You are on page 1of 121

TÂM 

LÝ HỌC ĐẠI 
CƯƠNG

GV: ThS.Trần Thị Thanh Trà


Email: thanhtrahvt@gmail.com
NỘI DUNG
• Chương 1: Những vấn đề chung về tâm lý học đại
cương
• Chương 2: Hoạt động nhận thức
• Chương 3: Vô thức và Ý thức
• Chương 4: Tình cảm
• Chương 5: Ý chí và hành động ý chí
• Chương 6: Nhân cách và sự hình thành nhân cách
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM
LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Khái quát về tâm lý học.


1.1.Tâm lý là gì?
Tâm lí là tất cả những hiện tượng
tinh thần nảy sinh trong đầu óc con
người, gắn liền và điều hành mọi
hành động, hoạt động của con
người.
Tâm lý học ?
TLH là khoa học về các hiện tượng
tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy
sinh, vận hành và phát triển của các
hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa
dạng diễn ra trong cuộc sống hàng
ngày của mỗi con người.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển TLH
1.2.1. Những tư tưởng TLH thời cổ đại

Tâm lí người là “linh hồn”- do các lực lượng


siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra.
“Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là
cái thứ hai, có sau.
Khổng Tử (551 – 479 TCN) nói đến chữ
“tâm”; Xocrate (469 – 399 TCN) tuyên bố “Hãy
tự biết mình”.
Đại diện tiêu biểu: Platôn, Becơli, Xocrate,
Arixtốt,…
- Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và
động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn
dinh dưỡng).
- Tâm hồn động vật: có chung ở cả người
và động vật làm chức năng cảm giác, vận
động (tâm hồn cảm giác).
- Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn
suy nghĩ).

Tâm hồn do
nguyên tử tạo
thành, “nguyên
tử lửa” là nhân
tố tạo nên tâm
lý.
Arixtot (348 – 322 Đêmôcrit (460 - 370 TCN)
TCN)
- Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ
có ở giai cấp chủ nô.
- Tâm hồn dũng cảm nằm ở
ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc.
- Tâm hồn khát vọng nằm ở
bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ.

Platôn (427 – 347 TCN)


1.2.2. Những tư tưởng TLH từ nửa đầu thế kỷ
XIX trở về trước

- Thuyết nhị nguyên: R. Đêcac cho rằng vật


chất và tâm hồn tồn tại song song. Cơ thể
người phản xạ như cái máy còn tâm lý thì
không thể biết được.

- Vônphơ (Đức) xuất bản cuốn “Tâm lý học


kinh nghiệm” (1732), “Tâm lý học lý trí” (1734)
 TLH ra đời từ đó.

- L. Phơbach khẳng định: tinh thần, tâm lý


không thể tách rời khỏi não người, nó là sản
phẩm của bộ não.
TLH trở thành một khoa học độc lập

Từ những thành tựu khoa học: thuyết tiến


hoá của S. Đacuyn (1809 – 1882), thuyết tâm
sinh lý học giác quan của Hemhôn (1821 –
1894), thuyết tâm vật lý học của Phecsne
91801 – 1887)…

Sự kiện đặc biệt là năm 1879, nhà tâm lý


học Đức V. Vuntơ (1832 – 1920) đã sáng lập ra
phòng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới
tại thành phố Laixic và một năm sau, nó trở
thành viện tâm lý học đầu tiên của thế giới.
1.3. Các quan điểm cơ bản trong TLH hiện đại
3.1. Tâm lý học hành vi

Đối tượng nghiên cứu là hành vi của


con người và động vật, không tính đến
các yếu tố nội tâm.
S-R
Stimulant - Reaction
Kích thích - Phản ứng

John Watson (1878 – 1958)


Nhận xét:

Ưu điểm Nhược điểm

Coi hành vi là do Quan niệm một


ngoại cảnh quyết
cách cơ học, máy
định, hành vi có thể
quan sát được,
móc về hành vi,
nghiên cứu một cách đánh đồng hành vi
khách quan, từ đó có của con người và
thể điều khiển hành con vật.
vi theo phương pháp
“Thử - Sai”.
1.3.2. Tâm lý học Gestalt (TLH cấu trúc)

Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện


tiêu biểu như: Vecthainơ (1880-1943), Côlơ
(1887-1967), Côpca(1886-1947).

Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính


ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật”
bừng sáng” của tư duy. Tuy nhiên, ít chú ý đến
vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã
hội lịch sử.
1.3.3. Phân tâm học
Tách con người thành 3 khối: cái ấy (vô thức,
tồn tại theo nguyên tắc thoả mãn và đòi hỏi,
quyết định toàn bộ đời sống tâm lý và hành vi
của con người), cái tôi (tồn tại theo nguyên tắc
hiện thực) và cái siêu tôi (tồn tại theo nguyên tắc
kiểm duyệt, chèn ép).
Ưu: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách
quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ.

Nhược: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức,


phủ nhận vai trò của ý thức, phủ nhận bản chất
xã hội, lịch sử của tâm lí con người, đồng nhất
tâm lí ngườSigmund Freud
i với tâm lí loài v(1859
ật. – 1939)
1.3.4. Tâm lý học nhân văn
Do hai nhà tâm lý học Mỹ là C. Rôgiơ và H.
Maxlâu sáng lập. Họ quan niệm rằng bản chất
con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị
tha, có tiềm năng kỳ diệu.

C. Rôgiơ cho rằng con người ta cần phải đối


xử với nhau một cách tế nhị, cởi mở, biết lắng
nghe và chờ đợi, cảm thông với nhau.

Carl Rogers (1902 – H. Maslow (1908 – 1970)


1987)
Ưu điểm: Hướng
con người đến một xã
hội tốt đẹp

Nhược điểm: quá


đề cao những cảm
nghiệm, thể nghiệm
của bản thân, tách
con người ra khỏi
những mối quan hệ xã
hội, thiếu tính thực
tiễn.
Tháp nhu cầu của Maslow
1.3.5. Tâm lý học nhận thức

Hai đại biểu nổi tiếng là G.Piagiê (Thuỵ Sỹ)


và Brunơ (Mỹ). Trường phái này nghiên cứu
tâm lí con người, nhận thức của con người
trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể,
với não bộ và đã xây dựng đựơc nhiều phương
pháp nghiên cứu tâm lí.
Tuy nhiên, dòng phái này coi nhận thức của
con người như là sự nỗ lực của ý chí, chưa
thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt
động nhận thức

Jean Piaget (1896 – 1980)


1.3.6. Tâm lý học hoạt động

Do các nhà TLH Xô Viết sáng lập như:


L.X.Vưgôtxki, A.N.Lêônchiev, A.R.Luria… lấy
triết học Mác - Lênin làm cơ sở lý luận và
phương pháp luận, xây dựng nên TLH lịch sử
người: coi tâm lý là sự phản ánh thế giới khách
quan vào não, thông qua hoạt động.

Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản


chất xã hội, được hình thành, phát triển và thể
hiện trong hoạt động, trong các mối quan hệ
giao lưu của con người trong xa hội.
1.4. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học
Đối tượng: Là các hiện tượng tâm lí với tư
cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới
khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi
chung là các hoạt động tâm lí.

Nghiên cứu bản chất hoạt động của tâm


lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ
chế diễn biến và thể hiện tâm lý, quy luật và
mối quan hệ giữa các iện tượng tâm lý.
2. Bản chất hiện tượng tâm lý người.

*. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực


khách quan vào não người thông qua chủ thể
Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa
hệ thống này với hệ thống khác và để lại dấu vết
lên nhau.
Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc
biệt:
- Sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ - tổ
chức cao nhất của vật chất.
- Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
- Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm
màu sắc cá nhân.
Tác động giống nhau nhưng hình ảnh
tâm lý ở các chủ thế khác nhau là khác
nhau.

Tính
chủ
thể Cùng một HTKQ tác động đến một chủ thể
nhưng thời điểm khác nhau có những biểu
trong hiện và sắc thái tâm lý khác nhau.
phản
ánh
tâm

Do mức độ, sắc thái tâm lý khác nhau nên
chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối
với hiện thực.
*. Tâm lý người mang bản chất xã hội và có
tính lịch sử
Có nguồn gốc thế giới khách
quan trong đó nguồn gốc xã hội
là cái quyết định.
Bản Là sản phẩm của hoạt động và
chấ giao tiếp.
t xã
hội Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp
thu vốn kinh nghiệm XH, nền văn hóa
XH thông qua hoạt động và giao tiếp.

TL hình thành, phát triển và biến đổi


cùng với sự phát triển của lịch sử cá
nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng.
CHƯƠNG 2

HOẠT ĐỘNG 
NHẬN THỨC

24
Nhận thức – tình cảm – hành động
Đặc trưng nổi bật nhất của HDNT:
phản ánh HTKQ
 Cảm giác, Tri giác: Nhận thức cảm tính?
 Tư duy, tưởng tượng: Nhận thức lý tính?
 “ Từ trực quan hành động đến tư duy
trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn”
Nhận thức cảm tính: phản ánh những
thuộc tính bề ngoài, cụ thể của sự vật, hiện
tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan
của con người.
Nhận thức lý tính: phản ánh những
thuộc tính bên trong, những mối liên hệ bản
chất của sự vật hiện tượng trong HTKQ mà
con người chưa biết.
I. CẢM GIÁC

1. Khái niệm cảm giác

Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh


từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện
tuợng đang trực tiếp tác động vào giác quan
của ta.
3. Các quy luật của cảm giác

3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác


Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích
thích gây ra được cảm giác.
Cảm giác có hai ngưỡng: phía trên và phía
dưới.
Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích
thích tối đa vẫn gây ra được cảm giác.
Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích
tối thiểu đủ để gây ra cảm giác.
3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác

Thích ứng: là khả năng thay đổi độ nhạy


cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi
của cường độ kích thích, khi cường độ kích
thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và ngược lại.
Có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức
độ khác nhau và có thể rèn luyện được.
3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của
cảm giác (quy luật tương phản)

Các cảm giác luôn tác động lẫn nhau: sự


kích thích yếu lên một cơ quan phân tích
này sẽ làm tăng lên độ nhạy cảm của một
cơ quan phân tích kia và ngược lại.
Có thể diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp
II. TRI GIÁC

1. Khái niệm tri giác


Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một
cách trọn vẹn các thuộc tính của bề ngoài của
sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động
vào các giác quan của ta.
4.1. Quy luật tính đối tượng của tri
giác
Hình ảnh trực quan do tri giác mang lại
luôn về một svht cụ thể trong thực tiễn ->
tri giác phản ánh tính chân thật hiện thực
khách quan.
Là cơ sở của chức năng định hướng cho
hành vi và hoạt động.
4.2. Quy luật về tính lựa chọn của tri
giác (quy luật hình và nền)

Tri giác có khả năng tách đối tượng ra


khỏi bối cảnh = tính tích cực của tri giác.
Vai trò của đối tượng và bối cảnh không
xác định có thể thay thể cho nhau.
Vận dụng: trong nghệ thuật quảng cáo,
ngụy trang, cuộc sống. khi muốn nổi bật đối
tượng thì làm đối tượng khác biệt với bối cảnh
và ngược lại có thể làm cho đối tượng và bối
cảnh gần giống nhau.
4.3. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác

Tức là có khả năng gọi được tên của sự vật,


hiện tượng và xếp chúng vào một nhóm hay
một lớp sự vật, hiện tượng nhất định
Vận dụng: khi sử dụng tranh ảnh, sơ đồ cần
ghi chú cụ thể để phản ánh chính xác sự vật
hiện tượng.
4.4. Quy luật về tính ổn định của tri giác

Tính ổn định của tri giác là khả năng phản


ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi khi điều
kiện tri giác thay đổi.
Được hình thành trong hoạt động và là điều
kiện cần thiết để định hướng trong đời sống
và hoạt động.
Ý nghĩa: giúp con người phản ánh chính xác
với sự biến đổi vô tận của ngoại giới.
4.5. Quy luật tổng giác

Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung


đời sống tâm lí con người, vào đặc điểm
nhân cách của họ được gọi là hiện tượng
tổng giác.
Ý nghĩa: Tri giác có thể điều khiển được.
Khi dạy học, giao tiếp cần chú ý đến hứng
thú, thái độ, năng lực …của đối tượng.
4.6. Ảo giác
Ảo giác là sự tri giác cho ta hình ảnh
không đúng về sự vật trong một số trường
hợp.
Có ba loại ảo giác: ảo giác toàn thể và bộ
phận, chiều cao và chiều ngang, tương
phản.
Nguyên nhân: Do đặc điểm của cơ thể,
do trạng thái của cơ thể, do môi trường …
III. TƯ DUY

1. Khái niệm tư duy

Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh


những thuộc tính bên trong, bản chất, những
mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự
vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.
2. Đặc điểm của tư duy (05)

2.1. Tính có vấn đề của tư duy


2.2. Tính gián tiếp của tư duy
2.3. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
2.4. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
2.5. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận
thức cảm tính
2.1. Tính có vấn đề của tư duy

Điều kiện xuất hiện tư duy:

Gặp hoàn cảnh (tình huống) có vấn đề,


chứa đựng mâu thuẫn mà với phương tiện,
cách thức cũ không giải quyết được.

Hoàn cảnh có vấn đề được cá nhân nhận


thức đầy đủ.
3. Tư duy là một quá trình
Nhận thức vấn đề

Xuất hiện các liên tưởng

Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết

Kiểm tra giả thuyết

Chính xác hoá Khẳng định Phủ định

Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới


IV. TƯỞNG TƯỢNG
1. Khái niệm tưởng tượng
Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản
ánh những cái chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu
tượng đã có.

Biểu tượng: hình ảnh của svht còn lưu lại


trên não khi svht không còn trực tiếp tác động
vào giác quan.
2. Các cách sáng tạo hình ảnh mới trong
tưởng tượng

2.1. Thay đổi kích thước,


số lượng
2.2. Nhấn mạnh
2.3. Chắp ghép

Rồng Châu Á = đầu sư tử + mình rắn


+ chân chim + vảy cá…
2.4. Liên hợp

Thuỷ phi cơ = máy bay + tàu


thuỷ
2.5. Điển hình hoá
2.6. Loại suy
TRÍ NHỚ &
HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC
1. Định nghĩa trí nhớ
ĐN 1: Trí nhớ là một quá trình tâm lý phản
ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân
dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi
nhớ, giữ gìn và tái tạo lại sau đó ở trong óc
cái mà con người đã cảm giác, tri gián, xúc
cảnh, hành động hay suy nghĩ trước đây.

ĐN 2: Trí nhớ là sự ghi lại, giữ lại và làm


xuất hiện lại những kinh nghiệm trước đây của
bản thân mỗi người.
2. Các quá trình trí nhớ

Quá trình ghi nhớ

Quá trình giữ gìn

Quá trình tái hiện

Sự quên
CHƯƠNG 3: VÔ THỨC &
Ý THỨC
3.1. Vô thức:
 Vô thức là hiện tượng. tâm lý ở tầng bậc chưa có
ý thức, nơi mà ý thức không thực hiện chức năng
của mình.
VT ở tầng bậc bản
năng
Các
loại Những HTTL dưới
Vô ngưỡng YT
thức
Hiện tượng Tâm thế

Hiện tượng tâm lý


dưới ý thức
3.2. Ý Thức: Ý thøc lµ h×nh thøc ph¶n ¸nh t©m lý
cao nhÊt chØ cã ë ng­êi, lµ sù ph¶n ¸nh b»ng
ng«n ng÷nh÷ng g×con ng­êi ®· tiÕp thu ®­îc
trong qu¸ tr×nh quan hÖ qua l¹i víi thÕ giíi kh¸ch
quan.
3.2.1. Các thuộc tính cơ bản của ý thức

Thể hiện năng lực nhận thức cao


nhất của con người
Các
thuộ Thể hiện thái độ của con người với
c tính TG
cơ Thể hiện sự điều chỉnh hành vi
b ản của con người
của ý
thức
Tự ý thức: đánh giá bản thân phù
hợp với HTKQ
3.2.2. Cấu trúc của ý thức

Nhận thức

Thái độ Năng động của


YT
NT cảm
tính(p/á
thuộc tính
bên ngoài)
Lựa
chọn NT lý
Mặt nhận tính(p/á
thức thuộc tính
bên trong,
Cảm Mặt thái bản chất)
xúc
độ
Mặt năng
Đánh động Điều
giá khiển,
điều
chỉnh(Ý
chí)
3.2.3. Sự hình thành và phát triển ý thức về
phương diện loài

Vai
trò Xây dựng mô hình, cách làm trước khi

c ủa Sáng tạo và sử dụng công cụ vào lao
lao động
Đối chiếu, hoàn thiện, đánh giá sản
độn
phẩm
g
Vai Có ý thức về mô hình hoạt động
trò
c ủa Sử dụng công cụ, đối chiếu, đánh giá sản
ngôn phẩm
ngữ Hoạt động xã hội, hợp tác, hiểu biết…
3.2.4. Sự hình thành và phát triển ý thức về
phương diện cá thể

Hỡnh thành trong hoạt động và thể


hiện trong sản phẩm hoạt động của cá
nhân
Hỡnh Hỡnh thành trong quan hệ giao tiếp
thành của cá nhân với người khác
TL trên
phươn Hỡnh thành bằng con đường lĩnh hội
g diện nền văn hoá xã hội
cá thể
Hỡnh thành bằng con đường tự nhận
thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi
của mỡnh
3.2.5. Các cấp độ của ý thức

Cấp độ
chưa ý thức

62
3.3. Chú ý - điều kiện của hoạt động có ý thức
3.3.1. Khái niệm: Chú ý là sự tập trung của ý
thức vào một hay một nhóm sự vật hiện tượng,
để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện
thần kinh – tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến
hành có hiệu quả.

Chú ý không chủ định

Các
loại Chú ý có chủ định
chú ý
Chú ý sau chủ định
3.3.2. Các thuộc tính cơ bản của chú ý

Sức tập trung của chú ý (khả năng chú


Thứ nhất
ý vào phạm vi hẹp, lựa chọn đối
tượng)

Thứ hai Sự bền vững của chú ý

Thứ ba Sự phân phối của chú ý

Thứ tư Sự di chuyển của chú ý


TÌNH .CẢM
C T
H Ì
Ư N
Ơ H
N C
G Ả
4 M
1. CẢM XÚC .

• 1.1. Khái niệm


Là sự rung động của bản
thân con người đối với
hiện thực
.
1.2. Đặc điểm của cảm xúc
- Biểu hiện bề ngoài rất rõ ràng
- Cảm xúc rất đa dạng và phong phú

1.3. Vai trò


- Hình thức thích ứng với hoàn cảnh xung quanh
- Kích thích hành động
- Đóng vai trò tích cực trong quá trình giao tiếp
1.4. Các loại cảm xúc

Tâm trạng Xúc động


2. TÌNH CẢM
2.1. Khái niệm: Tình cảm là những thái độ
cảm xúc ổn định của con người đối với
HTKQ có liên quan đến nhu cầu và động cơ.
Phản ánh bản thân svht

Qtr nhận thức

SVHT
Tỏ thái độ
Tình cảm

Tác động
Ý chí
2.2. Những đặc điểm của tình cảm

• Tinh nhận thức

• Tính đối tượng

• Tính ổn định

• Tính xã hội
2.3. Các loại tình cảm

• Tình cảm cấp thấp


• Tình cảm cấp cao
• Tình cảm đạo đức
• Tình cảm trí tuệ
• Tình cảm thẩm mĩ
• Tình yêu (đôi lứa)
2.4. Các quy luật của tình cảm

• 2.4.1. Quy luật thích ứng


• 2.4.2. Quy luật “tương phản”
• 2.4.3. Quy luật “pha trộn”
• 2.4.4. Quy luật “di chuyển”
• 2.4.5. Quy luật”lây lan”
• 2.4.6.Quy luật về sự hình thành
tình cảm

72
2.4.1. Quy luật thích ứng

• Tình cảm lặp đi lặp lại nhiều lần 1 cách đơn


điệu thì đến 1 lúc nào đó nó sẽ suy yếu và lắn
xúông.
• Biểu hiện: dao năng mài thì sắc, người năng
chào thì quen; xa thương gần thường
• Ứng dụng: Tránh thích ứng và tập thích ứng
• C ầ n : đ ổ i m ới

73
2.4.2. Quy luật “tương phản” ( cảm ứng)

• Trong quá trình hình thành và biểu hiện tình cảm,


sự xuất hiện hoặc sự suy yếu đi của một tình
cảm này có thể làm tăng hoặc giảm của một tình
cảm khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với nó.
• Ví dụ: Mai sau anh gặp được người, đẹp hơn
người cũ anh thời quên tôi; ngọt bùi nhớ lúc đắng
cay
• Ứng dụng: Trong dạy học, giáo dục biện pháp “ôn
nghèo nhớ khổ, ôn cố tri tân và nghệ thuật xây
dựng nhân vật phản diện và chính diện
74
2.4.3. Quy luật “pha trộn”

• Trong đời sống tình cảm của con người cụ thể,


nhiều khi 2 tình cảm đối cực nhau có thể xảy ra
cùng một lúc, nhưng không loại trừ nhau chúng
“pha trộn” vào nhau.
• Biểu hiện: Lo âu và tự hào, yêu và ghét
giận thì giận mà thương thì thương

75
2.4.4. Quy luật “di chuyển”
• Xúc cảm, tình cảm của con người có thể di
chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác
• Biểu hiện: giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm
yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
• ứng dụng:
• + Kiềm chế cảm xúc tránh hiện tượng vơ đũa cả
nắm
• +Tránh thiên vị trong đánh giá “yêu nên tốt ghét
nên xấu”
• Cần có một cái đầu lạnh và một trái tim nóng
76
2.4.5. Quy luật ”lây lan”

• Xúc cảm tình cảm có thể truyền lây từ người này sang
người khác.
• Biểu hiện: vui lây, buồn lây, đồng cảm, ủng hộ người
nghèo, một con ngựa đau…
• ứng dụng: các hoạt động tập thể như lao động học
tập. Vận dụng trong giáo dục trong tập thể và bằng
tập thể

77
2.4.6. Quy luật về sự hình thành tình cảm
 Xúc cảm là cơ sở của tình cảm. Tình cảm được hình
thành do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa và khái
quát hóa những xúc cảm cùng loại.
o Khái quát hoá là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều
đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo
những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung nhất
định.
o Tổng hợp hoá là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các
thành phần đã được tách rời nhờ sự phân tích, thành một
chỉnh thể.
o Động hình hóa (định hình động lực) là khả năng làm
sống lại một phản xạ hoặc một chuỗi phản xạ đã được
hình thành từ trước
78
• + "Năng mưa thì giếng năng đầy
• Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương"
• + Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
• Tình cảm được hình thành từ xúc cảm,
nhưng khi hình thành thì tình cảm lại thể
hiện quan xúc cảm và chi phối xúc cảm.

79
3. ĐAM MÊ

3.1. Khái niệm: là một khuynh hướng chiếm ưu thế,


có thể trở thành thống trị và độc tôn phá vỡ sự quân
bình của đới sống tâm lý.
1. Khái niệm ý chí

Ý chí là một phẩm chất nhân cách, thể hiện


ở năng lực thực hiện những hành động có mục
đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn.
B
Có ị Hai
th ươm
trườ ngươhniợặ
ng phút
pngmộanh sau,
t máy ốbay
clúc đưh
lái amáy
ạvào
cánh bay
phòng vềcấsân
không p
ứu, n
cbình
bay, ỗườ
anh
th ngvề:công
i lo
phi đồng
sau tỉnh
khi độ đliụạvà
i. Smáy
ng ắc m
vào ặặttkhông
bay
m đmấạt,nhchihđề
ếếcn
thay
m
máy ức đ đổội,trung
bay anhlao
đó nói
tâm ồhmưhai
chqua ng
lênph , cấắnmrăng
hàm ắnậclipắ
gph ềm
nộ vtớặi t:nỗi
ch
lo
cánhlắ
- ng
Nhi
xuđóệng
ố vđụấđã
mtrong t ,vđỏhoàn
ứnão
ng dthành….Đ
đã
ừng ứclạch ếồstng
i và ắựt đau
đ ội th
máy. đớ ến,
nào? Máy
không để bay
anh có ngsaoất lịm không?
đi trong không trung .
Trung
MọVà i nganh
tâm lhạưi ng
ười lao bđấếtph
ntỉsnh.
ấữnng đósờm:ạanh nh đphi ến công
nỗi lúc đã
đ
máuưaKhođmeếảnng ầm nửđìa
đphòng a gicvấờẫpnnữ ứ
ccòn
a u,trôinsau
ắqua
m hai
ch,ặ tlầtay
anh nlạng i tấ
lái.ỉnh
t đi,
ại và
lChân
nó vẫlanh
nạikhông
hỏđiạyp hcbệ ứịtngdậtrên
nh ư
p ltầắnphanh
t tr. ướ
Chc.ỉhãm.
Khiữbi
nh ng ếtlờmáy
Trên inétnói
bay
làm
mặt an anh
anhtoànan
còntâmvàlộ đrõmồngsớựi có ộithkhông
đcăng ểthdẳậng ttắộttcđđảượ
psao ộ, ,anh
csựtrung
hài
lòng
tâm
chú ýđó.
nói:
vàThành
sự nỗ th lựử c ,phi
sauthđườ ấyng. trung
Anhtâm đã b nàyất khử
ứ c -chTh
tỉnh. ế ếchlàỗ m nh ừữ ng vùng trước kia đã bị ức chế
ng!
và Anh
anh bphi ắt đcông
ầu cảcm ảm thấthyấđau y đau nhói nhkêu ức và rêngiãyvà
ụa gi
giãy
gi vìụva.ết thương quá nặng.
Vd: Câu chuyện CÁI CHẾT BỊ CHẶN LÙI
Vd: Câu chuyện Marathon

=> giúp con người điều khiển và điều


chỉnh hoạt động của cá nhân
⇒khắc phục mọi khĩ khăn nhằm đạt mục
đích đề ra
NHƯ THẾ NÀO MỚI GỌI LÀ MỘT
NGƯỜI CÓ Ý CHÍ?
3. Hành động ý chí

Hành động ý chí là hành động có ý thức,


có chủ tâm đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó
khăn thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.
Xác định mục đích, hình thành động cơ

Lập kế hoạch hành động

Chọn phương tiện và biện pháp hành động


ị b n ẩu h C

Quyết định hành động

Thực hiện hành động bên ngoài

Hành động ý chí bên trong


nệi h. hT

Đgiá đánh giá kết quả


• 3. Hành động tự động hóa:

Thế nào là hành động tự động hĩa?


a. ĐN:
• là loại hành động mà lúc đầu vốn là một hành
động cĩ ý thức
• nhưng do được lặp đi lặp lại hay do luyện tập
• mà trở thành hành động tự động, khơng cần cĩ
sự kiểm sốt trực tiếp của ý thức mà vẫn thực
hiện cĩ kết quả.
• 3. Hành động tự động hóa:

• Cĩ những loại hành động tự động hĩa nào?


• vừa viết vừa nghe giảng vừa nhìn bảng
• nghe - nĩi ngoại ngữ
• Chơi bĩng bàn
• Khơng nhìn bàn phím nhưng khi đánh sai thì phát hiện
ngay
• quen rửa bát sau bữa ăn….
• quen sống sạch sẽ,
• quen nĩi thừa: đúng khơng, hiểu khơng, phải khơng
• Bất ngờ thấy người lớn, lập tức buột miệng chào
• v.v...
Hai loại hành động tự động hoá

• Kỹ xảo: là hành động ý chí đã được tự động


hóa nhờ luyện tập.

• Thói quen: là hành động tự động hóa ổn


định, trở thành nhu cầu của con người. Nếu
nhu cầu đó không được thỏa mãn thì con
người cảm thấy khó chịu, có khi đau khổ,
day dứt.
Sự khác nhau giữa kỹ xảo và thói
quen

Kỹ xảo Thói quen


- Mang tính chất kỹ thuật - Mang tính chất nhu cầu, nếp sống
- Được đánh giá vềmặt thao tác, - Được đánh giá về mặt đạo đức
- Ít gắn với tình huống, đối tượng nhất - Luôn gắn với tình huống cụ thể
định - Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
- Ít bền vững nếu không thường xuyên
luyện tập, củng cố - Hình thành bằng nhiều con đường
- Con đường hình thành chủ yếu là luyện
tập có mục đích, có hệthống.
Đặc điểm của kỹ xảo
• Mức độ tham gia của ý chí vào quá trình kỹ
xảo ít.
• Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà
được kiểm tra bằng cảm giác vận động, tức là
các rung động đi qua các dây thần kinh, các
khớp xương, bắp thịt.
• Các động tác mang tính nhuần nhuyễn, kết
quả cao và ít tốn kém năng lượng thần kinh và
bắp thịt.
92
Quá trình hình thành kỹ xảo

• Hiểu biết cách làm: có tri thức về kỹ xảo


muốn thành lập
• Hình thành kỹ năng:biết vận dụng mọt cách
sơ bộ tri thức vào một hành động nào đó. Mức
độ tham gia của ý thức cao, tốn nhiều năng
lượng
• Hình thành kỹ xảo: kỹ năng được củng cố và
tự động hóa nhờ luyện tập.( biến hành động ý
chí thành hành động tự động hóa)
93
Quy luật hình thành kỹ xảo

Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều


của các kĩ xảo
Quy
luật Quy luật đỉnh của phương pháp luyện
hình tập
thành Quy luật về sự tác động qua lại giữa kĩ
kỹ xảo đã có và kĩ xảo mới
xảo
Quy luật dập tắt kĩ xảo
6
NH ÂN C Á CH
I. Khái niệm chung về nhân cách
1. Nhân cách là gì?
1.1.Khái niệm:
+ Con người: là thành viên của một cộng đồng,
một xã hội, vừa là một thực thể tự nhiên vừa là
một thực thể xã hội. => chỉ mọi thành viên trong
cộng đồng người.
+ Cá nhân: dùng để chỉ một con người cụ thể
của cộng đồng, thành viên của xã hội. (có địa
danh, danh tánh…)=> có tất cả đặc điểm của con
người
Cá tính: dùng để chỉ cái đơn nhất, có một
không hai, không lặp lại trong tâm lí của
cá thể động vật hoặc cá thể người.
Chủ thể: là khái niệmchỉ con người đang thực
hiện một hoạt động hoặc một mối quan
hệ nào đó
Nhân cách: chỉ phần tâm lý – xã hội của con
người với tư cách là 1 thành viên của xh,
chủ thể của hoạt động có ý thức và giao
tiếp  Nhân cách = Người

97
II. Cấu trúc tâm lý của nhân cách

Đứ c Tài
Phẩm chất Năng lực

-Phẩm chất xã -Năng lực xã


hội. hội hoá
-Phẩm chất cá -Năng lực chủ
nhân thể hoá
-Phẩm chất ý -Năng lực hành
chí động
Tình
Nhận cảm
thức

Ý chí
III. Những thuộc tính tâm lý nhân cách

1. Xu hướng của nhân cách và động cơ của nhân


cách
Khái niệm: Xu hướng cá nhân là một hệ thống
động cơ và mục đích định hướng, thúc đẩy
con người tích cực hoạt động nhằm thoả mãn
những nhu cầu hay hứng thú, hoặc vươn tới
mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống
của mình

101
Một số mặt biểu hiện của xu hướng cá
nhân

a) Nhu cầu
b) Hứng thú
c) Lý tưởng
d) Thế giới quan
e) Niềm tin
f) Hệ thống động cơ của nhân cách

102
2. Tính cách

2.1. Tính cách là gì?


Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá
nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với
hiện thực, thể hiện trong hành vi cử chỉ và cách nói
năng tương ứng.
Gồm hai nhóm nét tính cách: tốt và xấu
Luôn mang tính ổn định và bền vững, thống nhất và
cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi
cá nhân.

103
2.2. Cấu trúc của tính cách

 Hệ thống thái độ của cá nhân


 Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói
năng của cá nhân.

104
Hệ thống thái độ của cá nhân = Nội dung

+ Thái độ đối với tập thể: lòng yêu nước,


yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh
thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng
+ Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao
động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật,
tiết kiệm…

105
+ Thái độ đối với bản thân: tính khiêm
tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình..
+ Thái độ đối với mọi người: lòng yêu
thương con người theo tinh thần nhân
đạo, quý trọng con người, tinh thần đoàn
kết, tương trợ, tính cởi mở, chân thành,
thẳng thắn, công bằng,

106
Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng
của cá nhân = Hình thức

oHệ thống hành vi, cử chỉ, lời nói tương ứng


 chịu sự chi phối của nội dung, chúng gắn
bó, thống nhất với nội dung.

 Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức


của tính cách tạo ra trong xã hội những kiểu
người khác nhau.

107
3. Khí chất

3.1. Khí chất là gì?


Là thuộc tính phức hợp của cá nhân,
biểu hiện ở cường độ, tốc độ nhịp độ
của hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái
hành vi cử chỉ và cách nói năng của cá
nhân.

108
3.2. Các kiểu khí chất theo Hypocrat

Chất nước ưu thế Khí chất tương ứng


•Chất máu ở tim •Hăng hái(sanguin)
thuộc tính nóng
•Nước nhờn ở não có •Bình thản
tính lạnh lẽo (Flegmatinque)
•Mật vàng ở gan có •Nóng nảy(cholerique)
tính khô
•Mật đen ở dạ dày có •Ưu tư (melancolieque)
tính ẩm ướt

109
Theo Paplốp

110
• Kiểu mạnh mẽ, • Hăng hái
cân bằng, linh hoạt
• Kiểu mạnh mẽ, • Bình thản
cân bằng, không linh
hoạt • Nóng nảy
• Kiểu mạnh mẽ,
không cân bằng • Ưu tư
• Kiểu yếu

111
Hăng hái: cường độ mạnh+ cân bằng +linh
hoạt
 Nhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất hiện,
lạc quan, vui tính, ưu dí dỏm, cởi mở, nhiệt
tình, dễ và nhanh chóng thích nghi với môi
trường.
Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, ý chí
thiếu kiên định, hay hấp tấp vội vã.
Cần giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại, tự
kiềm chế, cần đôn đốc nhắc nhở thừơng
xuyên trong hoạt động.
 Phê bình: một cách thẳng thắn

112
Bình thản: mạnh + cân bằng+ không linh hoạt

 Nhiệt tình khi đã tham gia, tâm lí bền vững,


sâu sắc, bình tĩnh, kiên trì, không vội vàng hấp
tấp, tự kiềm chế tốt
 Tính ỳ và tính không linh hoạt là nhược
điểm. Thích nghi môi trường chậm, do dự nên
dễ mất thời cơ.
 Rèn luyện năng lực nhạy cảm, thích nghi,
nên tham gia các hoạt động có tính chất
“động”

113
Nóng nảy: mạnh + không cân bằng+ linh hoạt

o Năng lực nhận thức nhanh, xúc cảm và tình


cảm khi bộc lộ thì rất mạnh liệt, có tính quả
quyết, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thật thà, hay
nói thẳng
o Nhận thức ít sâu sắc, dễ cáu gắt phát khùng,
dễ vui dễ buồn, hay mệnh lệnh ít thuyết phục,
hay liều lĩnh, mạo hiểm, vội vàng.
o Giáo dục tính tự kiềm chế, kiên trì, nhẫn nại.
Nên tham gia hoạt động có tính chất “tĩnh”.

114
Ưu tư: yếu+ không cân bằg+ không linh hoạt

 Suy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực


tưởng tượng dồi dào phong phú thấy được
trứơc khó khăn, lường được hậu quả, dịu
hiền, tình cảm sâu sắc và bền vững, dễ thông
cảm với người khác
 Hay run sợ, e ngại, hay tự ti, hòai nghi, bi
quan, phản ứng chậm với các kích thích,thích
nghi kém.
 Rèn luyện tính quả quyết, tính dũng cảm
và bạo dạn, tinh thần lạc quan và sự tự tin.
Nên giao việc có tính chất động.

115
4. Năng lực

a)Khái niệm:
 Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo
của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của
một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt
động đó có hiệu quả.
 Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả
của hoạt động
 Là sản phẩm của lịch sử.

116
b) Các mức độ của năng lực

 Năng lực: khả năng hoàn thành có kết quả


1 hoạt động nào đó
 Tài năng : hòan thành có sáng tạo một hoạt
động
 Thiên tài: mức độ kiệt xuất của các vĩ nhân
trong lịch sử

117
c) Phân loại năng lực

• Năng lực chung: cần thiết cho nhiều


hoạt động khác nhau
• Năng lực riêng: có tính chất chuyên môn.

118
IV. Sự hình thành và phát triển nhân cách

1. Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân


cách
1.1. Giáo dục và nhân cách
1.2. Hoạt động của cá nhân
1.3. Giao tiếp với nhân cách
1.4. tập thể với nhân cách
2. Sự hoàn thiện nhân cách

119
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn đó là con đường nhận thức hiện
thực khách quan và chân lý

120
CẢM ƠN CÁC 
ANH, CHỊ Đà
LẮNG NGHE VÀ 
HỢP TÁC!

121

You might also like