Professional Documents
Culture Documents
Khoa
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Viện
BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
(Bài học tiếp theo)
Phân tích
➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1)
➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)
➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-
vuot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/
https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVD
GB38Q2
CƠ,
Kích thích phù hợp? TUYẾN
Kích thích không phù hợp?
Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành
cho thầy đứng
kiện
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bạn biết gì
về bộ não của
mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bạn biết gì
về bộ não
của mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
1. Vùng thị gác dung bài học vào
2. Vùng thính giác 2/3 bên trái slide.
3. Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 23
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
Bản chất
phản xạ 1.Thân tế bào
của tâm 2. Nhánh ngắn
lý 3. Màng Miêlin
Phần này dành
4-5. Các nhánh lan toả
cho thầy đứng
từ sợi trục khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tâm lý học hoạt động có đóng góp gì mới? Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bàn làm
việc của Phần này dành
bạn phải cho thầy đứng
kích thích 5 khi giảng. Các
giác quan: thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
✓ Cần tính đến phù hợp tâm lý: Màu sắc tâm
lý, tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật, tư duy hệ
thống vào thiết kế, vận hành máy móc.
37
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 37
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể
mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
hiện thực
Tại sao?
Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ thần kinh, cho thầy đứng
cấu tạo não bộ, đặc điểm khí chất, thể lực..vv khi giảng. Các
không như nhau. thầy add nội
dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide.
Nhu cầu, tri thức, kinh nghiệm khác nhau
Tôn trọng nhân cách và chấp nhận Phần này dành
Làm gì? những đặc điểm riêng vốn có của cá cho thầy đứng
nhân khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Cần chú ý đến nét tâm lý riêng, có cách đối xử riêng cho 2/3 bên trái slide.
phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người, phát huy bản sắc dân
tộc, cộng đồng, phát huy tính sáng tạo ở mỗi người. “Lời nói
chẳng mất tiền mua ..”
Tâm lý người:
Bản chất xã
✓ Là sự phản ánh hiện thực khách
hội của tâm lý quan
Phần này dành
✓ Là chức năng của não cho thầy đứng
người. ✓ Là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến khi giảng. Các
thành cái riêng của mỗi người. thầy add nội
dung bài học vào
✓ Tâm lý người có bản chất xã hội và
2/3 bên trái slide.
Là gì? mang tính lịch sử (Tâm lý người khác
xa với tâm lý của một số loài động vật
cao cấp )
Nguồn : https://kenh14.vn/bi-kich-cua-nhung-dua-tre-rung-xanh-duoc-thu-hoang-nuoi-duong-20160915104623257
Tâm lý
Tự nhiên
người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí) Phần này dành
Xã hội
(2 bán cầu đại não)
cho thầy đứng
Phản xạ có điều kiện
cơ chế đảm bảo các mối khi giảng. Các
quan hệ phức tạp
chính xác, tinh vi của
thầy add nội
Bản chất
cơ thể đối với môi dung bài học vào
Phản xạ
Quy luật hoạt động trường.
2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ
nhất (CVHT)
- Có hệ thống
- Lan tỏa và tập trung
Di truyền - Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.
➢ Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume
(Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời
sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
➢ Tâm lý học duy tâm chủ quan: khi giảng. Các
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và thầy add nội
dung bài học vào
phát triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như 2/3 bên trái slide.
Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ
Phần này dành
hoạt động các bản năng
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
dung bài học vào
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính 2/3 bên trái slide.
chủ thể
Tâm lý là sản phẩm của hoat Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
động động của môi trường
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
các yếu tố xã hội, sinh học hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý
Tâm lý hcj ứng dụng Bài số 1.. 67
BÀI TẬP
Bài 1. Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con
người?
1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, thầy add nội
NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016