2.2. Chức năng của các hiện tượng tâm lý 2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý 2.1. BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ NGƯỜI
Quan niệm duy tâm
Quan điểm duy vật tầm thường Quan điểm duy vật biện chứng Quan niệm duy tâm Tâm lý con người do thượng đế, trời sinh ra và nhập vào thể xác con người. Tâm lý người không phụ thuộc thế giới khách quan, tâm lý người là sự thần bí. Khổng Tử (551-479 TCN): trời, thiên mệnh là những lực lượng vô biên chi phối con người. Platon (428-347 TCN): Tâm hồn nhập vào cơ thể và điều khiển cuộc sống cơ thể. Tâm hồn không phụ thuộc vào vật chất nào cả. Tâm hồn là cái có trước, còn cơ thể là mặt tồn tại vật chất vô nghĩa, thụ động. Quan điểm duy vật tầm thường Tâm lý, tâm hồn đều được cấu tạo từ vật chất, do vật chất trực tiếp tham gia. Canbanic (1757 – 1808) cho rằng não tiết ra tư tưởng giống như gan tiết ra mật. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ Tâm lý là chức năng của não Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể Tâm lý người mang bản chất xã hội- lịch sử Tâm lý là chức năng của não
Cùng với sự tiến
hóa của não, tâm lý động vật ngày càng trở nên phức tạp Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể
HTKQ Bộ não con
người
Phản ánh là thuộc tính chung của SVHT, là
quá trình tác động qua lại giữa các hệ thống, sự vật với nhau. Phản ánh từ đơn giản đến phức tạp: cơ học, vật lý, hóa học, phản ánh XH, phản ánh tâm lý. Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt Đó là sự tác động của HTKQ vào con người, vào hệ thần kinh trung ương, não người – tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ TK và não người mới có khả năng nhận tác động và tạo ra các hình ảnh tâm lý. Phản ánh TL tạo ra hình ảnh TL, bản sao chép về thế giới, song hình ảnh TL khác về chất so với hình ảnh vật lý: + Hình ảnh TL mang tính sinh động sáng tạo. + Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể Tâm lý người mang tính chủ thể
Những chủ thể
khác nhau Những hình ảnh Cùng một sự tâm lý khác nhau vật hiện Cùng một chủ tượng thể ở những thời điểm khác nhau
Tại sao? Từ những luận điểm trên, có thể rút ra một số kết luận thực tiễn
TL có nguồn gốc là thế giới khách quan phải chú ý
tới vai trò của hoàn cảnh con người sống trong quá trình nghiên cứu, cải tạo, hình thành TL con người. TL mang tính chủ thể Trong giáo dục, trong quan hệ ứng xử phải chú ý tới đặc điểm riêng của mỗi người. TL là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp phát triển tâm lý, nhân cách con người trong hoạt động và giao tiếp. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ Tâm lý là chức năng của não Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể Tâm lý người mang bản chất xã hội- lịch sử TÂM LÝ NGƯỜI MANG BẢN CHẤT XÃ HỘI – LỊCH SỬ “Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội” Tâm lý có nguồn gốc từ TGKQ, trong đó nguồn gốc xã hội (các quan hệ xã hội) là cái quyết định. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội. Con người vừa là thực thể TN, vừa là thực thể XH. Phần TN đã được XHH ở mức cao nhất. Là thực thể XH, con người là chủ thể của HĐ, GT một cách tích cực, sáng tạo. Tâm lý người là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp. Tâm lý người chịu sự qui định bởi điều kiện văn hoá xã hội- lịch sử cụ thể. CHƯƠNG 2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
2.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý người
2.2. Chức năng của các hiện tượng tâm lý 2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý 2.2. CHỨC NĂNG CỦA TÂM LÝ - Chức năng định hướng: vai trò của động cơ hoạt động, là động lực thúc đẩy con người hoạt động. - Chức năng điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương trình, kế hoạch, phương pháp hoạt động nhằm đem lại hiệu quả. - Chức năng điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu và điều kiện hoạt động 2.3. PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ Các trạng thái tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu và kết thúc không rõ ràng (chú ý, tâm trạng). Các quá trình tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng (quá trình nhận thức, quá trình hành động ý chí…) Các thuộc tính tâm lý: là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo nên những nét riêng biệt của nhân cách (xu hướng, tính cách, năng lực…) Cách phân loại khác
Hiện tượng TL có ý thức (nhận thức) và chưa được ý
thức (tiềm thức) Hiện tượng TL sống động – Hiện tượng tâm lý tiềm tàng Hiện tượng TL cá nhân – Hiện tượng TL xã hội Tài liệu Q1: tr. 17 – 24; Q2: 7, 8, 9/ tr. 6-7 Câu hỏi 1. Chứng minh rằng tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể. 2. Chứng minh rằng tâm lý người có bản chất xã hội 3. Các chức năng của tâm lý 4. Phân loại các hiện tượng tâm lý