You are on page 1of 9

2/17/22

Nội dung giảng dạy


Chương 1: Tâm lý học là một khoa học
Chương 2: Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâmlý
Chương 3: Cơ sở sinh học của tâmlý người
Chương 4: Cơ sở xã hội của tâmlý người
Chương 5: Cảm giác và Tri giác
Chương 6: Tư duy vàTưởng tượng
Chương 7: Trí nhớ
Chương 8: Nhân cách và sự hình thành, phát
triển của nhân cách
Chương 9: Cảm xúc
Chương 10: Ý chí

Tài liệu
Hình thức đánh giá kết quả học tập
Bắt buộc
1.Nguyễn Quang Uẩn (2008), Tâm lý học đại cương. NXB Hình thức đánh giá Trọng số
ĐHQGHN. Điểm thường xuyên 10%
Tham khảo
Điểm giữa kỳ 30%
1. Phạm Minh Hạc (2002),Tuyển tập tâm lý học, NXB Giáo dục.
2. Roberts Feldman (2004), Tâm lý
học căn bản (Minh Đức, Hồ Kim
Điểm cuối kỳ 60%
Chung dịch),NXB Văn hóa – Thông tin.

Chương 1: Tâm lý học là một khoa học Tâm lý của con người là gì?
- Từ điển Tiếng Việt: tâm lý là ý nghĩ, tình cảm làm
1. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con người.
- Tiếng Anh: Psychology is the scientific study of the
way the human mind works and how it influences
behaviour, or the influence of a particular person's
character on their
2.Sơ lược về sự hình thành và phát triển khoa học behaviour
tâm lý (https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ps
ychology)
- Psyche - tâm hồn
3. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu cơ
bản trong tâm lý học

1
2/17/22

Tâm lý của con người là gì? Một số hiện tượng tâm lý


• Là tất cả những hiện tượng tinh thần
do thế giới khách • Rung động
quan tác động vào não người mà sinh ra. • Nhút nhát
Chúng gắn liền • Hân hoan
và điều khiển mọi hành động, hoạt • Cãi nhau
động của con người. • Vỡ òa cảm xúc khi đội tuyển VN chiến thắng

1. Đối tượng của tâm lý học Đối tượng của tâm lý học
• Tâm lý học là một • Các hiện tượng, các quy luật của đời sống tâm
ngành khoa học lý con người.
• Các yếu tố gắn với đời sống tâm lý của con
chuyên nghiên cứu các người
hiện tượng tâm lý, đặc • Cách thức làm biến đổi tâm lý của con người:
biệt là các hiện tượng giáo dục, can thiệp, trị liệu tâm lý, tăng lương,
tâm lý người. khích lệ
• Cách thức vận dụng tâm lý con người trong
cuộc sống, học tập, lao động, sản xuất, kinh
doanh

Vị trí của tâm lý học


Nhiệm vụ của
tâm lý học
Khoa học tự nhiên

Các qui luật


Nghiên cứu Cơ chế
hình thành Tâm lý học
bản chất
của các
và phát triển của các HTTL
của các HTTL
HTTL
Triết học Khoa học
xã hội

2
2/17/22

Các nhà tâm lý học làm gì?


Các nhà Tâm lý học làm gì ?
Tâm lý Tâm lý
học • Tâm lý học nhận thức: nghiên cứu các quá trình tâm thần
Tâm lý học
gia đình cấp cao, trong đó có suy nghĩ, ngôn ngữ, ký ức, khả năng
học pháp lý giải quyết vấn đề, hiểu biết, lập luận, phán đoán và ra
giáo quyết định.
dục • Tâm lý học phát triển: nghiên cứu đặc điểm tâm sinh lý
Tâm lý của con người qua các giai đoạn phát triển
Tâm lý học kinh • Tâm lý học nhân cách: nghiên cứu tính nhất quán và sự
học doanh thay đổi hành vi ứng xử của cá nhân qua thời gian
lâm cũng như đặc điểmcủa cá nhân, phân biệt hành vi của
sàng người này với người khác.

Các nhà Tâm lý học làm gì ? Các nhà Tâm lý học làm gì ?
• Tâm lý học y tế: khám phá mối quan hệ của các yếu tố tâm lý và • Tâm lý học xã hội: nghiên cứu những su y nghĩ, tìn h cảm và hành
sức khỏe thể chất, bệnh tật. động của con người trong tương tác xã hội giữa cá nhân với cán
nhân, giữa cá nhân và nhóm (cộng
• Tâm lý học lâm sàng: nghiên cứu chẩn đoán và điều trị các hành vi đồng)
bất thường. • Tâm lý học văn hóa, nghiên cứu tâm lý của co n người tro ng
bốicảnh văn hóa, xã hộicụ th ể.
• Tâm lý học tham vấn: giúp thân chủ tự tìm thấy tiềm năng của bản
thân để giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. • Tâm lý học tổ ch ức cô ng nghiệp: nghiên cứu các vấn đề nh ư năng
suất, sự hài lò ng tro ng cô ng việc và ra quyếtđịnh.
• Tâm lý học giáo dục: nghiên cứu tiến trình giáo dục đã tác động
• Tâm lý học khách hàng: nghiên cứu th ị hiếu, th óiquen tiêu dùng
đến người học ra sao. và tác động của việc quảng cáo đến hành vimua hàng.
• Tấm lý học trường học: đánh giá trẻ em gặp những khó khăn học • Tâm lý học pháp lý: tập tru ng vào cá c vấn đề pháp lý như việc xác
đường và những giải pháp giúp đỡ. định tiêu ch uẩn nào biểu th ị một người bị mất trí về phương diện
pháp lý , các vấn đề về tâm lý tội phạm...

2. Sơ lược về sự hình thành và phát triển Vài nét về tâm lý học trong qúa khứ
khoa học tâm lý • Cách đây khoảng nửa triệu
năm, tâm lý được coi là do
• Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại
những hung thần gây ra,
thoát khỏi những hung thần này
• Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu thế kỷ thứ bằng cách khoét sọ
19 trở về trước

• Tâm lý học trở thành một ngành khoa học độc


lập

3
2/17/22

Tư tưởng tâm lý học thời cổ đại

• Tư tưởng Tâm lý học Ấn Độ cổ đại:


- Các học thuyết duy tâm cho rằng tinh thần là bản chất duy nhất, là hiện
thực đầu tiên. Toàn bộ thế giới vật chất mà chúng ta thấy là sự tỏa sáng
của tinh thần. Linh hồn con người không chết đi mà tồn tại mãi mãi.
- Các học thuyết duy vật cho rằng thế giới vật chất được hình thành từ
những yếu tố khởi nguyên là nước, lửa, không khí, đất, ánh sáng. Linh hồn
con người gắn liền với thể xác, do thể xác sinh ra và mất đi cùng với thể
xác, không có linh hồn ngoài thểxác.

• Tư tưởng Tâm lý học Trung Hoa cổ đại


• Tư tưởng Tâm lý học Hy Lạp cổ đại
- Khổng Tử (551 – 479 TCN): đề cao vai trò của giá trị - Socrate (470 – 399 TCN) với châm ngôn: “Hãy nhận
đạo đức. Ông khẳng định học tập là tiền đề quan thức chính bản thân mình”. Nhận ra rằng con người
trọng của giáo dục. cần phải biết suy nghĩ về chính mình có một ý nghĩa
bước ngoặt vĩ đại.
- Mạnh Tử (371 – 289 TCN): mỗi người sinh ra đều
có sẵn năng lực nhận thức trong Tâm, chứ không - Democrite (460 – 370 TCN): tâm hồn gắn liền với cơ
thể, vận động theo những quy luật nhất định và cần
phải do hoạt động thực tiễn đem lại. phải được con người nhận thức.
- Lão Tử ( 604 – 531 TCN): đề cao lối sống theo lẽ tự - Platon (428 – 347 TCN): tâm hồn không phụ
nhiên, thuần phác, không trái với bản tính của mình, vào
thuộcvật chất. Tâm hồn là cái có trước, còn cơ thể chỉ
là mặt tồn tại vật chất vô nghĩa, thụ động.
của tạo hóa.

Những tư tưởng tâm lý học nửa


Tư tưởng tâm lý học thời cổ đại đầu thế kỷ XIX trở về trước
• Aristotle (384-322 • René Decarter (1596 – 1650) với những quan
TCN) với tác phẩm niệm đầu tiên về phản xạ. Các cử động của con
“Bàn về tâm hồn”. người đều xảy ra theo 3 khâu:
- Có kích thích tác động từ bên ngoài tạo ra xung
• Theo ông, con người động thần kinh.
có 03 loại tâm hồn:
Tâm hồn dinh dưỡng, - Có đường dẫn truyền xung động thần kinh đến
cơ quan trung ương.
Tâm hồn cảm giác và
tâm hồn trí tuệ. - Có cơ quan thực hiện phản xạ (co, duỗi cơ…..)

4
2/17/22

Những tư tưởng tâm lý học nửa


đầu thế kỷ XIX trở về trước
• J.F. Galt (1758 – 1828), bác sỹ người Áo với lý
thuyết “Định khu chức năng tâm lý trên vỏ các
bán cầu đại não.”:
- Chỉ ra các vùng não riêng biệt đối với mỗi loại năng
lực như: vùng khả năng toán học, khả năng thơ ca,
khả năng sáng tạo…..
- Chỉ ra các vùng não riêng biệt cho một loại hiện
tượng tâm lý như : vùng yêu thương, vùng thù
ghét…..

Sự bắt đầu chính thức của Tâm lý Sự bắt đầu chính thức của Tâm lý học:
học: Năm 1879
Năm 1879
• Từ việc coi ý thức chủ quan là đối tượng của tâm
• Wilhelm Wundt (1832-1920)
thành lập phòng thực nghiệm lý học và phương pháp nghiên cứu tâm lý chủ
tâm lý học đầu tiên trên thế giới yếu là tự quan sát đã chuyển sang nghiên cứu
tại Đức vào năm 1879.
tâm lý khách quan bằng đo đạc, thực nghiệm,
• William James cũng thành lập
quan sát...
01
sauphòng
đó. thực nghiệm tại Mỹ Wilhelm Wundt (1832-­1920)

Các dòng phái tâm lý học khách quan đầu thế kỷ 20

Các dòng phái tâm lý học khách quan đầu thế kỷ 20


• Mô hình tâm lý học hành vi: Tập trung nghiên cứu những
hành vi có thể quan sát được bằng phương pháp khoa học thực
1. TLH Hành vi nghiệm
(hành vi được xem là như là tổ hợp các phản ứng của cơ thể trước
2. TLH Hình thái (Gestal) các kích thích của môi trường bên
ngoài)
3. Phân tâm học
• Công thức: S (Stimulus) -> R(Reaction)
4. TLH Nhận thức • Đại diện: John B Watson (1878 - 1958)
5. TLH Hoạt động
6. TLH Nhân văn

5
2/17/22

Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20 Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20

• Tâm lý học hình thái (Gestalt):


Người sáng lập: Wertheirmer, Kohler, Koffca.
• Phân tâm học:
Sigmund Freud (1856 -1939)
• Nội dung chính:
- Nghiên cứu về tri giác, các quy luật của tri giác
- Quy luật bừng hiểu của tư duy

Kohler

Phân Tâm học Phân Tâm học


Cấu trúc của nhân cách gồm 3 thành tố:
• Cái nó (khối vô thức): biểu hiện của
cái di truyền, cái bản năng có xu
hướng thỏa mãn những nhu cầu bẩm • Phân tâm học nhấn mạnh vai trò quyết định của vô thức đối với
sinh của cá nhân.
sự phát triển tâm lý con người. Freud quan niệm tất cả các hiện
• Cái tôi: cái thực tại của con người, tượng tâm thần của con người về bản chất là hiện tượng vô
nó thức.
kiểm duyệt những đòi hỏi của cái nó
sao cho phù hợp với tình hình thực tế.

• Cái siêu tôi (khối ý thức): chứa đựng


cácchuẩn mực văn hóa, giá trị, luật
lệ của xã hội, các chỉ trích phê phán

Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20


Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20
• Mô hình tâm lý học nhậnthức: Đại diện: Jean Piaget
- Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu. Mô hình tâm lý học nhân văn:

- Nghiên cứu tâm lý con người (nhận thức) trong mối quan hệ với • Người sáng lập: Carl Roger(1902 - 1987) và Maslow (1908- 1970)
môi trường - cơ thể (não bộ). • Nội dung chính:
- Hạn chế: nghiên cứu nhận thức để con người thích nghi với môi Bản chất con người là tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có
trường chứ không mang tính tiềm năng kỳ diệu nên tâm lý học phải giúp con người tìm
được bản ngã đích thực tốt đẹp của mình, giúp con người có
tích cực cải tạo hiện thực khách quan.
thể sống một cách hồn nhiên, cởi mở, sáng tạo.

6
2/17/22

Thang nhu cầu của Maslow Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20
Tự thể
hiệ n

Nhu cầu được • Mô hình tâm lý học hoạt động:


tôn trọng
• Người sáng lập: Vugotsky, Leonchiev, Rubinstein ...
Nhu cầu được chấp
nhận và yêuthương • Nội dung chính:
Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận
Nhu cầu an toàn
Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản chất xã hội, được hình thành và
Nhu cầu sinh lý thể hiện trong hoạt động và giao lưu của con người trong xã hội

3. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu trong


tâm lý học
Lev Semenovich Vygotsky (1896-1934)

Các nguyên tắc phương pháp luận nghiên Phương pháp nghiên cứu tài liệu
cứu tâm lý người:
• Nghiên cứu, phân tích tài liệu là xem xét các thông tin có sẵn
trong các tài liệu để rút ra những thông tin cần thiết nhằm đáp
• Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng
ứng mục tiêu nghiên cứu của một đề tài nhất định.
• Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt
động
• Nghiên cứu các HTTL trong mối liên hệ giữa chúng với
nhau và trong mối liên hệ giữa chúng với các loại hiện
tượng khác
• Nghiên cứu tâm lý của một con người cụ thể, một nhóm
người cụ thể

7
2/17/22

Phương pháp nghiên cứu tiểu sử Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
• Là phương pháp nghiên cứu tiểu sử cuộc sống của cá nhân, từ đó • Là phương pháp dựa vào các kết quả, sản phẩm (vật chất, tinh
có thể nhận ra những đặc điểmcủa cá nhân đó thần) của hoạt động do con người làm ra để nghiên cứu tâm lý
• Nó cho ta biết những điều kiện sống trước đây của cá nhân cho tới người.
thời điểm nghiên cứu, những sự kiện sâu sắc người đó đã trải qua
hoặc những bệnh tật đã mắc phải.

Ví dụ
Phương pháp quan sát Quan sát ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp
Là quá trình tri giác có chủ định các hiện tượng, các biểu
hiện bên ngoài của đối tượng nhằm rút ra những đặc điểm • Trong từng bối cảnh, ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ phi ngôn ngữ) được
bộc lộ ra bên ngoài phù hợp với thái độ và cảm xúc của cá nhân.
tâm lý bên trong của đối tượng
• Ví dụ: cách nhìn của người đối thoại là một cử chỉ phi ngôn ngữ
có thế kích thích chúng ta tiếp tục nói, có thể nhắc nhở chúng ta
dừng lại và suy nghĩ trước khi nói...

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp phỏng vấn
• Đó là cách đặt ra những câu hỏi cho đối tượng và dựa vào trả lời
• Là phương pháp được thực hiện theo
của họ để trao đổi, hỏi thêm nhằm thu thập những thông tin về
một bảng hỏi đã được thiết kế từ trước.
Người được hỏi sẽ đưa ra ý kiến của vấn đề cần nghiên cứu.
mình bằng cách lựa chọn vào các
phương án trả lời đã được đưa ra từ
trước.

8
2/17/22

Phương pháp thực nghiệm


Phương pháp trắc nghiệm (Test)
Thực nghiệm là quá trình tác động
• Trắc nghiệm là phép đo lường tâm lý đã
được tiêu chuẩn hóa trên một có chủ định, trong điều kiện đã
số lượng người đủ tiêu biểu. được khống chế nhằm gây ra ở đối
tượng những biểu hiện tâm lý cần
nghiên cứu.

You might also like