-GV: HỒ THỊ TRÚC QUỲNH -Đơn vị: Khoa Tâm lý – Giáo dục – ĐHSP. --Tài liệu: GT TÂM LÝ HỌC ĐC (Ng. Quang Uẩn) - 2 bài kiểm tra (trắc nghiệm) -Chuyên cần : 8 điểm -Thái độ : 2 điểm Chương 1 TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC *Tiêu chí: -Có đối tượng nghiên cứu -Có hệ thống khái niệm, phạm trù, thuật ngữ -Có đội ngũ nhà nghiên cứu -Có phương pháp nghiên cứu -Có khả năng ứng dụng vào thực tiễn 1.Đối tượng, nhiệm vụ của TLH a.a.Đối tượng nghiên cứu của TLH là nghiên cứu những hiện tượng tâm lý của con người. Đó là những hiện tượng tinh thần, diễn ra ở vỏ não, nó gắn liền và điều khiển, điều chỉnh mọi hoạt động của con người. b.Nhiệm vụ -Làm rõ bản chất của các hiện tượng tâm lý. - Nghiên cứu các quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý. -Nhiệm vụ thứ ba là tìm hiểu các cơ chế hình thành các hiện tượng tâm lý 2.Sơ lược về lịch sử tâm lý học (sgk) 3.Bản chất, chức năng, phân loại hiện tượng tâm lý 3.1.Bản chất hiện tượng tâm lý người “Tâm lí của con người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể, tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.” Luận điểm 1: Tâm lí… qua chủ thể. *Nguồn gốc, nội dung tâm lý là hiện thực khách quan. -Hiện thực khách quan là tất cả những gì tồn tại ngoài ý thức của ta. Hiện thực khách quan tác động vào các giác quan và não sinh ra tâm lý. *Hoạt động của não là cơ sở sinh lý của hiện tượng tâm lý. -Não hoạt động theo cơ chế phản xạ -Não làm nhiệm vụ phản ánh hiện thực khách quan. + Phản ánh là sự tác động qua lại giữa hệ thống này lên hệ thống khác, kết quả là để lại dấu vết trên cả hai hệ thống. VD +Có nhiều dạng phản ánh như: phản ánh cơ học, vật lí, hoá học, sinh lí, tâm lí… +Các loại phản ánh này diễn ra từ đơn giản đến phức tạp và có sự chuyển hoá cho nhau. +Phản ánh tâm lý là sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, vào hệ thần kinh và bộ não người- tổ chức cao nhất của vật chất. +Phản ánh tâm lý tạo ra hình ảnh tâm lý. Có đặc điểm: . Hình ảnh tâm lí rất sinh động và sáng tạo, .Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể: Biểu hiện: Thứ nhất: - Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau thì xuất hiện những hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau BẠN THÍCH HÌNH TƯỢNG ? Thứ hai: -Có khi cùng một hiện thực khách quan tác động đến một chủ thể duy nhất nhưng vào những thời điểm khác nhau, ở những hoàn cảnh khác nhau, với trạng thái cơ thể, trạng thái tinh thần khác nhau cho ta hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái tâm lí khác nhau. MỐT XƯA VÀ NAY Thứ 3: -Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lí là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện rõ nhất. -Thứ 4: - Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lý khác nhau mà mỗi chủ thể tỏ thái độ khác nhau đối với hiện thực. Bảo vệ môi trường Do đâu mà tâm lý người này khác tâm lý người kia? -Do đặc điểm cơ thể, giác quan, hệ thần kinh mỗi người khác nhau -Do hoàn cảnh sống khác nhau, môi trường giáo dục khác nhau. -Tính tích cực trong hoạt động và giao lưu khác nhau KL: -Nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động. -Giữ gìn, chăm sóc, bảo vệ cho sự khoẻ mạnh của bộ não trong quá trình học tập, lao động và vui chơi. -Chú ý đến nguyên tắc sát đối tượng Luận điểm thứ 2: “…, tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.” -Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan mà phần xã hội có vai trò quyết định, trong đó các quan hệ xã hội ảnh hưởng quan trọng hơn cả. -Tâm lí là sản phẩm hoạt động và giao tiếp của con người trong các mối quan hệ xã hội -Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động giao tiếp, trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo, hoạt động và mối quan hệ giao tiếp trong xã hội có tính quyết định. -Tâm lí của mỗi người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và cộng đồng. KL: -Lưu ý các đặc điểm của thời đại, dân tộc, địa phương, giai cấp, gia đình của từng người -Giúp chủ thể tiếp xúc với môi trường rộng lớn của xã hội. --Cần tổ chức hoạt động đa dạng ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau 3.2. Chức năng của tâm lý người -Định hướng hoạt động -Điều khiển, điều chỉnh hoạt động -Động lực thúc đẩy hoạt động 3.3.Phân loại hiện tượng tâm lý người *Căn cứ theo thời gian tồn tại và vị trí tương đối của HTTL trong nhân cách 3 loại: -Qúa trình tâm lý -Trạng thái tâm lý -Thuộc tính tâm lý *Có thể phân biệt hiện tượng tâm lý thành: -Các hiện tượng tâm lý có ý thức -Các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức *Người ta còn phân biệt hiện tượng tâm lý thành: -Hiện tượng tâm lý sống động -Hiện tượng tâm lý tiềm tàng *Có thể: -Hiện tượng tâm lý xã hội -Hiện tượng tâm lý cá nhân 4.Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý. 4.1.Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý *Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng *Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan trong nghiên cứu . *Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt động. *Phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong mối liên hệ giữa chúng với nhau và trong mối liên hệ giữa chúng với các loại hiện tượng khác *Phải nghiên cứu tâm lý của một con người cụ thể, của một nhóm người cụ thể 4.2.Các phương pháp nghiên cứu tâm lý *Phương pháp quan sát *Điều tra *Test (trắc nghiệm) *Đàm thoại (trò chuyện) *Thực nghiệm *Phân tích sản phẩm hoạt động *Nghiên cứu tiểu sử cá nhân….