Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
Tài liệu
Hình thức đánh giá kết quả học tập
Bắt buộc
1.Nguyễn Quang Uẩn (2008), Tâm lý học đại cương. NXB Hình thức đánh giá Trọng số
ĐHQGHN. Điểm thường xuyên 10%
Tham khảo
Điểm giữa kỳ 30%
1. Phạm Minh Hạc (2002),Tuyển tập tâm lý học, NXB Giáo dục.
2. Roberts Feldman (2004), Tâm lý
học căn bản (Minh Đức, Hồ Kim
Điểm cuối kỳ 60%
Chung dịch),NXB Văn hóa – Thông tin.
Chương 1: Tâm lý học là một khoa học Tâm lý của con người là gì?
- Từ điển Tiếng Việt: tâm lý là ý nghĩ, tình cảm làm
1. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con người.
- Tiếng Anh: Psychology is the scientific study of the
way the human mind works and how it influences
behaviour, or the influence of a particular person's
character on their
2.Sơ lược về sự hình thành và phát triển khoa học behaviour
tâm lý (https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ps
ychology)
- Psyche - tâm hồn
3. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu cơ
bản trong tâm lý học
1
2/17/22
1. Đối tượng của tâm lý học Đối tượng của tâm lý học
• Tâm lý học là một • Các hiện tượng, các quy luật của đời sống tâm
ngành khoa học lý con người.
• Các yếu tố gắn với đời sống tâm lý của con
chuyên nghiên cứu các người
hiện tượng tâm lý, đặc • Cách thức làm biến đổi tâm lý của con người:
biệt là các hiện tượng giáo dục, can thiệp, trị liệu tâm lý, tăng lương,
tâm lý người. khích lệ
• Cách thức vận dụng tâm lý con người trong
cuộc sống, học tập, lao động, sản xuất, kinh
doanh
2
2/17/22
Các nhà Tâm lý học làm gì ? Các nhà Tâm lý học làm gì ?
• Tâm lý học y tế: khám phá mối quan hệ của các yếu tố tâm lý và • Tâm lý học xã hội: nghiên cứu những su y nghĩ, tìn h cảm và hành
sức khỏe thể chất, bệnh tật. động của con người trong tương tác xã hội giữa cá nhân với cán
nhân, giữa cá nhân và nhóm (cộng
• Tâm lý học lâm sàng: nghiên cứu chẩn đoán và điều trị các hành vi đồng)
bất thường. • Tâm lý học văn hóa, nghiên cứu tâm lý của co n người tro ng
bốicảnh văn hóa, xã hộicụ th ể.
• Tâm lý học tham vấn: giúp thân chủ tự tìm thấy tiềm năng của bản
thân để giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống. • Tâm lý học tổ ch ức cô ng nghiệp: nghiên cứu các vấn đề nh ư năng
suất, sự hài lò ng tro ng cô ng việc và ra quyếtđịnh.
• Tâm lý học giáo dục: nghiên cứu tiến trình giáo dục đã tác động
• Tâm lý học khách hàng: nghiên cứu th ị hiếu, th óiquen tiêu dùng
đến người học ra sao. và tác động của việc quảng cáo đến hành vimua hàng.
• Tấm lý học trường học: đánh giá trẻ em gặp những khó khăn học • Tâm lý học pháp lý: tập tru ng vào cá c vấn đề pháp lý như việc xác
đường và những giải pháp giúp đỡ. định tiêu ch uẩn nào biểu th ị một người bị mất trí về phương diện
pháp lý , các vấn đề về tâm lý tội phạm...
2. Sơ lược về sự hình thành và phát triển Vài nét về tâm lý học trong qúa khứ
khoa học tâm lý • Cách đây khoảng nửa triệu
năm, tâm lý được coi là do
• Những tư tưởng tâm lý học thời cổ đại
những hung thần gây ra,
thoát khỏi những hung thần này
• Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu thế kỷ thứ bằng cách khoét sọ
19 trở về trước
3
2/17/22
4
2/17/22
Sự bắt đầu chính thức của Tâm lý Sự bắt đầu chính thức của Tâm lý học:
học: Năm 1879
Năm 1879
• Từ việc coi ý thức chủ quan là đối tượng của tâm
• Wilhelm Wundt (1832-1920)
thành lập phòng thực nghiệm lý học và phương pháp nghiên cứu tâm lý chủ
tâm lý học đầu tiên trên thế giới yếu là tự quan sát đã chuyển sang nghiên cứu
tại Đức vào năm 1879.
tâm lý khách quan bằng đo đạc, thực nghiệm,
• William James cũng thành lập
quan sát...
01
sauphòng
đó. thực nghiệm tại Mỹ Wilhelm Wundt (1832-1920)
5
2/17/22
Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20 Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20
Kohler
- Nghiên cứu tâm lý con người (nhận thức) trong mối quan hệ với • Người sáng lập: Carl Roger(1902 - 1987) và Maslow (1908- 1970)
môi trường - cơ thể (não bộ). • Nội dung chính:
- Hạn chế: nghiên cứu nhận thức để con người thích nghi với môi Bản chất con người là tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có
trường chứ không mang tính tiềm năng kỳ diệu nên tâm lý học phải giúp con người tìm
được bản ngã đích thực tốt đẹp của mình, giúp con người có
tích cực cải tạo hiện thực khách quan.
thể sống một cách hồn nhiên, cởi mở, sáng tạo.
6
2/17/22
Thang nhu cầu của Maslow Các dòng phái tâmlý học khách quan đầu thế kỷ 20
Tự thể
hiệ n
Các nguyên tắc phương pháp luận nghiên Phương pháp nghiên cứu tài liệu
cứu tâm lý người:
• Nghiên cứu, phân tích tài liệu là xem xét các thông tin có sẵn
trong các tài liệu để rút ra những thông tin cần thiết nhằm đáp
• Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng
ứng mục tiêu nghiên cứu của một đề tài nhất định.
• Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt
động
• Nghiên cứu các HTTL trong mối liên hệ giữa chúng với
nhau và trong mối liên hệ giữa chúng với các loại hiện
tượng khác
• Nghiên cứu tâm lý của một con người cụ thể, một nhóm
người cụ thể
7
2/17/22
Phương pháp nghiên cứu tiểu sử Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
• Là phương pháp nghiên cứu tiểu sử cuộc sống của cá nhân, từ đó • Là phương pháp dựa vào các kết quả, sản phẩm (vật chất, tinh
có thể nhận ra những đặc điểmcủa cá nhân đó thần) của hoạt động do con người làm ra để nghiên cứu tâm lý
• Nó cho ta biết những điều kiện sống trước đây của cá nhân cho tới người.
thời điểm nghiên cứu, những sự kiện sâu sắc người đó đã trải qua
hoặc những bệnh tật đã mắc phải.
Ví dụ
Phương pháp quan sát Quan sát ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp
Là quá trình tri giác có chủ định các hiện tượng, các biểu
hiện bên ngoài của đối tượng nhằm rút ra những đặc điểm • Trong từng bối cảnh, ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ phi ngôn ngữ) được
bộc lộ ra bên ngoài phù hợp với thái độ và cảm xúc của cá nhân.
tâm lý bên trong của đối tượng
• Ví dụ: cách nhìn của người đối thoại là một cử chỉ phi ngôn ngữ
có thế kích thích chúng ta tiếp tục nói, có thể nhắc nhở chúng ta
dừng lại và suy nghĩ trước khi nói...
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp phỏng vấn
• Đó là cách đặt ra những câu hỏi cho đối tượng và dựa vào trả lời
• Là phương pháp được thực hiện theo
của họ để trao đổi, hỏi thêm nhằm thu thập những thông tin về
một bảng hỏi đã được thiết kế từ trước.
Người được hỏi sẽ đưa ra ý kiến của vấn đề cần nghiên cứu.
mình bằng cách lựa chọn vào các
phương án trả lời đã được đưa ra từ
trước.
8
2/17/22