You are on page 1of 15

❑ NỘI DUNG BÀI HỌC 4.

Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người


4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
(Cơ sở sinh lý thần kinh về con người với tư cách là người chế tạo ❖ Năm1879, tại Đại học Leipzig(Đức)
và vận hành công nghệ )
một phòng thí nghiệm tâm lý học
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
(thực chất là sinh lý-tâm lý) thì tâm lý
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người Phần này dành Phần này dành
học mới được coi là một khoa học
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các độc lập với triết học, có đối tượng khi giảng. Các
Wilhelm Wundt(1832- 1920)
4.1.3. Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử thầy add nội thầy add nội
nghiên cứu, có chức năng, nhiệm vụ
dung bài học vào dung bài học vào
4.2. Các quan điểm tâm lý học khác về bản chất tâm lý người 2/3 bên trái slide. riêng. 2/3 bên trái slide.
4.2.1.Tâm lý học duy tâm
❖ WilhelmWundt đã tập hợp các phạm trù, khái niệm TLH và
4.2.2. Tâm lý học duy vật thô sơ nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách khách quan bằng quan sát,
4.2.3. Tâm lý học hành vi thực nghiệm, đo đạc…→TLH trở thành một khoa học độc lập
Wilhelm Wundt (seated) in the world's first psychology lab (1879) at the University of Leipzig in
4.2.4. Phân tâm học Germany.1.Nguồn: :Historyofpsychology:http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-
psychology-lab.htm
T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 2 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 4
….

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan điểm của CNDV biện


❖ TLH hành vi ❖ TLH nhân văn chứng về tâm lý người:
❖ TLH Ghestal ❖ TLH nhận thức Đây là dòng phái lấy triết học Mác - Vưgốt
Lênin làm cơ sở lý luận và xki
❖ Phân tâm học ❖ TLH hoạt động Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng phương pháp luận, xây dựng nền cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội tâm lý học lịch sử người: thầy add nội
Cuối TK 19 đầu TK 20 nhiều nhà TLH tìm các dung bài học vào L.X.Vưgốtxki(1896-1934)
dung bài học vào
2/3 bên trái slide. “Tâm lý là sự phản ánh thế giới 2/3 bên trái slide.
hướng nghiên cứu khác nhau trong đó: Từ
khách quan vào não thông qua
lĩnh vực đầu tiên là TLH đại cương đến nay có
hoạt động” → Tâm lý học Mácxít
tới 40 – 50 ngành khác nhau và các tiểu
gọi là : Tâm lý học hoạt động.
ngành của khoa học tâm lý

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 5 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 6
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

▪ Tâm lý là sự phản ánh hiện Quan niệm khoa học về bản chất
thực khách quan vào não thông hiện tượng tâm lý người – đó là quan
qua hoạt động. niệm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử.
▪ Tâm lý người có cơ sở tự nhiên Vưgốtxki
và cơ sở xã hội, được hình Vưgốtx Nội dung
Phần này dành Phần này dành
ki
thành trong hoạt động, giao tiếp cho thầy đứng ➢Tâm lý của con người là chức năng của bộ não, là sự cho thầy đứng
và trong các mối quan hệ xã khi giảng. Các phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người thông khi giảng. Các
thầy add nội qua chủ thể mỗi con người. Tâm lý có bản chất xã hội và thầy add nội
hội. dung bài học vào dung bài học vào
▪ Tâm lý người mang bản chất xã L.X.Vưgốtxki(1 mang tính lịch sử .
896-1934) 2/3 bên trái slide. Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17)
2/3 bên trái slide.
hội và mang tính lịch sử Phân tích
▪ Tâm lý là sản phẩm của hoạt
động và giao tiếp. ➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1)
➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)
➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 7 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 8

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan ✓ Phản ánh là quá trình tác động
vào não người Tâm lý là sự phản ánh qua lại giữa hệ thống này và hệ
• Đó là (bản sao chép, bản hiện thực khách quan thống khác. Kết quả là để lại dấu
chụp) về thế giới khách vào não người vết (hình ảnh) ở cả hai hệ thống.
Tâm lý quan thông qua lăng kính Phần này dành Phần này dành
➢ Các loại phản ánh
cho thầy đứng cho thầy đứng
chủ quan. khi giảng. Các  Phản ánh cơ học khi giảng. Các
Là gì? thầy add nội thầy add nội
• Đó sự tác động của hiện dung bài học vào Tại sao?
 Phản ánh vật lý dung bài học vào
2/3 bên trái slide. Phản ánh hoá học 2/3 bên trái slide.
thực khách quan vào hệ thần 

kinh, bộ não người - tổ chức  Phản ánh sinh lý (động thực vật)

vật chất cao nhất.  Phản ánh xã hội

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 9 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 10
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách


quan vào não người 4.1. 1. Tâm lý là sự • Phản ánh tâm lý là
sáng nở bung trắng phản ánh hiện thực phản ánh đặc biệt.
tinh khiết trưa dần
dần chuyển sang
màu hồng rồi hồng Phần này dành
khách quan vào • Đó sự tác động của Phần này dành
đậm, tối đến hoa đỏ
thẫm rồi héo tàn.
cho thầy đứng não người hiện thực khách quan cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
https://baokhuyennong.com/cay-hoa-phu-dung/

vào hệ thần kinh, bộ


dung bài học vào Là gì ? dung bài học vào
2/3 bên trái slide. não người - tổ chức 2/3 bên trái slide.

vật chất cao nhất.


https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-
vuot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/

https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVD
GB38Q2

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 11 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 12

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
4.1.1. Tâm lý là Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh
TL” (bản sao chép, bản chụp)
sự phản ánh
về thế giới.
Con người, Phần này dành HTKQ vào não Phần này dành
Hiện thực Tác động cho thầy đứng Hình ảnh TL khác xa về chất với cho thầy đứng
Hệ thần kinh, người
khách khi giảng. Các hình ảnh cơ học, vật lý, sinh khi giảng. Các
Bộ não người thầy add nội thầy add nội
Qua lại học.
quan dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. ✓ Hình ảnh TL mang tính 2/3 bên trái slide.
Tổ chức cao nhất Biểu hiện? sinh động, sáng tạo
của vật chất
✓ Hình ảnh TL mang tính
chủ thể, mang đậm màu
Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt sắc cá nhân

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 13 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 14
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
▪ Hiện tượng tâm lý người
▪ Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
Tâm lý học hoạt có nguồn gốc là thế giới
▪ Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm động có đóng góp gì
màu sắc cá nhân Phần này dành mới khách quan. Phần này dành
Cuốn sách trong cho thầy đứng cho thầy đứng
đầu học trò khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội
➢ Muốn có phản ánh ▪ Nội dung của hiện tượng tâm thầy add nội
dung bài học vào tâm lý cần có sự tác dung bài học vào
động qua lại giữa não lý người do hiện thực khách
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
và HTKQ theo cơ chế quan quyết định.
phản xạ - phản xạ có
điều kiện để sinh ra ▪ Não, các giác quan là cơ sở
tâm lý người
vật chất để sinh ra tâm lý.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 15 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 16

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người vào não người
Bản chất phản
Khẳng định I.M.Xêtrênôv ‘‘Tất cả xạ của tâm lý
các hiện tượng tâm lý
Phần này dành HƯỚNG TÂM Phần này dành
có ý thức và vô thức THẾ GIỚI
➢ Tất cả các quá trình về nguồn gốc đều là
cho thầy đứng KHÁCH GIÁC NÃO cho thầy đứng
tâm lý từ đơn giản khi giảng. Các QUANÊ QUAN khi giảng. Các
phản xạ » thầy add nội LY TÂM thầy add nội
đến phức tạp đều dung bài học vào TRUYỀN dung bài học vào
xuất hiện trên cơ sở 2/3 bên trái slide. MỆNH 2/3 bên trái slide.
hoạt động của não. LIÊN HỆ NGƯỢC LỆNH

CƠ,
Kích thích phù hợp? TUYẾN
Kích thích không phù hợp?

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 17 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 18
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
vào não người 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng cho thầy đứng
kiện
khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 19 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 20

4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người vào não người

Bạn biết gì
Bạn biết gì
về bộ não
về bộ não của
của mình?
mình?
Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 21 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 22
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người vào não người

Bản chất
Bản chất phản xạ 1.Thân tế bào
phản xạ của tâm 2. Nhánh ngắn
của tâm lý lý 3. Màng Miêlin
Phần này dành Phần này dành
4-5. Các nhánh lan toả
cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các từ sợi trục khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
1. Vùng thị gác dung bài học vào dung bài học vào
2. Vùng thính giác 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
3. Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 23 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 24

4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người vào não người
Kết luận - ứng dụng
➢ Tâm lý là sản phẩm của sự tác động
✓ Tâm lý có nguồn gốc là
qua lại giữa não và hiện thực khách
thế giới khách quan vì
quan.
thế trong hoạt động kỹ
✓ Cần giữ gìn và bảo vệ
Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng thuật cần chú ý đến môi hệ thần kinh, não bộ cho thầy đứng
Tâm lý học hoạt
động có đóng góp gì khi giảng. Các trường sống, hoàn cảnh khi giảng. Các
mới ➢ Tâm lý là thầy add nội sống của mỗi cá nhân
và các giác quan ở
thầy add nội
phản xạ có dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
mỗi người để tạo ra dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
điều kiện. đời sống tâm lý khỏe
mạnh–phong phú
➢ Não và hiện thực khách quan tác động
qua lại với nhau theo cơ chế phản Làm gì? (csvc)
xạ(phản ánh)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 26 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 27
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
▪ Cần tổ chức các hoạt động
Kết luận - ứng ➢ Chú ý qui luật hoạt động não
dụng học tập trải nghiệm và lao động bộ; cơ chế tự vệ, cân bằng từ
một cách đa dạng và phong đó điều khiển, điều chỉnh.
Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng ➢ (VD: kích thích mạnh gây cho thầy đứng
phú. Kết luận - phản ứng mạnh hay ngược
khi giảng. Các khi giảng. Các
Trong lao động kỹ ▪ Cần đánh giá sản phẩm cả thầy add nội ứng dụng lại) thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
thuật: Rất cần hiểu hai phía chủ thể và khách thể 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
bản chất, qui luật ▪ Chú ý các công cụ, phương
tâm lý trong quá tiện, điều kiện lao động ➢ Ý thức được an toàn lao động,
phòng ngừa tai nạn lao động
trình hoạt động KT ▪ Tạọ động lực cho người lao (biết chủ động lao động và
của người kỹ sư động nghỉ ngơi hợp lý)..

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 28 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 29

4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người vào não người

✓ Cần tính đến quan hệ ➢TLHƯD có vai trò, ý


người – máy và môi trường nghĩa trong việc chế

Kết luận - ứng tạo công cụ lao động,


(TN, XH, tâm sinh lý, sức
dụng Phần này dành đảm bảo an toàn lao Phần này dành
khỏe, thể chất, thế giới CN cho thầy đứng cho thầy đứng
động
khi giảng. Các khi giảng. Các
4.0) thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.

✓ Cần tính đến phù hợp tâm lý: Màu sắc tâm
lý, tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật, tư duy hệ
thống vào thiết kế, vận hành máy móc.
Một số hình ảnh tai nạn lao động

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 31 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 32
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người 4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người

Phần này dành Phần này dành


cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các
Vưgốtxki khi giảng. Các
Hình 21. Các bộ kiểu của điều khiển bằng Hình 2.2.Vùng tối ưu và tối đa trên Nội dung
thầy add nội thầy add nội
nút bấm, cần gạt, bàn đạp, nút xoay bàn làm việc
dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. ➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1) 2/3 bên trái slide.
Thiết kế tay gạt, nút bấm , công tắc ở máy móc ➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)

➢ Đưa ra các chỉ báo, thiết bị điều khiển kiểm tra ➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
phù hợp trường cảm giác, vận động con người, Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17)

quá trình tâm vận… ( dễ đọc, nhanh, chính xác)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 33 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 34

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể


Định hướng, điều
khiển ,điều chỉnh
Tâm lý là sự phản ánh hành động bằng quá
trình sinh – tâm lý
HTKQ vào não người thống nhất

Tâm lý “cái riêng” Phần này dành Phần này dành


Là gì? của mỗi cá nhân cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các Tác động Phản ánh khi giảng. Các
hay nhóm người Thế giới
thầy add nội thầy add nội
mang hình ảnh tâm dung bài học vào
khách Não dung bài học vào
lý đó, mang đậm 2/3 bên trái slide. quan Qua lại 2/3 bên trái slide.
màu sắc chủ quan
Hành vi/ Cử chỉ
Lời nói/ Ánh mắt VD: Niềm tin/ lý tưởng/ Sự sáng
Nụ cười.. tạo …vv.

37
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 36 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 37
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể 4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Là sự phản ánh các tác đông bên ➢ Cùng nhận sự tác động của
Tâm lý người hiện thực khách quan, ở những
ngoài của con người khúc xạ qua Biểu hiện: chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện
mang tính
Phần này dành những hình ảnh tâm lý với mức Phần này dành
những đặc điểm bên trong của
chủ thể cho thầy đứng độ, sắc thái khác nhau. cho thầy đứng
người đó (thông qua vốn kinh khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
nghiệm, tri thức, nhu cầu, khát vọng, dung bài học vào dung bài học vào
Là gì? 2/3 bên trái slide. ➢ Cùng hiện thực khách quan tác động vào một chủ thể 2/3 bên trái slide.
chí hướng, năng lực…vv.)
nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái
- Hình ảnh tâm lý là hình ảnh chủ
cơ thể hay tinh thần khác nhau có thể cho ta thấy
quan về hiện thực khách quan.
mức độ biểu hiện và sắc thái khác nhau ở chính chủ
(không phản chiếu thụ động). thể ấy
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 38 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 39

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể 4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

➢ Chính chủ thế mang hình ảnh


Biểu hiện:
tâm lý là người cảm nhận, cảm Phần này dành Phần này dành
nghiệm và thể hiện nó rõ nhất cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
➢ Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lí khác nhau 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
Khi bạn đói, bạn sẽ thấy chiếc
mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
bánh ngon gấp nhiều lần
hiện thực

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 41 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 42
4.Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể 4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể

Kết luận - ứng dụng


Tại sao?
Phần này dành Tôn trọng nhân cách và chấp nhận Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ thần kinh, cho thầy đứng Làm gì? những đặc điểm riêng vốn có của cá cho thầy đứng
cấu tạo não bộ, đặc điểm khí chất, thể lực..vv khi giảng. Các nhân khi giảng. Các
không như nhau. thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide. Cần chú ý đến nét tâm lý riêng, có cách đối xử riêng cho 2/3 bên trái slide.

Nhu cầu, tri thức, kinh nghiệm khác nhau phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người, phát huy bản sắc dân
tộc, cộng đồng, phát huy tính sáng tạo ở mỗi người. “Lời nói
Mức độ tích cực hoạt động và
giao lưu khác nhau của chủ thể chẳng mất tiền mua ..”
trong XH

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 43 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 44

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể 4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Tâm lý người:
▪ Xây dựng bầu không khí tâm lý lao động tập Bản chất xã
thể ✓ Là sự phản ánh hiện thực khách
▪ Động viên khen thưởng trong lao động, quản Phần này dành hội của tâm lý quan
Phần này dành
lý nhân sự cho thầy đứng ✓ Là chức năng của não cho thầy đứng
Làm như thế
▪ Vấn đề tạo động lực cho người lao động khi giảng. Các người. ✓ Là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến khi giảng. Các
nào? trong quản lý nhân sự.. thầy add nội thành cái riêng của mỗi người. thầy add nội
▪ Thích ứng nghề nghiệp, động cơ sản xuất, tư dung bài học vào dung bài học vào
✓ Tâm lý người có bản chất xã hội và
duy sáng tạo trong lao động kỹ thuật. 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
Là gì? mang tính lịch sử (Tâm lý người khác
xa với tâm lý của một số loài động vật
cao cấp )

Tâm lý học ứng dung Bài số 1 45 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 47
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người 4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người có nguồn gốc xã hội.


Bản chất xã hội Biểu hiện
TL người được nảy sinh từ xã
✓ Tâm lý con người chịu sự chi
của tâm lý người. Phần này dành hội loài người Phần này dành
phối của nền văn minh nhân
cho thầy đứng Những cho thầy đứng
loại, văn hóa dân tộc và mang khi giảng. Các trường hợp khi giảng. Các
Là gì?
đậm dấu ấn của thời đại mà họ thầy add nội trẻ em được thầy add nội
đang sống, của giai cấp, dân dung bài học vào động vật dung bài học vào
tộc mà họ là thành viên 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
rừng (khỉ,
sói) nuôi đã
được phát
✓ Mỗi trình độ phát triển của xã hội sẽ qui định hiện trên thế
trình độ phát trển tâm lý cá nhân tương đương. giới.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 48 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 49

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người 4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

4.1.3. Bản chất xã ➢ TL của mỗi cá nhân là kết


➢ TL người là sản phẩm của hội của tâm lý quả của quá trình lĩnh hội
hoạt động và giao tiếp của người. những kinh nghiệm xã hội,
Bản chất xã hội của tâm con người trong mối quan nền văn hoá xã hội (vui chơi,
Phần này dành Phần này dành
lý người. hệ xã hội cho thầy đứng
học tập, lao động, công tác cho thầy đứng
khi giảng. Các Biểu hiện xã hội) khi giảng. Các
➢ Con người vừa là thực thể tự thầy add nội thầy add nội
nhiên vừa là thực thể xã hội , dung bài học vào dung bài học vào
Biểu hiện chủ thể nhận thức, chủ thể 2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
tích cực - chủ động, sáng tạo
qua hoạt động và giao tiếp vì
thế TL người là sản phẩm hoạt
động con người với tư cách là
chủ thể xã hội (nội dung TL )

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 51 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 52
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người 4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

➢ TL người luôn hình thành, ➢ TL người có nguồn gốc xã


4.1.3. Bản chất xã phát triển và biến đổi cùng hội. TL người được nảy sinh
với sự thay đổi của xã hội từ xã hội loài người
hội của tâm lý loài người Bản chất xã hội ➢ TL người là sản phẩm của
Phần này dành Phần này dành
cho thầy đứng
hoạt động và giao tiếp của cho thầy đứng
người. của tâm lý người.
khi giảng. Các con người trong mối quan hệ khi giảng. Các
Biểu hiện thầy add nội xã hội thầy add nội
dung bài học vào ➢ TL của mỗi cá nhân là kết quả dung bài học vào
2/3 bên trái slide. của quá trình lĩnh hội những 2/3 bên trái slide.
Biểu hiện
kinh nghiệm xã hội, nền văn
hoá xã hội (vui chơi, học tập,
lao động, công tác xã hội)
➢ TL người luôn thay đổi cùng
với sự thay đổi của xã hội loài
người
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 53 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 54

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người 4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người

Bản chất xã hội


➢ Tri thức, kinh nghiệm là nguồn gốc
của tâm lý người.
đích thực của tâm lý con người, vì vậy
mỗi cá nhân cần chủ động lựa chọn ➢ Cần tổ chức các hoạt động và
Kết luận - vốn tri thức, kinh nghiệm của nhân Phần này dành Phần này dành
ứng dụng
loại để biến đổi bản thân, làm giàu vốn cho thầy đứng Kết luận - giao tiếp đa dạng, giao tiếp lành cho thầy đứng
khi giảng. Các ứng dụng khi giảng. Các
sống và hiểu biết của mình thầy add nội mạnh để hình thành những nét thầy add nội
dung bài học vào dung bài học vào
➢ Cần dựa vào hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục, 2/3 bên trái slide.
tâm lý tốt đẹp 2/3 bên trái slide.
văn hóa gia đình, địa phương khác nhau để thấy được
sự phát triển trong tâm lí cá nhân, tránh ‘áp đặt’’, khi
nhìn nhận và đánh giá. ➢ Nội dung và phương pháp rèn luyện cần thay đổi
theo từng thời đại cho phù hợp (tiếp cận với cái mới)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 55 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 56
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC) 4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.1.3 Bản chất xã hội của tâm lý người 4.2.1 Tâm lý học duy tâm
Phản xạ bẩm sinh
(Không điều kiện)
- Di truyền
➢ Tâm lý, ý thức con người là một chất gì
- Đặc điểm giải phẫu Hệ thống cấu tạo HĐTK cấp thấp
chức năng của (vùng ngoài 2 bán cầu
- Tư chất
nó. đại não)
đó. Thừa nhận vật chất có trước, tinh

Tâm lý
Tự nhiên

người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp thần có sau. Vât chất sinh ra tinh thần,
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí) Phần này dành Phần này dành
Xã hội
(2 bán cầu đại não)
cho thầy đứng tâm lý, song hạn chế của nó là thô sơ - cho thầy đứng
Phản xạ có điều kiện
cơ chế đảm bảo các mối khi giảng. Các khi giảng. Các
quan hệ phức tạp thầy add nội tầm thường tâm lý người. Không hiểu thầy add nội
chính xác, tinh vi của
Bản chất
cơ thể đối với môi dung bài học vào dung bài học vào
Phản xạ đúng mối quan hệ con người với xã hội;
Quy luật hoạt động trường.
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ mối quan hệ não bô - thế giới khách
nhất (CVHT)

Hệ thống tín hiệu thứ


quan và tâm lý, không thấy được vai trò
hai (ngôn ngữ lời nói)
của hoạt động đối với sự nảy sinh và
- Có hệ thống

Di truyền
- Lan tỏa và tập trung phát triển tâm lý. A-rit-tốt (384- 322 TCN)
- Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 57 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 58

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người 4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1 Tâm lý học duy tâm 4.2.1 Tâm lý học duy tâm

➢ Tâm lý học duy tâm khách quan ➢ Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume


(Tâm lý, linh hồn là lực lượng siêu (Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời

nhiên, bất diệt. Do một đấng tối cao sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý
Phần này dành Phần này dành
nào đó ban cho con người ). “Ý niệm” cho thầy đứng cho thầy đứng
khi giảng. Các ➢ Tâm lý học duy tâm chủ quan: khi giảng. Các
Khổng Tử (551- 479(TCN)
là vĩnh cửu, chúng không liên quan, thầy add nội thầy add nội
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và
➢ Ông cho rằng tư dung bài học vào dung bài học vào
không phụ thuộc vào thời gian
tưởng, tâm lý là 2/3 bên trái slide. phát triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như 2/3 bên trái slide.
Platon cái có trước, thế
giới thực tiễn là điều kiện thực tại của đời sống.
(428- 347 TCN)
cái có sau. Do vậy, chỉ dùng phương pháp nội quan mới hiểu tâm lý người
→ Bất lực, hoài nghi về nghiên cứu khách quan và khả năng
chủ động điều khiển và hình thành tâm lý mỗi người.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 59 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 60
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người 4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ 4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ

➢ Thế kỷ 17, 18, 19, Spinôza (Spinôda - ➢ Thời cổ đại: Démocrit (Đê-mô-crit -
Đê-mô-crit (460-370 TCN) Đê-mô-crit (460-370 TCN)
1632-1667) coi tất cả vật chất đều có tư (460- 370 TCN) 460-370 TCN) cho rằng tâm hồn cũng (460- 370 TCN)

duy, Lamentơri (1709- 1751) thừa nhận do các nguyên tố, nguyên tử tạo nên
Phần này dành Phần này dành
chỉ có cơ thể mới có cảm giác, cho thầy đứng giống như nước, lửa, không khí; Arixtốt cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
Canbanic(17)57-1808)cho rằng não tiết ra (384-322TCN)tâm lý là những cảm giác
thầy add nội thầy add nội
tư tưởng giống như gan tiết ra mật. dung bài học vào kèm với cảm xúc khi ta nghe, nhìn, sờ dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
➢ L.Phơbách(1804-1872): tinh thần, tâm mó,. Đó là ước mơ, đam mê, suy nghĩ..
lý không thể tách rời khỏi não người, nó là ➢ có 3 loại tâm hồn dinh dưỡng, tâm
sản vật của thứ vật chất phát triển tới mức hồn thụ cảm, tâm hồn suy nghĩ...
độ cao là bộ não. ➢ Chưa giải thích nguồn gốc khoa học
tâm lý
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 61 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 62

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người 4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2 Tâm lý học duy vật thô sơ 4.2.3 Tâm lý học hành vi

Watson (Oát-sơn (1878-1958)


✓ Trong thế kỷ 20 có những đóng góp trong lịch sử ▪ Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH
phát triển của khoa học tâm lý quan điểm tâm lý Phần này dành Mỹ J.Oát-sơn sáng lập, được Phần này dành
cho thầy đứng cho thầy đứng
học hoạt động. khi giảng. Các
thể hiện trong bài báo “TLH
khi giảng. Các
thầy add nội dưới con mắt của nhà hành vi”. thầy add nội
✓ Xuất hiện ba học thuyết mới trong tâm lý học là dung bài học vào dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
học thuyết hành vi chủ nghĩa, học thuyết Freud S - R
(Stimulant ) (Reaction)
✓ Cả ba học thuyết này đều có những giá trị nhất
định trong lịch sử tâm lý học.
Kích thích Phản ứng

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 63 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 64
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người 4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người 4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.3 Tâm lý học hành vi 4.2.4 Phân tâm học

Freud là bác sĩ người Áo xây dựng nên ngành


▪ Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi.
TLH phân tâm học. Ông tách con người thành 3
▪ Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực khối trong nhân cách:
Phần này dành Phần này dành
dụng. cho thầy đứng ✓ Cái ấy (cái vô thức): Bản năng vô thức, cho thầy đứng
khi giảng. Các khi giảng. Các
▪ Sau này, Ton-men, Hec-lơ, Ski-nơ… đưa vào công thức: ăn uống, tình dục, tự vệ, trong đó bản
thầy add nội thầy add nội
dung bài học vào năng tình dục giữ vai trò trung tâm. dung bài học vào
2/3 bên trái slide. 2/3 bên trái slide.
S - O - R ✓ Cái tôi: con người thường ngày, có ý thức,
trung gian tồn tại theo nguyên tắc hiện thực. Freud (Phơ-rớt-1856-1939)

(nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái) ✓ Cái siêu tôi: cái siêu phàm, “cái tôi lý
tưởng”, không bao giờ vươn tới được, tồn
tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 65 Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 66

TỔNG KẾT
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa ba quan niệm
dưới đây về bản chất tâm lý người ?
Tâm lý học duy vật biện chứng Tâm lý học hành vi và phân tâm học

Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ
Phần này dành
hoạt động các bản năng
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
dung bài học vào
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính 2/3 bên trái slide.
chủ thể
Tâm lý là sản phẩm của hoat Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
động động của môi trường
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
các yếu tố xã hội, sinh học hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý
Tâm lý hcj ứng dụng Bài số 1.. 67

You might also like