You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN NĂM HỌC 2022 - 2023


Bài thi: SINH – Khối 12
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Họ tên :............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 121

Câu 81: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. nuclêôtit.
Câu 82: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của
prôtêin? A. Kali B. Đồng. C. Nito. D. Kẽm.
Câu 83: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Ở một thể đột biến thuộc loài này, người ta phát hiện thấy
một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Thể đột biến trên thuộc
dạng đột biến
A. lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân.
B. đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình giảm phân.
C. đa bội lẻ, được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
D. lệch bội, được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
Câu 84: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacdi-
Vanbec ?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa.
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 1Aa. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 1AA.
Câu 85: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P:
Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân
cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây
có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 11/32. C. 7/16. D. 3/8.
AT
Câu 86: Một gen có tỷ lệ = 66,67%. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ
GX
AT
= 65,2 %. Đây là dạng đột biến
GX
A. mất một cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
C. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. thêm 1 cặp G-X.
Câu 87: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen
Ab AB Aa Ab
nào dưới đây là không đúng? A. B. C. D.
ab ab bb Ab
Câu 88: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo
quản? A. Cây mía. B. Quả cam. C. Hạt cà phê. D. Quả dưa hấu.
Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. aa x aa D. AA x AA
Câu 90: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
Câu 91: Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần
Trang 1/4 - Mã đề 121
phiên mã khác nhau?
A. Gen Z và gen A. B. Gen Z và gen điều hòa.
C. Gen Y và gen A. D. Gen Z và gen Y.
Câu 92: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 93: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
Câu 94: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai,
bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được
mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
Câu 95: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. hoán vị gen. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác gen. D. phân li độc lập.
Câu 96: Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBB. B. AaBb. C. aaBB. D. AABB.
Câu 97: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể
phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXA x XaY B. XaXa x XAY C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY
Câu 98: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường
tương tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D,d quy định. Xét phép lai AaBbDD x AaBbDd,
số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là
A. 27 kiểu gen , 15 kiểu hình B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình
C. 18 kiểu gen, 4 kiểu hình D. 27 kiểu gen , 8 kiểu hình
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. AA × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 100: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. nhân đôi ADN, phiên mã. B. phiên mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN.
Câu 101: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a
của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7. D. 0,3.
Câu 102: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ
được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
A. tARN có bộ ba đối mã 5UAX3 . B. tARN có bộ ba đối mã 3AUG5 .
C. tARN có bộ ba đối mã 5XAU3 . D. tARN có bộ ba đối mã 3GUA5 .
Câu 103: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 104: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngọi bào và tiêu hóa nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh
D. Động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 105: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 AA + 0,4 Aa + 0,3 aa = 1. Cần bao nhiêu thế

Trang 2/4 - Mã đề 121


hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 4 B. n = 1 C. n = 2 D. n = 3
Câu 106: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số loài sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=360C; B =780C ;C
=550C ; D =830C ; E =440C . Hãy sắp xếp theo trình tự tăng dần tỉ lệ G/X của phân tử ADN ở các loài sinh
vật nói trên. Biết rằng, các phân tử ADN này có số nuclêôtit bằng nhau.
A. D → B → C → E → A B. D → E → B → A → C
C. A → B → C → D → E D. A → E → C → B → D
Câu 107: Khi nói về một số bệnh, tật ở người phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tật dính ngón tay 2-3, túm lông vành tai, bạch tạng có hiện tượng di truyền thẳng.
B. Bệnh Đao, bệnh máu khó đông, bệnh pheninketo niệu là bệnh do đột biến ở cấp độ phân tử.
C. Bệnh mù màu, máu khó đông, bệnh pheninketo niệu có hiện tượng di truyền chéo.
D. Hội chứng Claiphento, siêu nữ, tócnơ, bệnh ung thư máu là bệnh tật do đột biến ở cấp độ tế bào.
Câu 108: Ở một loài thực vật, BB: Hoa đỏ; Bb: Hoa hồng; bb: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng B. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng
C. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng
Câu 109: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài côn trùng, trao đổi khí O2 và CO2 trực tiếp giữa tế bào và môi trường ngoài qua hệ thống ống
khí.
B. Chim là động vật có hình thức hô hấp bằng phổi hiệu quả nhất so với các loài động vật.
C. Hiệu quả trao đổi khí ở cá xương tăng cao là do dòng nước chảy qua mang liên tục theo hai chiều.
D. Ở chim, chỉ có hoạt động hít vào là có khí O2 đi qua phổi để thực hiện trao đổi khí.
Câu 110: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 111: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen đột biến có thể được biểu hiện thành
kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?
I. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng.
II. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.
III. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.
IV. Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Hình 6 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui
định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một Kiểu gen
loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với AA
alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể Aa
thường. Biết rằng tỉ lệ đực : cái là 1:1 và không xảy
ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng. aa
I II
Hình 6
I. Tần số tương đối của alen A của quần thể I là 0,3 và quần thể II là 0,7
II. Quần thể I đang cân bằng di truyền Hacđi – Vanbec.
III. Tỷ lệ số cá thể lông trắng có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cá thể lông trắng trong quần thể II là 25%.
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Xác suất sinh
được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là 65/272 và
21/272 .
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 113: Ở một loài Thú, alen A (lông xám) trội hoàn toàn so với alen a (lông hung); alen B (chân cao)
trội hoàn toàn so với alen b (chân thấp), hai cặp gen này (Aa và Bb) cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Alen D (mắt nâu) trội hoàn toàn so với alen d (mắt đen), gen này nằm trên vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 2 cá thể có kiểu hình lông xám-chân cao - mắt nâu lai với nhau,
thu được F1 có 8 loại kiểu hình (không phân biệt giới tính). Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông
xám - chân cao - mắt nâu chiếm tỉ lệ 27%. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp - chân thấp - mắt nâu ở
F1 không thể là A. 8,25%. B. 9%. C. 12,75%. D. 15,75%.
Câu 114: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong
Trang 3/4 - Mã đề 121
quần thể này là A. 10. B. 4. C. 6. D. 15.
Câu 115: Ở lúa, gene quy định thân cao (A) trội so với gene (a) quy định thân thấp; gene (B) chịu mặn trội
so với gene (b) không chịu mặn. Hai cặp gene nói trên liên kết hoàn toàn trên cùng một cặp NST. Các nhà
chọn giống muốn tạo ra một giống lúa thuần chủng trồng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long miền Nam Việt
Nam, khởi đầu quá trình tạo giống từ một quần thể lúa có thành phần kiểu gene:
AB AB AB AB
0,2 + 0,3 + 0,3 + 0,2 =1
aB Ab ab AB
Từ quần thể trên, nếu một năm trồng một vụ lúa, thì sau 3 năm tỷ lệ kiểu gene thu được dùng để làm giống
siêu nguyên chủng (giống thuần ban đầu) là bao nhiêu?
A. 55%. B. 49,375%. C. 49,75%. D. 35%.
Câu 116: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với d quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 120 cây đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục
thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có
bao nhiêu cây thuần chủng ? A. 50 cây. B. 30 cây. C. 90 cây. D. 35 cây.
Câu 117: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
AB aB
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tiến hành phép lai P: DdEe  ddEe . Trong
ab ab
các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
I. Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42. II. Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16.
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 29,0625%
IV. Tỷ lệ cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp là 4,375%
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 118: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến cấu trúc NST?
I. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
II. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình dạng NST.
III. Đột biến chuyển đoạn thường được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 119: Ở đậu Hà Lan, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 5 cây
đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F 1 dưới đây là
đúng?
I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng. IV. 1 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng.
V. 16 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:
AB DH E e Ab DH E
P: X X  X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho
ab dh aB dh
biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng.
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 38,75%.
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là
10%.
D. Cho con đực P đem lại phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 121

You might also like