Professional Documents
Culture Documents
2) Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý
3) Cơ sở tự nhiên của tâm lý người
4) Cơ sở xã hội của tâm lý người
2. NHẬN THỨC VÀ SỰ HỌC
3. NHÂN CÁCH VÀ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH
CHƯƠNG 2
BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
PHÂN LOẠI CÁC
HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
2.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người
TÂM LÝ LÀ SỰ PHẢN ÁNH HIỆN THỰC KHÁCH QUAN VÀO NÃO
NGƯỜI THÔNG QUA LĂNG KÍNH CHỦ QUAN CỦA MỖI NGƯỜI
Phản ánh
Phản ánh là sự tác động của hai vật chất để lại phản ánh
2.1.1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông
qua chủ thể
- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não con người thông qua
“lăng kính chủ quan”
- phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ thống khác, kết
quả là sự để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở các hệ thống tác động và hệ thống
chịu sự tác động
- phản ánh tâm lý là sự phản ánh đặc biệt vì:
+ là sự tác động của hiện thực khách quan vào bộ não con người- tổ chức cao
nhất của vật chất
Tác động
Con người
Hiện thực khách
Hệ thần kinh
quan
Bộ não người
+ Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể, là hình ảnh chủ quan về thế giới khách
quan
Biểu hiện:
- Cùng một thế giới tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ có những hình
ảnh tâm lý khác nhau
- Cùng một thế giới, cùng một chủ thể nhưng ở thời điểm, hoàn cảnh khác
nhau, trạng thái cơ thể, tinh thần khác nhau thì mức độ biểu hiện, sắc thái tâm lý
cũng khác nhau
VD: người buồn cảnh có vui đâu bao giờ. Trong tình yêu, hai người sẽ trải qua
nhiều cung bậc khác nhau (vui, buồn, nhớ nhung, giận hờn,…)
Tâm lý mang tính chủ thể do:
+ mỗi người có đặc điểm riêng về cơ thể, hệ thần kinh, não
+ hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục k giống nhau
+ mức độ tích cực của mỗi người khác nhau
2.1.2. Bản chất xã hội- lịch sử của tâm lý người
- Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội
là cái quyết định “Bản chất con người là tổng hòa của các mqh xã hội”
- Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong các
mối quan hệ xã hội
VD: con người tích cực hoạt động ở lĩnh vực nào đó sẽ có năng lực tương ứng.
Có học vi tính mới biết sử dụng máy vi tính; có học ngoại ngữ mới biết nói,
nghe, đọc, viết ngôn ngữ đó; Công an nhận ra kẻ phạm tội nhanh hơn người
thường.
- Tâm lý người là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội
lịch sử thông qua hoạt động và giao tiếp trong đó giáo dục giữ vai trò chủ yếu
Giáo dục giúp con người lĩnh hội tri thức bằng con đường ngắn nhất, bằng
phương pháp tối ưu nhất (thông qua hoạt động dạy-học)
- Tâm lý người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển
của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc, cộng đồng→Tâm lý mỗi con người chịu sự
chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng
VD: “thời đại anh hùng”
- Người miền Nam sống phóng khoáng hơn người miền Bắc
- Người Trung tằn tiện
- lối sống phương Tây khac hẳn phương Đông
2.2. Chức năng của các hiện tượng tâm lý
2.2.1. chức năng định hướng
Tâm lý định hướng hoạt động của con người bởi các động cơ, mục đích, nhu
cầu, hứng thú, niềm tin…là động lực thôi thúc con người hoạt động
2.2.2. Chức năng điều kiện
Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương trình, kế hoạch,
phương pháp làm cho hoạt động của con người có ý thức, đem lại hiệu quả
2.2.3. Chức năng điều chỉnh
Tâm lý giúp con người điều chỉnh hoạt động cho phù hợp mục tiêu đề ra, nhờ đó
mà thích ứng được với mọi sự thay đổi, biến động của môi trường. VD: thấy rét
thì mặc áo ấm; trời mưa che ô.
Kết luận
Tâm lý giúp con người thích ứng với hoàn cảnh, nhận thức, cải tạo và
sáng tạo ra thế giới; đồng thời nhận thức và cải tạo chính bản thân
2.3.1. phân loại theo thời gian tồn tại
Quá trình tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối
ngắn có mở đầu , biểu diễn và kết thúc tương đối rõ ràng
Có 3 loại quá trình:
- quá trình nhận thức
- quá trình xúc cảm
- quá trình ý chí
Thuộc tính tâm lý: là những hiện tượng tâm lý hình thành lâu dài và tương đối
ổn định tạo thành nét riêng của con người (xu hướng, tính cách, khí chất và năng
lực)
VD: năng lực chơi thể thao, tính cẩn thận, nhanh nhẹn, hoạt bát…
2.3.2. phân loại theo ý thức
- các hiện tượng tâm lý có ý thức (con người nhận biết được, tự giác)
- các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức (không ý thức, dưới ý thức hoặc chưa
kịp ý thức)
- hiện tượng tâm lý cá nhân
- hiện tượng tâm lý xã hội (phong tục tập quán, dư luận xã hội…)
- hiện tượng tâm lý sống động (sinh động): biểu hiện trong hành vi, hoạt động
- hiện tượng tâm lý tiềm tàng: tích đọng trong sản phẩm hoạt động kịp ý thức)
Quy luật hoạt động có hệ Quy luật lan tỏa tập trung
thống
Quy luật phụ thuộc vào cường độ tác nhân Quy luật cảm ứng qua lại
kích thích
Là cơ sở, tiền đề ra đời hệ Giúp con người nhận rõ hơn bản chất của sự
thống tín hiệu thứ hai vật hiện tượng so với hệ thống
CHƯƠNG 4
CƠ SỞ XÃ HỘI
CỦA TÂM LÝ NGƯỜI
4.2. Hoạt động và sự hình thành, phát triển tâm lý
4.2.1. khái niệm và đặc điểm của hoạt động
Khái niệm
Có nhiều khái niệm khác nhau
Về phương diện triết học: hoạt động là phương thức tồn tại của con người
trong thế giới
Về phương diện sinh học: hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh
và cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn nhu
cầu của mình
Khái niệm: Về phương diện tâm lý học: hoạt động là mqh tác động qua lại giữa con người và
thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới cả về phía con người (chủ thể)
Xuất tâm
Hoạt động
Giao tiếp
Tạo ra sự phát
Làm biến đổi đối
triển tâm lý ở Nhập tâm
tượng theo nhu
chủ thể
cầu, mong muốn
của chủ thể
quy luật
ngưỡng cảm
giác
quy luật
cơ bản
cảm giác
quy luật thích quy luật tác
ứng cảm giác động lẫn nhau
Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm
giác cho phù hợp với sự thay đổi của kích thích
5.5.3. Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác
Cảm giác con người không tồn tại một cách biệt lập, tách rời mà luôn tác động
qua lại lẫn nhau
Sự tác động này diễn ra theo quy luật sau:
+ Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của
một cơ quan phân tích khác.
+ Một kích thích mạnh lên một cơ quan phân tích này sẽ làm giảm độ nhạy cảm
của một cơ quan phân tích kia
VD: Nếu đặt tờ giấy xám như nhau lên một cái nền trắng, một cái nền đen
ta thấy, từ giấy trên nền trắng dường như sẫm hơn tờ giấy đặt trên nền đen.
-Ăn kẹo ngọt sau đó ăn hoa quả sẽ nhạt.
Căn cứ phân
loại trí nhớ
Dựa vào mức độ kéo dài của sự gìn giữ tài liệu đối
với hoạt động
Không nhớ lại, Không nhớ lại, Trong thời gian dài
nhận lại được nhưng nhận lại không thể nhớ lại
được được. Nhưng trong
một lúc lại đột
nhiên nhớ lại được
→ sực nhớ
Hướng con người về tương lai, ảnh hưởng đến việc học tập,
kích thích con người hoạt động giáo dục đạo đức, phát triển
nhân cách
Lý tưởng
Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những
đặc điểm bệnh lý
Tiểu cấu trúc của các đặc điểm của các quá trình tâm lý: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý
chí, đặc điểm của xúc cảm
Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen…
Tiêu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm
tin…
11.2.3. Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhóm thuộc tính tâm lý điển hình của cá
nhân
Xu hướng
Năng lực
Tính cách
Khí chất
Phẩm chất (đức) Năng lực (tài)
Phẩm chất xã hội (đạo đức, chính trị): Năng lực XH hóa: khả năng thích
thế giới quan, lý tưởng, niềm tin, lập ứng, hòa nhập, tính mềm dẻo, cơ
trường... động, linh hoạt trong cuộc sống
Phẩm chất cá nhân (đạo đức, tư Năng lực chủ thể hóa khả năng thể
cách):các nết, đức tính, các thói, tật... hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái
riêng,cái bản lĩnh của cá nhân
Phẩm chất ý chí: tính mục đích, tính Năng lực hành động có mục đích: chủ
tự chủ tính kỉ luật, tính quả quyết, tính động tích cực, có hiệu quả
phê phán
Cung cách ứng xử, tác phong, lễ tiết, Năng lực giao tiếp khả năng thiết lập
tính khí và duy trì quan hệ với người khác
giáo dục
giao tiếp
TẬP THỂ
NHÓM
Các quy luật của đời sống tình Quy luật tương
Quy luật hình
cảm phản
thành tình cảm