Professional Documents
Culture Documents
Tâm Lý HỌC Đại Cương
Tâm Lý HỌC Đại Cương
TÂM LÝ HỌC
ĐẠI CƯƠNG
1
6/27/2021
Khái niệm
Phương pháp
2
6/27/2021
Nhân cách
Định nghĩa
3
6/27/2021
CHƯƠNG 1
4
6/27/2021
Khái niệm
Phương pháp
5
6/27/2021
6
6/27/2021
7
6/27/2021
▪ Mô tả điều gì sẽ xảy ra
▪ Giải thích chuyện gì sẽ xảy ra
▪ Dự đoán điều gì sẽ xảy ra
▪ Kiểm soát điều xảy ra
8
6/27/2021
9
6/27/2021
10
6/27/2021
21
16
11
6/27/2021
17
24
12
6/27/2021
25
26
13
6/27/2021
27
28
Kurt Koffka
(1886-1947)
14
6/27/2021
29
30
THUYẾT HÀNH VI
(Behaviorism)
15
6/27/2021
31
32
16
6/27/2021
17
6/27/2021
35
36
18
6/27/2021
37
38
19
6/27/2021
39
40
20
6/27/2021
41
42
Abraham Maslow
(1908 – 1970)
Carl Rogers
(1902 - 1987)
21
6/27/2021
43
44
22
6/27/2021
23
6/27/2021
24
6/27/2021
49
50
a) Lịch sử tình huống (Case history)
25
6/27/2021
51
a) Lịch sử tình huống (Case history)
* Nhược điểm:
– Nó chỉ nghiên cứu số ít các trường hợp
→ có khi không đúng với trường hợp
khác.
→ Phương pháp này giúp các nhà tâm lý
học phát triển các lý thuyết và giả thuyết,
sau đó dùng pp khác để chứng minh cho
giả thuyết đó.
52
a) Lịch sử tình huống (Case history)
26
6/27/2021
53
b) Phương pháp điều tra (Survey)
54
b) Phương pháp điều tra (Survey)
27
6/27/2021
55
c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự
nhiên (Naturalistic Observation)
56
c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự
nhiên (Naturalistic Observation)
− Những nghiên cứu quan sát về hành vi
của con người được thực hiện trong
nhiều bối cảnh tự nhiên khác nhau như
trong công việc, trường học, và trong xã
hội như là quán bar…
28
6/27/2021
57
d) Phương pháp quan sát tham gia
(Participant Observation)
58
e) Phương pháp quan sát trong phòng thí
nghiệm (Laboratory Observation)
▪ Quan sát hành vi trong phòng thí nghiệm
▪ Ví dụ: quan sát hành vi thích thú của trẻ
bằng cách sử dụng gương 1 chiều
▪ Hành vi trong phòng thí nghiệm có thể
không tự nhiên
29
6/27/2021
59
f) Nghiên cứu tương quan
(Correlational Studies)
▪ Nghiên cứu thực hiện trên hai biến để đo
lường xem có mối tương quan nào hay
không
▪ Tương quan thuận và tương quan nghịch
▪ Ví dụ:
Thời gian trẻ em xem ti vi càng nhiều thì
điểm số ở trường càng thấp
(Ridley-Johnson, Cooper, & Chance, 1983)
Điểm SAT càng cao thì có xu hướng điểm
số năm đầu tiên đại học càng cao
(Linn, 1982)
60
30
6/27/2021
61
62
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
* Ưu điểm:
▪ Các thí nghiệm có thể thiết lập được mối
quan hệ nhân – quả.
▪ Có thể kiểm chứng và mở rộng thí nghiệm
bằng cách tiến hành lại thí nghiệm đó.
▪ Các thí nghiệm có thể được sử dụng để
phân tích các biến một cách chính xác vì
người nghiên cứu có thể kiểm soát các
biến đó.
31
6/27/2021
63
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
* Nhược điểm:
▪ Đối tượng biết là đang bị nghiên cứu
cho nên họ có thể hành động không
trung thực.
▪ Đôi khi các biến không thực tế.
32
6/27/2021
65
33
6/27/2021
67
68
34
6/27/2021
69
NƠ RON –
THÀNH TỐ CỦA HÀNH VI
70
35
6/27/2021
71
72
36
6/27/2021
73
74
37
6/27/2021
76
HỆ THẦN KINH
38
6/27/2021
Các thành
tố căn bản
của Hệ
thần kinh
là gì?
78
NÃO BỘ
39
6/27/2021
Não bộ
• Não của con người nặng khoảng 1,3 kg.
• Nó là các mô thần kinh xốp, mềm màu
hồng xám, trong đó chứa hàng tỷ nơ-ron
thần kinh.
• Gồm: não trước, não giữa và não sau
40
6/27/2021
41
6/27/2021
Não bộ
42
6/27/2021
43
6/27/2021
Não bộ
▪ Thùy trán: Tiếp nhận xung động cảm giác
sau khi đã được các thùy khác xử lý →
gửi đến các cơ để thực hiện cử động.
▪ Thùy chẩm: tiếp nhận các xung động thị
giác đến từ mắt
▪ Thùy đỉnh: phản xạ với tiếp xúc, đau đớn
và nhiệt độ.
▪ Thùy thái dương: tiếp nhận các xung động
về âm thanh và mùi vị, trung tâm điều
khiển lời nói.
44