You are on page 1of 89

 NỘI DUNG BÀI HỌC

4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người


(Cơ sở sinh lý thần kinh về con người với tư cách là người chế tạo và vận
hành công nghệ )

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người Phần này dành
1/3 bên
cho thầyphải
đứngslide
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể dành
khi choCác
giảng. thầy
đứng
thầy addgiảng.
nội
4.1.3. Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử
2/3 bài
dung bênhọc
tráivào
slide
4.2. Các quan điểm tâm lý học khác về bản chất tâm lý người 2/3làbên
nộitrái
dung bài
slide.
học
4.2.1.Tâm lý học duy tâm

4.2.2. Tâm lý học duy vật thô sơ

4.2.3. Tâm lý học hành vi

4.2.4. Phân tâm học


T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 1
 MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài này, các bạn sẽ nắm được những vấn đề sau:
 Ứng dụng cơ sở sinh lý, cơ chế tâm lý và các
qui luật tâm lý trong hoạt động điều khiển và vận
hành máy móc của người kỹ sư. Phần này dành
1/3 bên
cho thầyphải
đứngslide
 Thấy được ý nghĩa của hiểu biết khoa học tâm dành
khi choCác
giảng. thầy
đứng
thầy addgiảng.
nội
lý ứng dụng trong nghề nghiệp kỹ thuật. 2/3 bài
dung bênhọc
tráivào
slide
2/3làbên
nộitrái
dung bài
slide.
học
 Lấy được ví dụ minh họa trong thực tiễn hoạt
động kỹ thuật.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 2


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

 Năm1879, tại Đại học Leipzig(Đức)


một phòng thí nghiệm tâm lý học
(thực chất là sinh lý-tâm lý) thì tâm
Phần này dành
lý học mới được coi là một khoa
cho thầy đứng
học Wilhelm Wundt(1832- 1920) khi giảng. Các
thầy add nội
độc lập với triết học, có đối tượng dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
nghiên cứu, có chức năng, nhiệm
 WilhelmWundt
vụ riêng. đã tập hợp các phạm trù, khái niệm TLH và
nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách khách quan bằng quan sát,
thực nghiệm, đo đạc…→TLH trở thành một khoa học độc lập
Wilhelm Wundt (seated) in the world's first psychology lab (1879) at the University of Leipzig in
Germany.1.Nguồn: :Historyofpsychology:http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-
psychology-lab.htm

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 3


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

 TLH hành vi  TLH nhân văn

 TLH Ghestal  TLH nhận thức


Phần này dành
cho thầy đứng
 Phân tâm học  TLH hoạt động
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Cuối TK 19 đầu TK 20 nhiều nhà TLH tìm các 2/3 bên trái slide.
hướng nghiên cứu khác nhau trong đó: Từ
lĩnh vực đầu tiên là TLH đại cương đến nay có
tới 40 – 50 ngành khác nhau và các tiểu
ngành của khoa học tâm lý

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 4


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan điểm của CNDV biện chứng về tâm lý


người: Đây là dòng phái vận dụng phương pháp luận
DVBC và DVLS vào khoa học tâm lý, tâm lý học mới xác
định được đối tượng nghiên cứu của mình một cách Phần này dành
đúng đắn (1925). cho thầy đứng
khi giảng. Các
Công lao này thuộc về các nhà lý luận thầy add nội
macxit xuất sắc trong tâm lý học (Liên Xô): dung bài học vào
L.X.Vưgôtxki (1896-1934) là người đặt nền 2/3 bên trái slide.
móng cho việc xây dựng nền TLH hoạt động; Vưgố
X.L.Rubinstêin (1902-1960);, tx
N.Lêônchiép(1903-1979) đã làm rõ cấu trúc ki
tâm lý, tạo nên thuyết hoạt động trong TLH;
A.R.Luria(1902-1977)cùng với nhiều nhà
tâm lý Đức, Pháp, Bungari sáng lập ..… L.X.Vưgốtxki(1896-1934)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 5


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan điểm của CNDV biện


chứng về tâm lý người:
Đây là dòng phái lấy triết học Mác - Vưgốt
xki
Lênin làm cơ sở lý luận và Phần này dành
cho thầy đứng
phương pháp luận, xây dựng nền
khi giảng. Các
tâm lý học lịch sử người: thầy add nội
L.X.Vưgốtxki(1896-1934)
dung bài học vào
“Tâm lý là sự phản ánh thế giới 2/3 bên trái slide.
khách quan vào não thông qua
hoạt động”  Tâm lý học Mácxít
gọi là : Tâm lý học hoạt động.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 6


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

 Tâm lý là sự phản ánh hiện


thực khách quan vào não
thông qua hoạt động.
 Tâm lý người có cơ sở tự Vưgốtx
nhiên và cơ sở xã hội, được Phần này dành
ki
cho thầy đứng
hình thành trong hoạt động, khi giảng. Các
giao tiếp và trong các mối thầy add nội
quan hệ xã hội. dung bài học vào
L.X.Vưgốtxki(1
2/3 bên trái slide.
 Vì thế, tâm lý người mang bản 896-1934)

chất xã hội và mang tính lịch


sử, TL là sản phẩm của hoạt
động và giao tiếp.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 7


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Quan niệm khoa học về bản chất


hiện tượng tâm lý người – đó là quan
niệm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử.
Vưgốtxki
Nội dung Phần này dành
Tâm lý của con người là chức năng của bộ não, là cho thầy đứng
sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người khi giảng. Các
thông qua chủ thể mỗi con người.Tâm lý có bản chất thầy add nội
dung bài học vào
xã hội và mang tính lịch sử .
Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17) 2/3 bên trái slide.

Phân tích
 Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người (1)
 Tâm lý mang tính chủ thể (2)
 Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 8
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1. 1. Tâm lý là sự • Đó là (bản sao chép,


phản ánh hiện thực bản chụp) về thế giới
khách quan vào não khách quan thông qua
Phần này dành
người cho thầy đứng
lăng kính chủ quan.
khi giảng. Các
thầy add nội
Là gì?
• Đó sự tác động của dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
hiện thực khách quan
vào hệ thần kinh, bộ
não người- tổ chức vật
chất cao nhất.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 9
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
 Phản ánh là quá trình tác động
4.1.1. Tâm lý là sự qua lại giữa hệ thống này và hệ
phản ánh hiện thực thống khác. Kết quả là để lại
khách quan vào não dấu vết (hình ảnh) ở cả hai hệ
Phần này dành
người thống . cho thầy đứng
 Các loại phản ánh
khi giảng. Các
thầy add nội
Tại sao?  Phản ánh cơ học dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
 Phản ánh vật lý
 Phản ánh hoá học
 Phản ánh sinh lý (động thực
vật)
 Phản ánh xã hội
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 10
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1. Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người


sáng nở bung
trắng tinh khiết
trưa dần dần
chuyển sang màu
hồng rồi hồng Phần này dành
đậm, tối đến hoa
cho thầy đứng
https://baokhuyennong.com/cay-hoa-phu-dung/đỏ thẫm rồi héo
tàn. khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-vu
ot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/

https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVDG
B38Q2

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 11


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1. 1. Tâm lý là sự • Phản ánh tâm lý là


phản ánh hiện thực phản ánh đặc biệt.
khách quan vào • Đó sự tác động của Phần này dành
não người cho thầy đứng
hiện thực khách quan khi giảng. Các
thầy add nội
Là gì ? vào hệ thần kinh, bộ dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
não người- tổ chức vật
chất cao nhất.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 12


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Con người, Phần này dành


Hiện thực Tác động cho thầy đứng
Hệ thần kinh,
khi giảng. Các
khách
Bộ não người thầy add nội
Qua lại
quan dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tổ chức cao nhất
của vật chất

Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 13


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Định hướng, điều


4.1.1. Tâm lý là sự khiển ,điều chỉnh
hành động bằng quá
phản ánh HTKQ vào trình sinh – tâm lý
thống nhất
não người
Phần này dành
cho thầy đứng
Tác động Phản ánh
Thế giới khi giảng. Các
thầy add nội
khách Não dung bài học vào
quan Qua lại 2/3 bên trái slide.

Hành vi/ Cử chỉ


Lời nói/ Ánh mắt VD: Niềm tin/ lý tưởng/ Sự
Nụ cười.. sáng tạo …vv.

14
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 14
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.1.Tâm lý là Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh


TL” (bản sao chép, bản chụp)
sự phản ánh về thế giới.
HTKQ vào não Phần này dành
Hình ảnh TL khác xa về chất với cho thầy đứng
người khi giảng. Các
hình ảnh cơ học, vật lý, sinh
thầy add nội
học. dung bài học vào
 Hình ảnh TL mang tính 2/3 bên trái slide.
Biểu hiện? sinh động, sáng tạo
 Hình ảnh TL mang tính
chủ thể, mang đậm màu
sắc cá nhân

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 15


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
 Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân

Phần này dành


Cuốn sách trong cho thầy đứng
đầu học trò khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 16


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

 Hiện tượng tâm lý người


Tâm lý học hoạt có nguồn gốc là thế giới
động có đóng góp gì
mới khách quan. Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
 Muốn có phản ánh tâm  Nội dung của hiện tượng tâm thầy add nội
lý cần có sự tác động dung bài học vào
qua lại giữa não và lý người do hiện thực khách 2/3 bên trái slide.
HTKQ, theo cơ chế
quan quyết định.
phản xạ - phản xạ có
điều kiện để sinh ra  Não, các giác quan là cơ sở
tâm lý người
vật chất để sinh ra tâm lý.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 17


 Luận điểm này khẳng định có 2 yếu tố quyết định sự
hình thành tâm lý người là não và hiện thực khách
quan.
 Tất cả các quá trình tâm lý từ đơn giản đến phức tạp
đều xuất hiện trên cơ sở hoạt động của não. Không
có não thì không có hiện tượng tâm lý người. (csvc)

• Ph.Ănghen: “ Ý thức, tư duy


của chúng ta là sản phẩm
của vật chất của cơ quan
nhục thể tức là não” Nguồn dẫn
theo : Ph.Ănghen : sự cáo chung của Phơ
Bách và triết học cỏ diển Đức, NXB Sự
thật ,1955, Tr 24
+ Động vật có tâm lý không ?
+ Tâm lý học hoạt động có đóng góp gì mới?

 Tâm lý là sản phẩm của sự tác động qua lại giữa não
và hiện thực khách quan.
 Não và hiện thực khách quan tác động qua lại với
nhau theo cơ chế phản xạ(phản ánh)
 Tâm lý là phản xạ có điều kiện.
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Theo sự phát triển của vật chất gồm 3 giai đoạn:


(1) Từ vật chất chưa có sự sống đến vật chất có sự
sống:
- Phản ứng hóa học tạo ra các yếu tố cho sự sống
- Giai đoạn kết thúc bằng sự xuất hiện của sự sống đầu
tiên là giọt protit cách đây khoảng 2500 triệu năm
(2) Sinh vật chưa cảm giác đến sinh vật có cảm giác:
- Ở côn trùng xuất hiện hệ thần kinh mấu: có khả năng
đáp lại những kích thích đối với sự tồn tại của cơ thể
- Hiện tượng tâm lý: đơn giản => phức tạp
(3) Sinh vật có cảm giác nhưng chưa có ý thức đến
sinh vật có ý thức
- Loài người
Tiêu chuẩn xác định sự
nảy sinh tâm lý

Trùng roi xanh do có


tính chịu kích thích
nên vận động di
chuyển về phía ánh
sáng hoặc nhiệt độ
cao hơn
Hình ảnh ấn tượng về một loài rong biển đã cho thấy sự phức
tạp của một sinh vật đơn giản nhất trong thế giới tự nhiên. Bức
ảnh về loài tảo đỏ Chondrus crispus phổ biến ở Đại Tây Dương
đã mang về cho Andrea Ottesen tại Khoa Kiến trúc phong cảnh
và khoa học thực vật thuộc Đại học Maryland, Mỹ, giải nhất.
1 Bảng tổng
2 quan về sự phát triển3 của tâm lí và sự hình thành
4 ý thức

Thời gian xuất hiện Cấp động vật Tổ chức thần kinh Trình độ phát triển tâm lí
và sinh sống

Từ 200 triệu năm Động vật nguyên thủy Chưa có tế bào thần kinh phân tán Có tính chịu kích thích
trước(Đại dương khắp cơ thể
nguyên thủy)

Từ 600- 500 triệu Động vật chân đốt (tiết túc) Xuất hiện hạch thần kinh Có tính nhạy cảm/ cảm ứng xuất
năm trước (Đại hiện cảm giác)
dương )

Từ 200- 100 triệu Lớp bò sát Bộ não phát triển, xuất hiện rõ vỏ Tri giác phát triển, khả năng chú ý
năm trước (lên cạn ) não

Từ 50- 30 triệu năm Lớp có vú bậc thấp bán cầu não lớn phát triển Có biểu tượng của trí nhớ
trước
Khoảng 10 triệu năm trước Họ khỉ, người vượn Vỏ não phát triển trùm lên bắt đầu tư duy bằng tay và
Ôxtralôpitê các phần khác của não mầm mống trí tưởng tượng ,
bắt đầu hành vi tinh khôn

1triệu năm Người vượn Pi -tê-căng-trốp Vùng não mới phát triển các Lao động và các hoạt động
nếp nhăn phức tạp khác

70 – 50 vạn năm Người vượn Bắc kinh Khúc cuộn não phát triển Ý thức, tư duy trừu tượng,
mạnh, tăng diện tích vỏ não ngôn ngữ , ý chí, giao tiếp và
lên rất nhiều tâm lí xã hội, tâm lí tiềm
40 vạn năm Người vượn Hây- đen- béc, tàng, tâm lí sống động của cá
Nê-ăng- đéc tan và người Hô nhân
mô Habilis(người khéo léo)

10 vạn năm Người Hô-mô-sapien Xuất hiện hệ thống tín hiệu


thứ 2
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não
người
Khẳng định I.M.Xêtrênôv ‘‘Tất cả
các hiện tượng tâm
Phần này dành
lý có ý thức và vô
 Tất cả các quá trình cho thầy đứng
tâm lý từ đơn giản thức về nguồn gốc khi giảng. Các
đến phức tạp đều đều là phản xạ » thầy add nội
dung bài học vào
xuất hiện trên cơ sở 2/3 bên trái slide.
hoạt động của não.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 26


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
Bản chất phản
xạ của tâm lý

THẾ GIỚI HƯỚNG TÂM


GIÁC NÃO
KHÁCH Phần này dành
QUANÊ QUAN
cho thầy đứng
LY TÂM
khi giảng. Các
TRUYỀN
thầy add nội
MỆNH
LIÊN HỆ NGƯỢC dung bài học vào
LỆNH
2/3 bên trái slide.
CƠ,
Kích thích phù hợp? TUYẾN
Kích thích không phù hợp?

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 27


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Nơ-ron, đơn vị cấu tạo của hệ


thần kinh

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 28


Các tế bào thần kinh
 Các bộ phận hoạt động của hệ thần kinh là hàng triệu tế bào
thần kinh liên kết lại được gọi là các nơron.
 Chức năng của chúng khá giống với các dây điện trong một
bộ máy điện phức tạp: chúng bắt tín hiệu trong một bộ phận
của hệ thần kinh và chuyển các tín hiệu đến bộ phận khác, nơi
mà chúng có thể được chuyển tiếp đến các nơron khác hoặc
dẫn đến hoạt động nào đó.
 Theo chức năng, các nơron được chia thành ba loại: các nơron
cảm giác, truyền đạt thông tin từ các cơ quan cảm giác của cơ
thể đến hệ thần kinh trung ương; các nơron hợp nhất - nơron
trung gian xử lý thông tin nhận được và các nơron vận động,
khởi phát các hoạt động ý thức và vô thức.
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành
kiện cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 30


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Khâu dẫn vào


(Nhận kích thích)
)
Liên hệ ngược Khâu trung ương
Bộ máy nhận cảm Phần này dành
(Hiện tượng tâm lý) cho thầy đứng
Bộ máy trả lời (Điều chỉnh hành động) khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Khâu dẫn ra 2/3 bên trái slide.
(đáp lại kích
thích)

BẢN CHẤT PHẢN XẠ CỦA TÂM LÝ

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 31


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
Não người trung bình nặng khoảng 1400 gam,
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
gồm có vỏ não và các phần dưới vỏ.

Có diện tích 2200 cm2, dày từ 2-5 mm, gồm


khoảng từ 14-16 tỷ các nơ ron thần kinh
Được hợp bởi 7 lớp tế bào khác nhau về hình
Phần này dành
dạng và chức năng cho thầy đứng
khi giảng.
Lớp ở trên (từ 1- 4) đóng Các
vai trò chính trong hoạt
động phản xạ có điều thầy addnhận
kiện, nội hưng phấn từ
dung bài học vào
giác quan truyền tới 2/3
và nối
bênliền
tráicác miền vỏ não với
slide.
nhau.
Lớp dưới (5-7) nhận hưng phấn từ các lớp trên và
truyền xuống các phần thấp của não bộ và tuỷ
sống để gây ra hoạt động phản xạ

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 32


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
Bạn biết gì
về bộ não của
mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 33


- Bộ não con người là một khối
nặng khoảng 1,4 kg gồm các
chất dịch và mô. Đó cấu trúc
phức tạp nhất trong tất cả các
cấu trúc sống từng được biết
đến, với gần một nghìn tỉ tế bào
thần kinh phối hợp cùng nhau
điều hành các hoạt động thể chất
và tâm thần.
 1 tế bào có tới 2 ngàn tỷ khớp nối, tương đương 1 máy tính siêu tốc . Xử lý được 10 đơn vị
thông tin/1 giây
- 1 triệu tỷ đơn vị thông tin , tương đương với 5 triệu cuốn sách. Khi thức , não bộ hoạt động
với năng lượng 10w->23 w
-Tiềm lực bộ não không dùng hết , con người chỉ sử dụng 10% . Sử dụng 2% Khả năng ghi nhớ
của bộ não
 Hệ thống động hình động lực
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
 Theo Brốt man, vỏ não có khoảng 50 vùng
Bản chất  Các vùng tương ứng: liên hệ trực tiếp với các giác quan,
phản xạ
cơ, tuyến dịch,…
của tâm lý
 Các vùng trung gian: chiếm hơn 1/2 vỏ não, nối liền các
vùng vỏ não với nhau Phần này dành
 chothực
Riêng ở người có miền thầy đứng
hiện chức năng ngôn ngữ
đó là:
khi giảng. Các
1. Vùng thị gác thầy add nội
 Miền nói (trung khu Brôca) nằm ở thuỳ trán trái.
2. Vùng thính giác dung bài học vào
 Miền nghe (trung khu Vecnicke)
2/3 nằm
bên trái ở thuỳ thái dương.
slide.
3.Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể Miền nhìn (trung khu Đêgiêrin) nằm ở thuỳ chẩm.
5. Vùng vận động  Toàn bộ vỏ não thực hiện 2 chức năng là:
6. Vùng nhôn ngữ viết  Điều hoà, điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nội
7. Vùng ngôn ngữ nói tạng.
8. Vùng nghe hiểu  Đảm bảo sự cân bằng giữa hoạt động cơ thể với môi
9. Vùng nhìn hiểu
trường.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 35


• Hoạt động ngôn từ phức tạp của con người có
quan hệ với 2 nơi trên bộ não. Những gì chúng ta
muốn nói được bắt đầu ở một phần của vỏ não trái
gọi là “vùng Wernickle”. Vùng này trao đổi thông
tin với “vùng Broca”, đảm bảo các quy tắc ngữ
pháp. Xung điện đi từ những vùng này tới các cơ
tham gia vào hoạt động phát ngôn. Những vùng này
được gắn với các cơ quan thị giác (giúp chúng ta có
thể đọc được), các cơ quan thính giác (giúp nghe thấy
những gì người khác nói, hiểu và trả lời) và cũng có
một nơi (gọi là ngân hàng bộ nhớ) giúp nhớ lại những
ý kiến có giá trị. 
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
Bạn biết gì
về bộ não
của mình?

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 37


 HĐ của con người do sự điều khiển của bán cầu não trái
và phải.
 Những người chịu ảnh hưởng nhiều bởi bán cầu não phải
có khuynh hướng thiên về trực giác và giàu trí tưởng
tượng. Họ có cái nhìn tổng thể, thích thú với các mẫu vẽ,
hình dạng, kích thước... thường thiên về nghệ thuật như
ca hát, hội họa, văn chương, điêu khắc...
 Ngược lại, bán cầu não trái thống trị suy nghĩ chúng ta
theo khuynh hướng logic và mang tính phân tích…
thường có khuynh hướng thiên về phân tích, suy luận.
 Đôi khi, họ khá mâu thuẫn với chính mình do những chiều
hướng suy nghĩ chồng chéo, đan xen nhau. Họ trội hơn
người khác khi thực hiện các phép tính toán, công thức và
kỹ năng sử dụng ngôn ngữ...
Bán cầu não phải có quan hệ mật thiết với
xúc cảm và những ảnh hưởng của âm
nhạc, trong khi bán cầu não trái thiên về
phân tích hơn, có quan hệ với tư duy và
khả năng lôgic. 
Âm nhạc giúp phát triển khả năng phát
ngôn và cư xử xã hội của trẻ. Những đứa
trẻ được học thêm ở các lớp nhạc có khả
năng nói tốt hơn và đọc nhanh hơn những
đứa khác. Các dụng cụ này có tác dụng
nhiều trong việc phát triển kỹ năng của
trẻ. 
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Bản chất
phản xạ
của tâm lý

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
1. Vùng thị gác thầy add nội
2. Vùng thính giác dung bài học vào
3.Vùng vị giác 2/3 bên trái slide.
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 40


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Bản chất
phản xạ
của tâm lý

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 41


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Bản chất
phản xạ
của tâm lý

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
1. Vùng thị gác thầy add nội
2. Vùng thính giác dung bài học vào
3.Vùng vị giác 2/3 bên trái slide.
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 42


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
Bản chất
phản xạ 1.Thân tế bào
của tâm 2. Nhánh ngắn
lý 3. Màng Miêlin
4-5. Các nhánh lan
Phần này dành
toả từ sợi trục cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 43


  Một vài nơ-ron có thể phản ứng tới 1.000 tín hiệu
nhận được từ các cơ quan cảm thụ hoặc từ các nơ-ron
khác (được gọi là hiện tượng tiếp hợp). 
 Ví dụ, ở cơ quan khứu giác (bị suy giảm nhiều ở cơ
thể người) có tới 6 triệu nơ-ron hoạt động, mỗi nơ-ron
nhận khoảng 10.000 tín hiệu từ các nơ-ron lân cận.
 5. Mỗi nơ-ron trong não người đều có các tế bào phụ
(khoa học gọi là glial). Những tế bào này giữ cho não
luôn kết dính, hoạt động như một bộ phận cách ly điện
giữa các nơ-ron, chống tiêm nhiễm và hình thành một
hàng rào bảo vệ.
•  
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Câu hỏi thảo luận


Phần này dành
Tâm lý học hoạt động có đóng góp gì mới? cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tên môn học Bài số 1 45


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Hiện tượng tâm lý là:

Tâm lý học hoạt  Do não sinh ra Phần này dành


động có đóng góp gì cho thầy đứng
mới  Chức năng của não khi giảng. Các
thầy add nội
 Hoạt động của não dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

 Tất cả mọi hoạt động tâm


lý đều là hoạt động phản
xạ có điều kiện .

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 46


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Tâm lý là sản phẩm của sự tác động


qua lại giữa não và hiện thực khách
quan.
Phần này dành
Tâm lý học hoạt cho thầy đứng
khi giảng. Các
động có đóng góp gì
mới  Tâm lý là thầy add nội
phản xạ có dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
điều kiện.
 Não và hiện thực khách quan tác động
qua lại với nhau theo cơ chế phản
xạ(phản ánh)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 47


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Kết luận - ứng dụng

 Tâm lý có nguồn gốc là


thế giới khách quan vì  Cần giữ gìn và bảo vệ
thế trong hoạt động kỹ Phần này dành
hệ thần kinh, não bộ cho thầy đứng
thuật cần chú ý đến môi khi giảng. Các
và các giác quan ở thầy add nội
trường sống, hoàn cảnh
dung bài học vào
mỗi người để tạo ra
sống của mỗi cá nhân 2/3 bên trái slide.
đời sống tâm lý khỏe
mạnh–phong phú
Làm gì? (csvc)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 48


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Cần tổ chức các hoạt


Kết luận - ứng
dụng động học tập trải nghiệm và
lao động một cách đa dạng
và phong phú. Phần này dành
cho thầy đứng
Trong lao động kỹ  Cần đánh giá sản phẩm cả khi giảng. Các
thầy add nội
thuật: Rất cần hiểu hai phía chủ thể và khách dung bài học vào
bản chất, qui luật thể 2/3 bên trái slide.

tâm lý trong quá  Chú ý các công cụ, phương


trình hoạt động KT tiện, điều kiện lao động
của người kỹ sư  Tạọ động lực cho người lao
động
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 49
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Chú ý qui luật hoạt động


não bộ; cơ chế tự vệ,
Kết luận - cân bằng từ đó điều
ứng dụng khiển, điều chỉnh. Phần này dành
 (VD: kích thích mạnh cho thầy đứng
khi giảng. Các
gây phản ứng mạnh hay thầy add nội
ngược lại) dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

 Ý thức được an toàn lao động,
phòng ngừa tai nạn lao động
(biết chủ động lao động và
nghỉ ngơi hợp lý)..

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 50


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

 Cần tính đến quan hệ


người – máy và môi
Kết luận - ứng dụng trường(TN, XH, tâm Phần này dành
cho thầy đứng
sinh lý, sức khỏe, thể khi giảng. Các
thầy add nội
chất/ thế giới CN 4.0) dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
 Cần tính đến phù hợp tâm lý: Màu sắc
tâm lý, tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật, tư
duy hệ thống vào thiết kế, vận hành máy
móc.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 51
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Bàn làm việc


của bạn phải Phần này dành
kích thích 5 cho thầy đứng
giác quan: khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Ứng dụng yếu tố tâm lí vào việc thiết kế hệ thống kĩ thuật

Tâm lý hoc ứng dung Bì số 1 52


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

TLHƯD có vai trò, ý


nghĩa trong việc chế
tạo công cụ lao động,
đảm bảo an toàn lao
Phần này dành
động
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Một số hình ảnh tai nạn lao động

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 53


4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người

Phần này dành


cho thầy đứng
Hình 21. Các bộ kiểu của điều khiển bằng Hình 2.2.Vùng tối ư­u và tối đa trên khi giảng. Các
nút bấm, cần gạt, bàn đạp, nút xoay bàn làm việc
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Thiết kế tay gạt, nút bấm , công tắc ở máy móc

 Đưa ra các chỉ báo, thiết bị điều khiển kiểm tra


phù hợp trường cảm giác, vận động con người,
quá trình tâm vận… ( dễ đọc, nhanh, chính xác)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 54


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

Vưgốtxki
Nội dung Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
 Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thầy add nội
người (1) dung bài học vào
 Tâm lý mang tính chủ thể (2) 2/3 bên trái slide.
 Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)

Nguồn:Nguyễn Quang Uẩn(2001),Tâm lý học đại cương (Tr 17)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 55


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

 Câu hỏi thảo luận

1. Độngvật có tâm lý không? Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
2. Chúng ta thấy những học sinh cùng học một thầy add nội
dung bài học vào
lớp, cùng cùng học một thầy cô dạy nhưng kết 2/3 bên trái slide.
quả học tập lại khác nhau, tại sao vậy?

Tên môn học Bài số 1 56


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

Tâm lý “cái riêng” Phần này dành


Là gì? của mỗi cá nhân cho thầy đứng
khi giảng. Các
hay nhóm người thầy add nội
mang hình ảnh tâm dung bài học vào
lý đó, mang đậm 2/3 bên trái slide.
màu sắc chủ quan

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 57


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.2.Tâm lý Là sự phản ánh các tác đông bên


người mang ngoài của con người khúc xạ qua
Phần này dành
tính chủ thể. những đặc điểm bên trong của cho thầy đứng
khi giảng. Các
người đó (thông qua vốn kinh
thầy add nội
nghiệm, tri thức, nhu cầu, khát vọng, dung bài học vào
Là gì? 2/3 bên trái slide.
chí hướng, năng lực…vv.)
- Hình ảnh tâm lý là hình ảnh chủ
quan về hiện thực khách quan.
(không phản chiếu thụ động).

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 58


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể
 Cùng nhận sự tác động của
hiện thực khách quan, ở
Biểu hiện: những chủ thể khác nhau sẽ
xuất hiện những hình ảnh tâm Phần này dành
cho thầy đứng
lý với mức độ, sắc thái khác
khi giảng. Các
nhau. thầy add nội
dung bài học vào
 Cùng hiện thực khách quan tác động vào một chủ thể 2/3 bên trái slide.

nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái


cơ thể hay tinh thần khác nhau có thể cho ta thấy
mức độ biểu hiện và sắc thái khác nhau ở chính chủ
thể ấy
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 59
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Đường thẳng ngang thẳng hay cong?

Đây có phải là hình xoắn ốc?

Tên môn học Bài số 1 60


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

 Chính chủ thế mang hình ảnh


Biểu hiện:
tâm lý là người cảm nhận, cảm Phần này dành
nghiệm và thể hiện nó rõ nhất cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
 Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lí khác nhau 2/3 bên trái slide.

mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
hiện thực

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 61


4.Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

Phần này dành


cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Khi bạn đói, bạn sẽ thấy chiếc
bánh ngon gấp nhiều lần

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 62


4.Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

Tại sao?
Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ cho thầy đứng
thần kinh cấu tạo não bộ , đặc diểm khó khi giảng. Các
chất , thẻ lực …vv không như nhau. thầy add nội
dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide.
Nhu cầu , tri thức, kinh nghiệm khác
nhau
Mức độ tích cực hoạt động và
giao lưu khác nhau của chủ
thể trong XH

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 63


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể
 Xây dựng bầu không khí tâm lý lao động tập
thể
Động viên khen thưởng trong lao động, quản Phần này dành
lý nhân sự cho thầy đứng
Làm như thế
 Vấn đề tạo động lực cho người lao động khi giảng. Các
nào? trong quản lý nhân sự.. thầy add nội
Thích ứng nghề nghiệp, động cơ sản xuất, tư dung bài học vào
duy sáng tạo trong lao động kỹ thuật. 2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dung Bài số 1 64


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

Kết luận - ứng dụng

Tôn trọng nhân cách và chấp nhận


Làm gì? những đặc điểm riêng vốn có của cá
Phần này dành
cho thầy đứng
nhân khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Cần chú ý đến nét tâm lý riêng, có cách đối xử riêng cho 2/3 bên trái slide.
phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người, phát huy bản sắc dân
tộc, cộng đồng, phát huy tính sáng tạo ở mỗi người. “Lời nói
chẳng mất tiền mua ..”

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 65


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.2. Tâm lý người mang tính chủ thể

1.Động vật có tâm Phần này dành


1/3 bên
cho thầyphải
đứngslide
lý không? dành
khi choCác
giảng. thầy
đứng
thầy addgiảng.
nội
2/3 bài
dung bênhọc
tráivào
slide
2/3làbên
nộitrái
dung bài
slide.
học

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 66


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.3. Bản chất  Tâm lý người:


 Là sự phản ánh hiện thực
xã hội của tâm
khách quan
lý người.  Là chức năng của não Phần này dành
cho thầy đứng
 Là kinh nghiệm xã hội lịch khi giảng. Các
sử biến thành cái riêng của thầy add nội
dung bài học vào
Là gì? mỗi người. 2/3 bên trái slide.
 Tâm lý người có bản chất
xã hội và mang tính lịch sử
(Tâm lý người khác xa với
tâm lý của một số loài động
vật cao cấp )

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 67


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.3. Bản chất xã hội


 Tâm lý con người chịu sự chi
của tâm lý người. Phần này dành
phối của nền văn minh nhân
cho thầy đứng
loại, văn hóa dân tộc và khi giảng. Các
mang đậm dấu ấn của thời thầy add nội
đại mà họ đang sống, của giai dung bài học vào
Là gì? 2/3 bên trái slide.
cấp, dân tộc mà họ là thành
viên

 Mỗi trình độ phát triển của xã hội sẽ qui định


trình độ phát trển tâm lý cá nhân tương đương.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 68


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3. Bản chất xã hội của tâm lý người.

•  TL người có nguồn gốc xã hội.


Biểu hiện
TL người được nảy sinh từ xã
Những
hội loài người
trường hợp Phần này dành
trẻ em được cho thầy đứng
động vật khi giảng. Các
rừng (khỉ, thầy add nội
sói) nuôi đã dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
được phát
hiện trên thế
giới.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 69


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.3. Bản chất xã hội của tâm lý người.

Phần này dành


1/3 bên
cho thầyphải
đứngslide
dành
khi choCác
giảng. thầy
đứng
thầy addgiảng.
nội
2/3 bài
dung bênhọc
tráivào
slide
2/3làbên
nộitrái
dung bài
slide.
học

Kamala 8 tuổi và Amala 3 tuổi đang che chở cho nhau(1920)

Nguồn : https://kenh14.vn/bi-kich-cua-nhung-dua-tre-rung-xanh-duoc-thu-hoang-nuoi-duong-20160915104623257

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 70


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.3. Bản chất  TL người là sản phẩm của


hoạt động và giao tiếp của
xã hội của tâm lý con người trong mối quan
hệ xã hội
người. Phần này dành
cho thầy đứng
 Con người vừa là thực thể
Biểu hiện khi giảng. Các
tự nhiên vừa là thực thể xã thầy add nội
hội , chủ thể nhận thức , chủ dung bài học vào
thể tích cực – chủ động, 2/3 bên trái slide.
sáng tạo qua hoạt động và
giao tiếp vì thế TL người là
sản phẩm hoạt động con
người với tư cách là chủ thể
xã hội (nội dung TL )

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 71


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

 TL của mỗi cá nhân là kết


4.1.3. Bản chất xã
quả của quá trình lĩnh hội
hội của tâm lý những kinh nghiệm xã hội,
nền văn hoá xã hội (vui chơi,
người. học tập, lao động, công tác
xã hội) Phần này dành
cho thầy đứng
Biểu hiện
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 72


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


 TL người luôn hình thành,
phát triển và biến đổi cùng
4.1.3. Bản chất xã với sự thay đổi của xã hội
loài người
hội của tâm lý
người. Phần này dành
Biểu hiện cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 73


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


 TL người có nguồn gốc xã
hội. TL người được nảy sinh
4.1.3. Bản chất từ xã hội loài người
 TL người là sản phẩm của
xã hội của tâm
hoạt động và giao tiếp của Phần này dành
lý người. con người trong mối quan hệ cho thầy đứng
xã hội khi giảng. Các
 TL của mỗi cá nhân là kết quả thầy add nội
Biểu hiện của quá trình lĩnh hội những dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
kinh nghiệm xã hội, nền văn
hoá xã hội (vui chơi, học tập,
lao động, công tác xã hội)
 TL người luôn thay đổi cùng
với sự thay đổi của xã hội loài
người

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 74


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)


4.1.3. Bản chất xã hội của tâm lý người.
 Tri thức, kinh nghiệm là nguồn gốc đích
thực của tâm lý con người, vì vậy mỗi cá
Kết luận - nhân cần chủ động lựa chọn vốn tri
ứng dụng thức, kinh nghiệm của nhân loại để Phần này dành
cho thầy đứng
biến đổi bản thân, làm giàu vốn sống và
khi giảng. Các
hiểu biết của mình thầy add nội
dung bài học vào
 Cần dựa vào hoàn cảnh sống, điều kiện giáo 2/3 bên trái slide.
dục, văn hóa gia đình , địa phương khác nhau
để thấy được sự phát triển trong tâm lí cá
nhân, tránh ‘áp đặt’’, khi nhìn nhận và đánh giá.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 75


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)

4.1.3. Bản chất


xã hội của tâm lý
người.  Cần tổ chức các hoạt động và
Phần này dành
Kết luận - giao tiếp đa dạng và giao tiếp cho thầy đứng
ứng dụng khi giảng. Các
lành mạnh để hình thành những thầy add nội
dung bài học vào
nét tâm lí tốt đẹp 2/3 bên trái slide.

Nội dung và phương pháp rèn luyện cần thay đổi


theo từng thời đại cho phù hợp (tiếp cận với cái mới)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 76


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
Phản xạ bẩm sinh
(Không điều kiện)
- Di truyền
- Đặc điểm giải phẫu Hệ thống cấu tạo HĐTK cấp thấp
- Tư chất chức năng của (vùng ngoài 2 bán cầu
nó. đại não)

Tâm lý
Tự nhiên

người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí)
Xã hội Phần này dành
Phản xạ có điều kiện (2 bán cầu đại não) cho thầy đứng
đảm bảo các mối
cơ chế
quan hệ phức tạp
khi giảng. Các
Bản chất
chính xác, tinh vi của thầy add nội
cơ thể đối với môi
Phản xạ trường.
dung bài học vào
Quy luật hoạt động
2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ
nhất (CVHT)

Hệ thống tín hiệu thứ


hai (ngôn ngữ lời nói)

- Có hệ thống
- Lan tỏa và tập trung
Di truyền - Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 77


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2.Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý
người

 Xuất hiện ba học thuyết mới trong tâm lý học là


học thuyết hành vi chủ nghĩa, học thuyết Freud và Phần này dành
cho thầy đứng
Trong thế kỷ 20 còn có những đóng góp trong lịch khi giảng. Các
thầy add nội
sử phát triển của khoa học tâm lý quan điểm tâm lý dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
học hoạt động.

 Cả ba học thuyết này đều có những giá trị nhất


định trong lịch sử tâm lý học.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 78


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1.Tâm lý học duy tâm
 Tâm lý, ý thức con người là
một chất gì đó . Thừa nhận A-rit-tốt (384- 322 TCN)
vật chất có trước, tinh thần có
sau.Vât chất sinh ra tinh thần,
Phần này dành
tâm lý, song hạn chế của nó cho thầy đứng
là thô sơ - tầm thường tâm lý khi giảng. Các
người. Không hiểu đúng mối thầy add nội
dung bài học vào
quan hệ con người với xã hội; 2/3 bên trái slide.
mối quan hệ não bô – thế giới
khách quan và tâm lý, không
thấy được vai trò của hoạt
động đối với sự nảy sinh và
phát triển tâm lý.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 79


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1.Tâm lý học duy tâm

Tâm lý học duy tâm khách quan


(Tâm lý, linh hồn là lực lượng siêu
nhiên, bất diệt. Do một đấng tối cao Phần này dành
nào đó ban cho con người ). “Ý niệm” cho thầy đứng
Khổng Tử (551- 479(TCN)
khi giảng. Các
là vĩnh cửu, chúng không liên quan, thầy add nội
 Ông cho rằng tư dung bài học vào
không phụ thuộc vào thời gian tưởng, tâm lý là 2/3 bên trái slide.
Platon cái có trước, thế
(428- 347 TCN) giới thực tiễn là
cái có sau.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 80


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người

4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1.Tâm lý học duy tâm

 Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume
(Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời
sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
Tâm lý học duy tâm chủ quan: thầy add nội
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và phát dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như điều kiện
thực tại của đời sống.
Do vậy, chỉ dùng phương pháp nội quan mới hiểu tâm lý người.
bất lực, hoài nghi về nghiên cứu khách quan và khả năng chủ động
điều khiển và hình thành tâm lý mỗi người.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 81
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2.Tâm lý học duy vật thô sơ

Thế kỷ 17, 18, 19, Spinôza(Spinôda-


Đê-mô-crit (460-370 TCN)
1632-1667) coi tất cả vật chất đều có tư (460- 370 TCN)

duy,Lamentơ ri(1709- 1751)thừa nhận


Phần này dành
chỉ có cơ thể mới có cảm giác, cho thầy đứng
khi giảng. Các
Canbanic(17)57-1808)cho rằng não tiết thầy add nội
ra tư tưởng giống như gan tiết ra mật. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
L.Phơbách(1804-1872) : tinh thần, tâm
lý không thể tách rời khỏi não người, nó
là sản vật của thứ vật chất phát triển tới
mức độ cao là bộ não.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 82


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2.Tâm lý học duy vật thô sơ

Thời cổ đại: Démocrit (Đê-mô-crit -


Đê-mô-crit (460-370 TCN)
460-370 TCN) cho rằng tâm hồn cũng (460- 370 TCN)

do các nguyên tố, nguyên tử tạo nên


Phần này dành
giống như nước, lửa, không khí; Arixtốt cho thầy đứng
khi giảng. Các
(384-322TCN)tâm lý là những cảm giác thầy add nội
kèm với cảm xúc khi ta nghe, nhìn, sờ dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
mó,. Đó là ước mơ, đam mê, suy nghĩ..
– có 3 loại tâm hồn dinh dưỡng, tâm hồn
thụ cảm, tâm hồn suy nghĩ. – Chưa giải
thích nguồn gốc khoa học tâm lý

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 83


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2.Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người

4.2.3.Tâm lý học hành vi

Watson (Oát-sơn (1878-1958)


 Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH
Phần này dành
Mỹ J.Oát-sơn sáng lập, được
cho thầy đứng
thể hiện trong bài báo “TLH khi giảng. Các
thầy add nội
dưới con mắt của nhà hành vi”. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
S - R
(Stimulant ) (Reaction)

Kích thích Phản ứng

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 84


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2.Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.3.Tâm lý học hành vi

 Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi.


 Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực
Phần này dành
dụng. cho thầy đứng
khi giảng. Các
 Sau này, Ton-men, Hec-lơ, Ski-nơ… đưa vào công thức: thầy add nội
dung bài học vào
S - O - R 2/3 bên trái slide.

trung gian
(nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái)

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 85


4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2.Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.4. Phân tâm học

Freud là bác sĩ người Áo xây dựng nên ngành


TLH phân tâm học. Ông tách con người thành 3
khối trong nhân cách: Phần này dành
 Cái ấy (cái vô thức): Bản năng vô thức, cho thầy đứng
khi giảng. Các
ăn uống, tình dục, tự vệ, trong đó bản thầy add nội
năng tình dục giữ vai trò trung tâm. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
 Cái tôi: con người thường ngày, có ý thức,
Freud (Phơ-rớt-1856-1939)
tồn tại theo nguyên tắc hiện thực.
 Cái siêu tôi: cái siêu phàm, “cái tôi lý
tưởng”, không bao giờ vươn tới được, tồn
tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép.

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 86


TỔNG KẾT
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa ba quan niệm
dưới đây về bản chất tâm lý người ?
Tâm lý học duy vật biện chứng Tâm lý học hành vi và phân tâm học

Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng hoạt Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ các
động bản năng Phần này dành
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính chủ dung bài học vào
thể 2/3 bên trái slide.

Tâm lý là sản phẩm của hoat động Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của động của môi trường
các yếu tố xã hội, sinh học Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý

Tâm lý hcj ứng dụng Bài số 1.. 87


BÀI TẬP

Bài 1. Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con
người?

Bài 2. Trọng lượng não liên quan gì đến trí lực?

Bài 3. Luyện tập tay trái có liên quan đến phát triển trí lực và sáng tạo Phần này dành
cho thầy đứng
thế nào?
khi giảng. Các
Bài 4. Làm thế nào sử dụng bộ não khoa học? thầy add nội
dung bài học vào
Bài 5. Từ việc phân tích bản chất hiện tượng tâm lý hãy rút ra những 2/3 bên trái slide.

kết luận và ứng dụng cần thiết trong lĩnh vực kỹ thuật mà bạn
đang được đào tạo?

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 88


Chúc các bạn học tốt!

Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 89

You might also like