Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Tham Khao
Bài 1 - Tham Khao
Khoa
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Viện
BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 2
1. Khái niệm tâm lý, tâm lý học
1.1. Khái niệm tâm lý học
Tâm lý là gì?
Tâm lý (Psyches):
TÂM LÝ HỌC
Là các hiện tượng tâm lý với tư cách là hiện tượng tinh thần
do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra,
gọi chung là hoạt động tâm lý của con người,“Cái tâm lý”
điều hành. (cái tâm lý là đối tượng của tâm lý học)
- Là phát hiện các đặc điểm, cơ chế và quy luật của các
Phần này dành
hiện tượng tâm lý. cho thầy đứng
khi giảng. Các
- Đưa ra các biện pháp hữu hiệu góp phần nâng cao chất thầy add nội
dung bài học vào
lượng cuộc sống con người. 2/3 bên trái slide.
Quyết đinh
Phần này dành
cho thầy đứng
Tâm lý con khi giảng. Các
Hiện thực khách quan
người thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tính năng
Hoạt động động trong Hành vi
sáng tạo hành động
Giúp cho mỗi cá nhân tìm được mục tiêu, động lực trong
đời sống.
Giúp cho cá nhân nhận thức và thích ứng được với các Phần này dành
hoàn cảnh khách quan, sáng tạo cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
Tâm lý có vai trò: dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Chìa khóa mở cõi lòng người chân thật
- Tâm lý học hành vi (do Watson khởi xướng tại Mĩ năm 1913): chỉ
khai thác tâmlý ở góc độ bản năng của con người, nghĩa là khi các
giác quan con người nhận được kích thích thì sẽ có trả lời.
- Tâm lý học cấu trúc (do các nhà tâm lý học Đức sáng lập): bản chất
của các hịên tượng tâm lý đều có cấu trúc hệ thống phức tạp vì thế
phải theo xu hướng tổng thể với cả một cấu trúc chỉnh thể.
- Tâm lý học phân tâm (do Freud, bác sĩ người Áo đề ra): Tâm lý
người bao gồm cả cái vô thức, tiềm ý thức và ý thức, chúng hoà
quện với nhau và hình thành nên bản chất con người.
- Tâm lý học Macxit: nhìn nhận và nghiên cứu tâm lý con người đưới
góc độ biện chứng, tòan diện hơn.
Một số nhà khoa học tâm lý thời kỳ cổ đại
Pơ la tông (428-348):
Đi theo chủ nghĩa duy tâm.
Ông cho rằng tâm hồn và thể xác là không có mối quan
hệ. Con người có 3 loại tâm hồn:
- Tâm hồn trí tuệ (ở phần đầu): chỉ có ở giai cấp chủ nô
- Tâm hồn dũng cảm (ở phần ngực): chỉ có ở giai cấp
quý tộc.
- Tâm hồn dinh dưỡng (ở phần bụng): có ở tầng lớp nô
lệ.
Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại
-Trong các di chỉ của người nguyên thủy đã thấy
những bằng cứ chứng tỏ đã có quan niệm về
cuộc sống của hồn, phách sau cái chết của thể
xác.
→ Những văn bản đầu tiên của loài người đã có
những nhận xét về tính chất của hồn, họ đã có
ý tưởng tiền khoa học về tâm lý.
• Khổng Tử (551 đến 479 TCN) ở Trung Quốc đã có
những nhận xét sâu sắc về mối quan hệ giữa trí nhớ và
tư duy. Đã nói đến chữ tâm của của con người: Nhân,
Trí ,Dũng.
• Gần 1 thế kỷ sau đó, nhà hiền triết Hy Lạp cổ đại Xôcrat
(469-399 TCN) đã tuyên bố câu châm ngôn nổi tiếng
Hãy tự biết mình và đây được coi là sự định hướng tự
giác đầu tiên về tâm lý học trong triết học. KĐ: Con
người có thể biết được đời sống bên trong của mình.
Khổng Tử (551- 479 TCN)
Wilhelm Wundt đã tập hợp các phạm trù, khái niệm TLH và
nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách khách quan bằng quan sát,
thực nghiệm, đo đạc…→TLH trở thành một khoa học độc lập
Wilhelm Wundt (seated) in the world's first psychology lab (1879) at the University of Leipzig in
Germany.1.Nguồn: :Historyofpsychology:http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-
psychology-lab.htm
28
• TÂM LÝ HỌC ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ KHÔNG NGỪNG THAY ĐỔI THẾ GIỚI
Nhu
cầu
phát huy
bản ngã
Nhu cầu được
kính nể
J.Piaget
+Tâm lý học hoạt động
• L.X.Vưgốtxki (1896-1934) là người đặt nền móng cho
việc xây dựng nền TLH hoạt động.
• A.N.Lêonchiev (1903-1979) đã làm rõ cấu trúc tâm lý,
tạo nên thuyết hoạt động trong TLH.
• X.L.Rubinstêin (1902-1960)
• A.R.Luria (1902-1977)
Vưgốtxki
• Khoảng năm 1925, nhờ vận dụng phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vào khoa học
tâm lý, tâm lý học mới xác định được đối tượng
nghiên cứu của mình một cách đúng đắn.
• Công lao này thuộc về các nhà lý luận macxit xuất sắc
trong tâm lý học như L.X.Vưgôtxki, X.L.Rubinstêin,
A.N.Lêônchiep…Vì họ cho rằng tâm lý người được
hình thành và phát triển thể hiện trong hoạt động và
trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong
xã hội nên tâm lý học Macxít được gọi là tâm lý học
hoạt động.
▪ Quan niệm khoa học về bản chất
hiện tượng tâm lí người - đó là quan
niệm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử. Tâm lí của con người là chức
▪ Do các nhà tâm lý học Liên Xô (cũ): năng của bộ não, là sự phản
L.X.Vugotxki, X.LRubinstein, A.N ánh hiện thực khách quan vào
Leonchev cùng với nhiều nhà tâm lý bộ não người thông qua chủ
của Đức, Pháp, Bungari sáng lập. thể mỗi con người. Tâm lí
▪ Tâm lý học hoạt động lấy Triết học người có bản chất xã hội và
Mác - Lênin làm cơ sở lý luận và mang tính lịch sử
phương pháp luận.
1.5. Tổng quan về cấu trúc khoa học tâm lý
Ứng dụng trong lĩnh vực quảng bá Ứng dụng trong lĩnh vực truyền
và truyền đạt thông tin thụ tri thức.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 43
3. 1. Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
Nghiên cứu các qui luật tâm lý : Quy luật tâm lý cá nhân, qui luật Phần này dành
tâm lý xã hội, quy luật diễn biến nhận thức của người kỹ sư trong
cho thầy đứng
khi giảng. Các
hoạt động chế tạo ra máy móc, công cụ, điều khiển và vận thầy add nội
hành máy móc, thiết bị kỹ thuật phải tuân thủ những yêu cầu dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
tâm lý - kỹ thuật nào cho phù hợp với khả năng của người vận
hành và sử dụng chúng .
Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý: thích ứng nghề nghiệp,
động cơ học tập, động cơ sản xuất, tư duy sáng tạo trong lao
động kỹ thuật, các yêu cầu và đặc điểm nghề kỹ thuật..
Tâm Lí Học 53
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 53
3.Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
Tâm Lí Học 54
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 54
3.4. Vai trò, ý nghĩa TLHƯD trong lao động kỹ thuật
Lux = đơn vị chiếu sáng với diện tích 1m2, nguồn Độ rọi nhỏ Mặt phẳng được
nhất (lux) chiếu sáng
ánh sáng xa 1m, cường độ ánh sáng 1 lumen (1m2
cần một lumen tương đương 16w). Khu vực Đèn Đèn
huỳnh nung
vd: Một phòng học chuyên môn cần được chiếu
quang sáng
sáng cho một diện tích 7m x 9m = 63m2 thì độ rọi
cho toàn phòng học là: 63m2 x 16w = 1008w + Phòng tập thí nghiệm 100 50 MP ngang cao
tương đương 63lux với đèn nung sáng. Bàn học sinh 100 0.80m tính từ
Bảng đen. 150 75 mặt bàn.
Để cảm giác trong lao động nên dùng nguồn + Phòng vẽ 100 50 Mặt bàn.
sáng trắng và bóng đèn mờ. Nguồn sáng cần đặt + Xưởng thực hành. Mặt bản
MP ngang cao 0.
từ bên trái và ánh sáng phải chiếu từ trên xuống 80m tính từ bàn.
sẽ không bị loá mắt. Che chụp là biện pháp cần
thiết để tập trung ánh sánh cho quá trình học tập
và luyện tay nghề cho học sinh.
Yêu cầu về độ rọi nhỏ nhất trên mặt phẳng làm việc.
Tên Môn học 59
Bố trí màu sắc nơi làm việc
Màu sắc giúp người lao động chính xác Màu Tác dụng tâm lý
hoá động tác lao động và tạo điều kiện tối - Đỏ - Gây ra cảm giác nóng. Có sức kích thích. Là màu có sinh lực và thúc
đẩy hành động
ưu cho hoạt động lao động nhằm nâng - Da - Gây cảm giác rất nóng. Có tác dụng kích thích làm con người hăng
cao năng suất lao động và chất lượng sản cam hái.
- Vàng - Kích thích đối với thị giác gây cảm giác nóng. Màu dễ gây ra sự vui
phẩm. tươi sảng khoái.
Màu sắc có tác dụng đảm bảo an toàn - Xanh - Là màu lạnh hoặc trung tính, là màu tươi mát gây cho con người cảm
lá cây, giác thư thái. Giúp con người thêm kiên nhẫn.
lao động Xanh
Màu sắc làm giảm sự mệt mỏi, cải thiện lam - Màu lạnh gây cảm giác trong sáng, tươi mát. Là màu gợi lên sự thanh
- Nâu, bình, yên lặng, gây suy nghĩ, gây cảm giác êm dịu.
trạng thái sức khoẻ cho người lao động. Tím -Màu trung tính gây cảm giác kích thích
Màu sắc có tác dụng làm sạch phòng làm -Màu lạnh gây cảm giác nhẹ nhõm. Là màu khêu gợi sự dịu dàng, thuỷ
chung hy vọng vào tình người.
việc, cải thiện điều kiện nơi làm việc, tạo
cảm giác dễ chịu, thoải mái.
Đen * *
Khi bố trí màu sắc cần chú ý đến sự tương phản của chúng. Tính
tương phản càng cao sự phân biệt của con người càng tốt.
Khi dùng màu sắc để phủ len các dụng cụ máy móc nhất thiết
phải chú ý đến đặc điểm, công dụng của chúng. Những công cụ
Để tăng khả năng phân biệt và nhận biết
quan trọng cần đặc biệt nhấn mạnh và làm cho con người dễ
nhận thấy. Khi làm việc cần phải dùng các màu chói để sơn.
các chi tiết người ta phải làm tăng sự
Cần chú ý đến các yếu tố khí hậu khi bố trí màu sắc xung quanh. tương phản giữa các chi tiết máy móc
Nơi làm việc chân tay để kích thích nhịp độ lao động → sơn thông qua sự bố trí màu sắc của chúng
màu vàng chanh.
* Một số chú ý khi sử dụng màu sắc để sơn các chi tiết và dụng cụ làm việc :
Tránh dùng màu đơn điệu. Tránh các Những công cụ quan trọng cần đặc biệt
màu loè loẹt không gây cảm giác thẩm nhấn mạnh và làm cho con người dễ nhận
mỹ. thấy. Khi làm việc cần phải dùng các màu
Khi bố trí màu sắc cần chú ý đến sự chói để sơn.
tương phản của chúng. Tính tương Cần chú ý đến các yếu tố khí hậu khi bố
phản càng cao sự phân biệt của con trí màu sắc xung quanh. Nơi làm việc chân
người càng tốt. tay để kích thích nhịp độ lao động → sơn
Khi dùng màu sắc để phủ lên các dụng màu vàng chanh.
cụ máy móc nhất thiết phải chú ý đến Khi bố trí màu sắc cần chú ý đến không
đặc điểm, công dụng của chúng. gian và độ chiếu sáng tại nơi làm việc.
điều khiển để tác động làm thay đổi trạng bấm , công tắc ở máy
thái làm việc của chúng phù hợp với chức móc .
Vận dụng (quy luật của cảm giác, tri giác) trong TLƯD để thiết
kế, chế tạo sản phẩm, dụng cụ kỹ thuật.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 70
3.4. Vai trò, ý nghĩa TLHƯD trong lao động kỹ thuật
Những quy luật nên đặt bàn làm việc hợp lý:
Bàn làm việc của bạn phải kích thích 5 giác quan:
Quá trình
mua hàng
Tâm lý khách hàng
THẢO LUẬN
Người
bán hàng
● Yêu cầu về thể chất: sức khỏe, ngoại hình, vệ sinh thân
thể, giọng nói, trang phục,…
Cự li giữa vị trí hàng và vị trí quan sát của khách ph ải hợp lý.
Cự li (m) 1 2 5 8
Cần trưng bày hàng hoá một cách cởi mở và hợp lý như sau:
Tại góc ngoặt trên lối đi: Hàng hoá thiết yếu, dễ tiêu thụ
Tại quầy thu ngân: Hàng hoá đi kèm hoặc giá thấp
Hai bên lối đi chính: Hàng chủ lực đẻ khách dẽ nhìn thấy
Các giá hàng thấp, vị trí rộng và thoáng: Hàng cho trẻ em
Tác động của việc trưng bày hàng hoá với tâm lý người tiêu
dùng:
-Hiệu ứng tiên giác: là những ấn tượng và tác động mạnh của sự vật khi
ta tiếp xúc đầu tiên, nếu hiệu ứng này dương sẽ ảnh hưởng tích cực đến
việc mua hàng của khách và ngược lại
- Hiệu ứng cận giác: là ấn tượng và tác động mạnh của sự vật cuối cùng
còn đọng lại, nó thường ảnh hưởng đến tâm lý của khách trong lần mua
hàng tiếp theo
- Hiệu ứng khuyếch tán: là xu hướng lấy một vài đặc điểm nào đó để
phán đoán toàn bộ sự vật.
- Hiệu ứng định hình: là ấn tượng cố định đối với một sự vật trong những
điều kiện tri giác khác nhau
TRƯNG BÀY HÀNG HOÁ VỚI TÂM LÝ
NGƯỜI TIÊU DÙNG
05/22/2022
Những hình thức trưng bày chủ yếu:
- Trưng bày phân loại
- Trưng bày tổng hợp
- Trưng bày chuyên đề
-Trưng bày đặc tả (đối với sản phẩm mới)
- Trưng bày theo mùa
Tâm lý và chính sách giá
Tâm lý trong
điều chỉnh giá
Giảm giá Tăng giá
• Đúng thời điểm • Tăng từ từ,, lượng
• Có thể gây ra tâm lý tăng phải nhỏ hơn
nghi ngờ ngưỡng phân biệt
• Giảm một lượng lớn • Tăng giá khéo (bớt
hơn ngưỡng phân lượng, kích thước,
biệt tính năng, dịch vụ,…)
• Ko giảm giá liên tục • Làm rõ nguyên nhân
• Tạo ảo ảnh cho KH thay đổi giá
Tâm lý và chính sách quảng cáo
Nghệ thuật
quảng cáo
● Sự nhạy cảm về giá của NTD đối với các mặt hàng là rất
khác nhau
● Phản ứng về các mức giá là rất khác nhau ở các kiểu KH
khác nhau
● Sự phản ứng của KH đối với việc tăng hay giảm giá là rất
phức tạp
BÀI TẬP
Kẻ trên một tờ giấy trắng 2 đoạn thẳng A và B. Đoạn thẳng A
dài 10 cm, đoạn thẳng B dài 4 cm. Dù có xoay tờ giấy theo
hướng nào, bạn cũng như moị người đều thấy rằng đoạn A dài
hơn đoạn B. Từ đó có thể rút ra một đặc điểm quan trọng nào
của sự phản ánh tâm lý mà thiếu nó thì tâm lý học sẽ không Phần này dành
cho thầy đứng
phải là một khoa học ? khi giảng. Các
thầy add nội
a dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
10 cm
b
4 cm
1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề thầy add nội
nghiệp, NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016