You are on page 1of 53

Chuyên đề:

TÂM LÝ HỌC
NHẬN THỨC
(Trình bày: Nhóm Bánh Trốn Trạng)
THÀNH VIÊN NHÓM

NGUYỄN GIA HÂN NGUYỄN NGỌC MAI KHÔI BÙI VŨ KIM KHÁNH
3123530024 3123530038 3123530036

CHUNG THỊ NGỌC QUỲNH CHU PHẠM HƯƠNG THẢO NGUYỄN LÊ AN


3123530079 3123530084 3123530001
NÔI
. DUNG

01 02 03 04
KHÁI NIỆM NỘI DUNG ƯU ĐIỂM ỨNG DỤNG
NHƯỢC ĐIỂM THỰC TIỄN
01.

KHÁI NIỆM
NHẬN THỨC LÀ
GÌ?
Nhận thức là
Từgì? “Giải
điển thích
triết thuật
học ngữ
của Tâm
M.M. lý -
Rôdentan Giáo
dục
học”
Nhận thức là
gì?

Nhận thức là sự phản ánh hiện thực


khách quan trong ý thức của con người.
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC LÀ
GÌ?
Tâm lý học nhận thức là
gì?
Là môn khoa học nghiên cứu về các quá trình
nhận thức và các cấu trúc của nhận thức để tìm ra
bản chất quá trình nhận thức của con người.

TLHNT trả lời cho câu hỏi: Nhận thức của con
người là gì? Bản chất, sản phẩm của nó?
Tâm lý học nhận thức là
gì?
Ra đời thuật ngữ tâm lý học vào năm 1967

Liên quan đến các ngành: khoa học thần kinh,


triết học và ngôn ngữ học.
QUAN HỆ GIỮA TÂM LÝ HỌC VỚI
CÁC NGÀNH KHOA HỌC
Khoa học thần kinh Tâm lý học giáo dục
Tâm lý học gia đình Tâm lý học xã hội
02.

NỘI DUNG
2.1

LỊCH SỬ
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC
CÁC C Ộ T M Ố C

Trước thế kỷ 17 Thế kỷ 17 Thế kỷ 19 Thế kỷ XX Sau thế kỷ XX

Nhận thức đã Lý luận về nhận 1879, W.Wundt đã 1967, cuốn


Khái niệm1967nhận
sách Chuyên ngành
xuất hiện cùng thức mới dần dần có nghiên cứu, đo Tâm
“Tâm
thứclýđược

họchọc
nhận
sửnhậnthức
dụng TLHNT đã
với sự xuất hiện được hình thành đạc trí nhớ, tư duy chính
thức” thức
như mộtđầukhái
ra
tiên
đờicủa
bởi
niệm được giảng dạy
của loài người. của con người. Jean
U. Neisser.
Piaget.
chung để chỉ hầu trong các trường
hết các quá trình Đại học như
1970,
tâm lýTạphọcchíbaotâm lý một chuyên
học
gồm:nhận thức tư
tri giác, cũng ngành độc lập.
ra đời.
duy, động cơ,…
2.2

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


1) Thần kinh học nhận thức 7) Trí nhớ
2) Hình tượng 8) Sự thể hiện kiến thức
3) Chú ý 9) Ngôn ngữ
4) Tư duy và sự hình thành kinh nghiệm 10) Tâm lý học phát triển
5) Tri giác 11) Trí thông minh của con người
6) Nhận biết các hình mẫu 12) Trí thông minh nhân tạo

Đây là những mặt nghiên cứu cơ bản của tâm lý học nhận thức.
2.3

NHIỆM VỤ CỦA
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC
Nghiên cứu các quy luật
Nghiên cứu các quá trình
đặc trưng của sự tiếp thu,
nhận thức nói chung.
xử lý và sử dụng thông tin.

Như vậy, ta thấy nhiệm vụ nghiên cứu của TLHNT


được hiểu như trên vẫn chưa thực sự rõ ràng.

Nghiên cứu xem quá trình Nghiên cứu trí thông minh
lưu giữ các thông tin trong và quan hệ của nó với các
trí nhớ diễn ra như thế nào? hiện tượng tâm lý khác.
2.4

QUAN ĐIỂM VỀ
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC
HỌC THUYẾT TLHNT CỦA PIAGET
Quá trình phát
sinh nhận thức Các thời kì của sự
phát triển nhận thức
2.4.1. Quá trình phát sinh nhận thức
Dị hóa/điều ứng
Đồng hóa (assimilation)
(accommodation)

Quá trình tiếp nhận thông Sự thay đổi một cấu trúc
tin mới bằng sự hợp nhất tinh thần để thu thông tin
nguồn thông tin mới với mới vào. Dị hóa ngược lại là
các cấu trúc có sẵn mà sự thay đổi các biểu đồ đã
không làm thay đổi chúng. có để tích hợp kinh nghiệm
cũ và kinh nghiệm mới.
Quá trình phát
sinh nhận thức Các thời kì của sự
phát triển nhận thức
2.4.2. Các giai đoạn của
sự phát triển nhận thức
Giai đoạn cảm giác vận Giai đoạn tiền thao tác tư duy
động (Sensorimotor) (Preoperational)

Giai đoạn thao tác cụ Giai đoạn thao tác chính


thể (Concrete thức (Formal operations)
operations)
Tuổi: 0 – 2 tuổi
Giai đoạn cảm giác vận động
• Ở thời điểm phát triển này, trẻ
(Sensorimotor)
nhận biết thế giới chủ yếu thông
qua các cử động và giác quan.
Giai đoạn cảm giác vận Giai đoạn tiền thao tác tư duy
động (Sensorimotor) (Preoperational)

Giai đoạn thao tác cụ thể Giai đoạn thao tác chính
(Concrete operations) thức (Formal operations)
Tuổi: 2 - 7 tuổi.
• Đặc trưng bởi sự phát triển của Giai đoạn tiền thao tác tư duy
(Preoperational)
ngôn ngữ và sự xuất hiện của trò
chơi biểu tượng.
• Trẻ em ở giai đoạn này có xu
hướng duy kỷ, gặp khó khăn trong
việc nhìn nhận vấn đề từ góc độ
của người khác.
Giai đoạn cảm giác vận Giai đoạn tiền thao tác tư duy
động (Sensorimotor) (Preoperational)

Giai đoạn thao tác cụ thể Giai đoạn thao tác chính
(Concrete operations) thức (Formal operations)
Tuổi: 7 đến 11 tuổi.
• Lúc này, tư duy logic đã xuất hiện,
nhưng trẻ vẫn gặp khó khăn với tư
duy lý thuyết và trừu tượng.

Giai đoạn thao tác cụ thể


(Concrete operations)
Giai đoạn cảm giác vận Giai đoạn tiền thao tác tư duy
động (Sensorimotor) (Preoperational)

Giai đoạn thao tác cụ thể Giai đoạn thao tác chính
(Concrete operations) thức (Formal operations)
Tuổi: 12 tuổi trở lên.
• Trẻ trở nên thành thạo hơn
nhiều trong suy nghĩ trừu tượng
và suy luận.

Giai đoạn thao tác chính


thức (Formal operations)
Giai đoạn cảm giác vận Giai đoạn tiền thao tác tư duy
động (Sensorimotor) (Preoperational)
Piaget tin rằng đứa trẻ chính là người giữ vai trò chủ động
trong quá trình học tập: các em liên tục nạp thêm những kiến
thức mới, xây dựng từ những nền tảng kiến thức có sẵn và
điều ứng để tiếp thu thêm.
Giai đoạn thao tác cụ Giai đoạn thao tác chính
thể (Concrete thức (Formal operations)
operations)
THÍ NGHIỆM CỦA PIAGET
Giai đoạn cảm giác vận động
Giai đoạn tiền thao tác tư duy
Giai đoạn thao tác cụ thể
Giai đoạn thao tác chính thức
Thí nghiệm của Tversky và Kahneman
2.5

PHÂN LOẠI
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC
:
TLHNT Thực Nghiệm TLHNT Thần Kinh

Áp dụng các phương pháp Sử dụng hình ảnh và các


thực nghiệm để khảo sát phương pháp sinh học thần
nhận thức của con người. kinh để hiểu cơ sở thần kinh
TLHNT Tính Toán của nhận thức con người.

Phát triển các mô hình toán học và tính toán về nhận thức của con người
dựa trên các biểu diễn ký hiệu và ký hiệu con, các hệ thống động lực học.
03.

ƯU ĐIỂM &
NHƯỢC ĐIỂM
Cho phép con người tìm
hiểu về cách cơ thể và trí
não làm việc cùng nhau.

Hiểu được cách thức hoạt động của tâm trí


giúp bạn gắn kết các mối quan hệ một cách
chặt chẽ và đưa ra những quyết định tốt nhất.

Xây dựng các mối quan hệ,


cải thiện giao tiếp, sự tự tin
và phát triển sự nghiệp,..
Không tính đến yếu tố văn hoá trong nghiên
cứu nhận thức

Không đưa ra được các hiện


tượng đặc trưng của trí nhớ, chú ý
.

Chưa nói lên được những quá


trình này có biểu hiện như thế nào
trong đời sống hằng ngày
04.

ỨNG DỤNG
THỰC TIỄN
• Chữa trị các bệnh tâm •Để quản lí các em, •Nắm bắt những •Trong bộ phận nhân
thần, chấn thương sọ nắm bắt tâm lí các em tâm tư của khách sự hoặc truyền thông
não và thoái hoá não. nhờ đó có thể quản lí, hàng, đưa ra các sản đối nội, ở vị trí liên
• Đo lường khả năng trí định hướng đúng đắn phẩm nhằm thoả quan đến tập huấn,
tuệ của con người. cho các em. mãn nhu cầu của họ sức khỏe tinh thần,
• Điều trị trầm cảm, lo => thúc đẩy doanh phúc lợi, thiết kế hoạt
lắng, ám ảnh, tìm ra các •Mỗi trường cần có ít thu của cửa hàng. động teambuilding,
cách thức để đối phó và nhất 1 phòng tư vấn nâng cao năng suất và
vượt qua những khó tâm lí học đường để •Ứng dụng nhiều ở hiệu quả công việc…
khăn, trở ngại của tâm tránh các trường hợp bộ phận marketing
lý và rối loạn tâm lý đáng tiếc nhất xảy ra.
khác
Tiếp cận nhận thức của nhà tham vấn trong
trợ giúp thân chủ (TC):
Quan điểm tham vấn trị liệu tập trung vào
nhận thức của các nhà TLH
Liệu pháp nhận thức – hành vi (CBT)
Tái cấu trúc nhận thức
THANK
YOU
FOR LISTENING AND WATCHING!

You might also like