thuật mà bạn
đang được đào tạo?

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 68


Tài liệu tham khảo

1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, thầy add nội
NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016

Tâm lý học ứng dụng Bìa số 1 69


Chúc các bạn học tốt!

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 70

You might also like