Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
CHƯƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC......................................................................................3
I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ?........................................................................................................................................3
II. LỊCH SỬ NGÀNH TÂM LÝ HỌC.....................................................................................................................3
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC.................................................................................4
IV. NỀN TẢNG SINH HỌC CỦA HÀNH VI.......................................................................................................4
CHƯƠNG CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ CƠ BẢN.................................................................................................4
I. CẢM GIÁC..........................................................................................................................................................4
II. TRI GIÁC.............................................................................................................................................................5
III. SỰ CHÚ Ý........................................................................................................................................................5
IV. TRÍ NHỚ..........................................................................................................................................................5
V. TƯ DUY...............................................................................................................................................................5
VI. NGÔN NGỮ.....................................................................................................................................................6
CHƯƠNG CẢM XÚC VÀ SỰ CĂNG THẲNG TRONG CUỘC SỐNG.....................................................................6
I. CẢM XÚC...........................................................................................................................................................6
II. CĂNG THẲNG TRONG CUỘC SỐNG.............................................................................................................6
CHƯƠNG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI TRONG SUỐT CUỘC ĐỜI..........................................................7
I. TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN.............................................................................................................................7
II. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT..................................................................................................................................7
III. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA JEAN PIAGET.....................................8
IV. PHÁT TRIỂN XÃ HỘI....................................................................................................................................8
CHƯƠNG NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH...............................................................................9
I. KHÁI NIỆM VỀ NHÂN CÁCH VÀ HỌC THUYẾT NHÂN CÁCH................................................................9
II. Các học thuyết về nhân cách:...............................................................................................................................9
2
I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ?
1.
Khái niệm
Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên cứu về hành vi của những cá nhân và những tiến
trình tinh thần của họ.
Hành vi bao gồm: Hành vi công khai và hành vi không công khai.
Đối tượng: Sinh vật sống.
2. Mục đích
Mục đích của tâm lý học: Mô tả, kiểm soát, giải thích, dự đoán hành vi.
I. LỊCH SỬ NGÀNH TÂM LÝ HỌC.
1. Tâm lý học nằm trong lòng triết học
Hippocrates: 4 tâm trạng: yêu đời, ưu sầu, cáu gắt và điềm tĩnh.
Descartes: “ý chí động vật” điều khiển các xung lực qua đường ống thần kinh
2. Tâm lý học trở thành khoa học độc lập
Wilhelm Wunt thiết lập phòng nghiên cứu tại Đức( 1879) William James lập phòng
nghiên cứu tại Mỹ xuất hiện các lý thuyết về tâm lý Tạo bộ bản đồ hướng dẫn cho các nhà
tâm lý học sau này.
Thuyết cấu trúc – Leizpig( Đức): Phân tích âm thanh, hình ảnh và các cảm giác để tìmTâm
hiểu cách con người cảm nhiệm thế giới như thế nào. lý
học
Thuyết chức năng- William James( Mỹ): Hành vi ứng xử giúp con người đáp ứng thời
nhu cầu của mình. kì
đầu
Tâm lý học gestalt: Nghiên cứu sự nhận thức
3
Thuyết hành vi: Tâm lý chỉ nên quan tâm sự kiện có thể quan sát được.
Tâm
Thuyết tâm lý học phân tâm: Phần lớn hành vi của con người là kết quả của những ý nghĩ,
lý
họcsự sợ hãi và các ước muốn.
hiện
Thuyết nhân văn: con người sẽ phấn đấu để đạt được các mục tiêu xã hội tích cực
đại
Thuyết thân chủ trọng tâm: Con người ta cần đối xử với nhau hết sức tế nhị, biết
cởi mở, biết lắng nghe nhau và chờ đợi, cảm thông nhau.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC
+ Lịch sử tình huống.
+ Phương pháp điều tra.
+ Phương pháp quan sát trong điều kiện tự nhiên.
+ Phương pháp quan sát tham gia.
+ Phương pháp quan sát trong phòng thí nghiệm.
+ Nghiên cứu tương quan.
+ Phương pháp thực nghiệm.
III. NỀN TẢNG SINH HỌC CỦA HÀNH VI.
1. Nơ ron – thành tố của hành vi
Nơron có các sợi hình nhánh, mọc từ thân tế bào và tỏa ra xung quanh để liên lạc với các TB
khác.
Nơ ron chỉ ở 2 tình trạng: hoạt động hoặc nghỉ.
2. Não bộ
Não người nặng khoảng 1,3kg, chia thành 2 phần: Bán cầu phải và bán cầu trái.
Các hiện tượng tâm lý đều có cơ sở sinh lý là hệ thống chức năng thần kinh của toàn bộ não.
Sự phát triển của tế bào thần kinh mới và những trải nghiệm cuộc sống định hình lại não bộ
sau khi sinh ra.
Khái niệm
Cảm xúc là trạng thái tâm lý thông thường gồm các yếu tố sinh lý và tâm trí ảnh hưởng
hành vi cư xử của con người.
Cảm xúc là sự tồn tại tương đối ngắn và có cường độ tương đối mạnh.
2. Chức năng của cảm xúc
Chuẩn bị , điều chỉnh, uốn nắn hành vi.
6
3. Ảnh hưởng của văn hóa đến chế ngự cảm xúc.
Văn hóa thiết lập những nguyên tắc xã hội và tính thích hợp để thể hiện những cảm xúc cụ
thể.
Văn hóa khác nhau có những chuẩn mực khác nhau đối với cảm xúc
4. Giải thích hiện tượng cảm xúc
Lý thuyết James – Lange
Lý thuyết Cannon – Bard
Lý thuyết Schachter – Singer
1 lý thuyết đơn độc không đủ để giải thích thỏa đáng mọi khía cạnh của cảm xúc.
Không có lý thuyết nào là hoàn toàn chính xác.
II. CĂNG THẲNG TRONG CUỘC SỐNG
1. Khái niệm
Căng thẳng là kiểu phản ứng mà một sinh vật tạo ra đối với những sự kiện kích thích làm
xáo trộn trạng thái cân bằng và tạo ra gánh nặng hoặc vượt quá khả năng đối phó của nó.
Tác nhân gây căng thẳng là sự kiện kích thích yêu cầu cơ thể phải đưa ra một số kiểu phản
ứng mang tính thích nghi.
2. Các phản ứng căng thẳng sinh lý
Căng thẳng kịch liệt: những kiểu bắt đầu và kết thúc rõ rang
Căng thẳng kinh niên: trạng thái khuấy động kéo dài, tiếp tục qua thời gian
3. Tác nhân gây căng thẳng
Những sự kiện lớn trong cuộc đời: Thay đổi lớn trong hoàn cảnh sống.
Các sự kiện gây tổn thương: hãm hiếp, tai nạn giao thông, thiên tai,…
4. Đối phó với sự căng thẳng
Đối phó trực tiếp với vấn đề: Đấu tranh, chạy trốn,…
Đối phó tập trung cảm xúc.
9
4. Sự phát triển xã hội ở tuổi già
Suy nghĩ về giá trị cuộc đời.
Những người cao tuổi nhìn lại cuộc đời mình - và hướng về tương lai - với tâm trạng hài
lòng và mãn nguyện.
Trở nên kém năng động hơn trong xã hội khi về già.
10
Theo Skinner, nhân cách là một tập hợp bao gồm các khuôn mẫu hành vi có được do học
tập.
Nhược điểm: Không tiếp cận một cách đầy đủ sự phong phú trong cảm nghiệm của con
người.
HỌC THUYẾT NHÂN VĂN (CARL ROGERS, ABRAHAM MASLOW &
KAREN HORNEY)
Con người vốn tốt lành, có tiềm năng phát triển Bản chất con người.
Cá nhân tự do sáng tạo cuộc sống của mình, tìm kiếm ý nghĩa của sống và thực tại về cái
chết Trách nhiệm cá nhân.
Tháp nhu cầu cá nhân của Maslow:
Sự quan tâm tích cực vô điều kiện cũng quan trọng ở tuổi trưởng thành.
Sự quý trọng tích cực không điều kiện gồm sự chấp nhận và cư xử với người khác mà
không có bất kỳ điều kiện nào.
HỌC THUYẾT NHẬN THỨC XÃ HỘI (ALBERT BANDURA)
Cả hai sự kiện trong và ngoài ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta.
11
+ Sự kiện bên ngoài: thưởng và phạt.
+ Sự kiện bên trong: cảm giác, suy nghĩ, niềm tin.
Thuyết tiền định tương hỗ: Hành vi cá nhân và môi trường tác động qua lại, ảnh hưởng và
thay đổi các thành phần khác.
Một người thay đổi hành vi của mình dựa trên sự quan sát hành vi của người khác.
Hình thành kỹ năng, thái độ và niềm tin bằng việc theo dõi những gì người khác làm và
hậu quả theo sau những điều đó.
HỌC THUYẾT ĐẶC TÍNH NHÂN CÁCH
Nét nhân cách là những chiều kích bền vững gồm các đặc điểm nhân cách hay cá tính nhờ
đó phân biệt người này với người kia.
Lý thuyết nét nhân cách của Allport: Có 3 nét nhân cách cơ bản:
+ Nét nhân cách chủ yếu: đặc điểm chi phối mọi hành động của một người.
+ Nét nhân cách trung tâm: : là các đặc điểm chủ yếu, thường 5 – 10 nét nhân cách
trung tâm.
+ Nét nhân cách thứ yếu: các đặc điểm ảnh hưởng đến hành vi ứng xử trong một số
tình huống và kém quan trọng hơn so với 2 nét trên.
Lý thuyết của Cattell và Eysenck
Cattel cho rằng có 16 nhân tố làm nền tảng cho tính cách con người cung cấp nguồn cơ
bản cho hành vi bên ngoài.
12
Sự lĩnh hội Tin tưởng Sợ hãi
Đón nhận sự thay đổi Bảo thủ Thay đổi
Sự tự lực Phụ thuộc nhóm Độc lập
Sự cầu toàn Tự mâu thuẫn Tự kiểm soát
Tình trạng căng thẳng Thoải mái Hồi hộp
Tinh thần hướng ngoại Hướng nội, không hòa đồng Hướng ngoại, hoà đồng
Sự lo lắng Ít lo lắng, bình thản Hay lo lắng, căng thẳng
Tư tưởng thoáng, dễ tiếp nhận cái Kiên quyết, không thay
Sự quyết chí
mới đổi
Độc lập, có sức thuyết
Độc lập Dễ tính và vị tha
phục
Tự kiểm soát Độc lập tư tưởng và thôi thúc Có tổ chức và khép kín
13
Mô hình 5 nhân tố:
14
o Trắc nghiệm phóng chiếu: Khách thể có xu hướng đem suy nghĩ, cảm xúc
của mình đặt trên người khác.
Rối loạn nhân cách: Những lệch chuẩn cực nhiều về nhân cách có thể được ghi nhận như
là rối loạn. Một nhân cách bị rối loạn khi nó gây ra đau khổ đối với người đó hoặc đối với người
khác.
o Nhân cách lo âu, dễ lo âu , khí sắc không ổn
o Nhân cách thiếu tự trọng và tự tin
o Nhân cách nhạy cảm, nghi ngờ Nhân cách dạng kịch tích, xung động
o Nhân cách gây hấn và chống đối xã hộị.
15
16