Professional Documents
Culture Documents
Ppt Free Triết Học
Ppt Free Triết Học
Triết học Mác – Lênin Kinh tế chính trị Mác- Chủ nghĩa xã hội
Lênin khoa học.
BÀI
1
TRIẾT HỌC MÁC –
LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
để thức
ến
ÊU BÀI
ing, triết
3
ng
Vai trò 2
atrong đời
1
nược vai
nin trong
KẾT CẤU NỘI DUNG
01 02 03
Ph. Ăngghen
(1820 - 1895
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.3. Vấn đề cơ bản của triết học
Mặt thứ nhất (mặt bản thể): Mặt thứ hai (mặt nhận
Quan hệ giữa tồn tại (vc) và thức): tư duy (ý thức) của
tư duy (yt); cái nào có trước, con người có phản ánh được
cái nào có sau; cái nào quyết tồn tại (vật chất) hay không?
định cái nào?
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.4. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm
Giải quyết mặt thứ nhất
Chủ nghĩa duy
vật
1.4.1. Chủ nghĩa duy vật
Các hình thức cơ bản Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ
của chủ nghĩa duy vật XVII – XVIII
Chủ nghĩa duy Chủ nghĩa duy vật Chủ nghĩa duy vật
vật thời cổ đại SH biện chứng
(TK XVII – XVIII) Do C. Mác và Ph. Ănghen
Quan niệm về thế giới Như một cổ máy khổng lồ,
sáng lập – V.I.Lênin phát
mang tính trực quan, cảm các bộ phận biệt lập, tĩnh tại.
triển: Khắc phục hạn chế của
tính, chất phác nhưng đã Tuy còn hạn chế về phương
CNDV trước đó. Đạt đến
lấy bản thân giới tự nhiên pháp luận siêu hình, máy
trình độ: DV triết để cả trong
để giải thích thế giới móc nhưng đã chống lại quan
tự nhiên và xã hội; biện
điểm duy tâm tôn giáo giải
chứng trong nhận thức; là
thích về thế giới
công cụ để nhận thức và cải
tạo thế giới
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.4. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm
Giải quyết mặt thứ nhất
Chủ nghĩa duy
tâm
1.4.1. Chủ nghĩa duy tâm
Thừa nhận tính thứ nhất của ý Tinh thần khách quan có trước
thức từng người cá nhân – và tồn tại độc lập với con
G.Berkeley, Hume, G,Fichte) người (Platon, Heeghen)
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
1.5. Thuyết có thể biết và không thể biết
Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế giới
giới trong trạng thái cô lập, tách rời trong các mối liên hệ tác động qua lại với nhau
Nghiên cứu thế giới trong sự tĩnh tại, bất Nghiên cứu thế giới trong sự vận động biến đổi
biến. không ngừng
Không thừa nhận xu hướng phát triển Thừa nhận xu hướng phát triển
Tìm nguyên nhân của sự vận động, phát triển Tìm nguồn gốc của sự vận động, |phát triển từ
từ bên ngoài sự vật hiện tượng hiện tượng hiện tương từ chính trong sự vật
Các hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử
CNDV CNDV
CNDV CND CNDT
siêu biện
cổ đại chứng T CQ KQ
hình
. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
2.1. Khái lược sự ra đời của triết học Mác
Điều kiện
KT, CT, XH
Tiền đề lý Tiền đề
luận khoa học
Những điều kiện Tiền đề khoa học Tiền đề lý luận Nhân tố chủ
kinh tế, chính cho sự ra đời cho sự ra đời quan của C.Mác
trị, xã hội cho sự triết học Mác triết học Mác và Ph.Ăngghen
ra đời triết học
Mác
2.1.1Những điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội cho sự ra đời triết học Mác
Triết học Mác ra đời là kết quả kế thừa tinh hoa di sản lý
luận của nhân loại, trực tiếp là:
Mâu thuẫn giữa giai cấp Nhiều trào lưu phản động Nhiều thành tựu mới trong
tư sản và vô sản ngày xuất hiện: chủ nghĩa kinh lĩnh vực khoa học tự nhiên
càng gay gắt => nhiều nghiệm phê phán; chủ -> Khủng hoảng trong vật
cuộc đấu tranh nổ ra. nghĩa thực dụng, chủ lý
nghĩa xét lại, chủ nghĩa
dân túy…
2.2. V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1. Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học
Mác- Về điều kiện chính trị - xã hội:
Vào những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, CNTB phát triển, chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, nhưng bản chất bóc lột, ăn bám của chúng
không đổi.
Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản càng gay gắt, phong trào giải
phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng rãi ở Nga, nhưng xuất hiện đủ các
loại trào lưu tư tưởng phản động.
2.2. V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1. Hoàn cảnh V.I.Lênin phát triển triết học
Mác
- Về khoa học tự nhiên:
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đạt được những thành tựu mới,
đặc biệt là vật lý học, đi sâu nghiên cứu thế giới vi mô, phát hiện
ra các dạng vật chất mới như các tia, các hạt, trường, sóng,v.v..
Những phát minh của vật lý này đã làm cho quan niệm siêu hình
đồng nhất vật chất với nguyên tử không còn căn cứ khoa học nữa
2.2. V.I.Lênin phát triển triết học Mác
2.2.1. Những nội dung chủ yếu V.I.Lênin bổ sung, phát
triển triết học Mác
01 Tri thức
02 Tình cảm
03 Niềm tin
CẤU TRÚC
04 Lý trí
05 Lý tưởng
Các hình thức cơ bản của thế giới quan
01 02 03
01 02
Nội dung pha trộn giữa Đặc trưng tư duy nguyên thủy
thực và ảo thể hiện qua những câu chuyện
thần thoại
01 02
TGQ Tôn giáo có niềm tin mãnh TGQ ra đời khi trình độ nhận thức
liệt vào sức mạnh siêu nhiên đối
và hoạt động thực tiễn còn thấp
với thế giới và con người
Những hình thức cơ bản của Đặc trưng của TGQ Tôn giáo
TGQ Tôn giáo: Bái vật giáo, là niềm tin cao hơn lý trí
Tô tem giáo...
03 04
03 Thế giới quan triết học
01 02
TGQ Triết học là TGQ thể hiện TGQ Triết học hình thành khi trình
bằng hệ thống lý luận, thông qua độ nhận thức con người đã biết
khái niệm, phạm trù, quy luật khái quát, trừu tượng hóa
03
Vai trò của thế giới quan:
Thế giới quan duy vật Thế giới quan duy tâm
Thế giới quan triết học Mác-Lênin là đỉnh cao của thế giới quan
duy vật và tiền đề để xác lập nhân sinh quan tích cực, đúng đắn.
TRUYỆN KIỀU:
“Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có thân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
CA DAO:
Có thực mới vực được đạo
3.1.2 Vai trò phương pháp luận
- Khái niệm:
+ Phương pháp: Theo triết học
Mác - Lênin là những cách thức, con
đường thực hiện hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn nhằm đạt mục
đích đã đặt ra một cách tối ưu nhất.
3.1.2 Vai trò phương pháp
luận
- Khái niệm:
+ Phương pháp luận: Theo triết học Mác - Lênin là lý
luận về phương pháp, là hệ thống quan điểm, nguyên tắc
xác định phương pháp, phạm vi ứng dụng phương pháp,
lựa chọn phương pháp, v.v.. cho hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiễn của con người một cách tối ưu nhất.
3.1.2 Vai trò phương
pháp luận
Vai trò của phương pháp
luận: chỉ ra cho chủ thể
phương pháp xem xét để
nhận thức cải tạo thế giới.
Vai trò phương pháp
Vai trò thế giới quan luận
Tiếp thu tinh thần Triết học Mác – Lênin, Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nhận định: “Hiện tại, chủ nghĩa tư bản còn tiềm năng phát triển,
nhưng về bản chất vẫn là một chế độ áp bức, bóc lột và bất công.
Những mâu thuẫn cơ bản vốn có của chủ nghĩa tư bản, nhất là mâu
thuẫn giữa tính chất xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản
xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, chẳng những
không được giải quyết mà ngày càng trở nên sâu sắc. Khủng hoảng
kinh tế, chính trị, xã hội vẫn tiếp tục xảy ra”
3.3. Triết học Mác - Lênin với việc nhận thức
chủ nghĩa xã hội
- Triết học Mác-Lênin là kim chỉ nam cho cách mạng Việt
Nam không chỉ trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm, giải phóng dân tộc mà còn cả trong công cuộc đổi mới
hiện nay.
3.4. Triết học Mác - Lênin với sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam