Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Bản chất tâm lý người
Chương 2 - Bản chất tâm lý người
Phân tích
Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người (1)
Tâm lý mang tính chủ thể (2)
Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 8
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-vu
ot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/
https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVDG
B38Q2
14
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 14
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
Tâm lý là sản phẩm của sự tác động qua lại giữa não
và hiện thực khách quan.
Não và hiện thực khách quan tác động qua lại với
nhau theo cơ chế phản xạ(phản ánh)
Tâm lý là phản xạ có điều kiện.
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.1.Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
Thời gian xuất hiện Cấp động vật Tổ chức thần kinh Trình độ phát triển tâm lí
và sinh sống
Từ 200 triệu năm Động vật nguyên thủy Chưa có tế bào thần kinh phân tán Có tính chịu kích thích
trước(Đại dương khắp cơ thể
nguyên thủy)
Từ 600- 500 triệu Động vật chân đốt (tiết túc) Xuất hiện hạch thần kinh Có tính nhạy cảm/ cảm ứng xuất
năm trước (Đại hiện cảm giác)
dương )
Từ 200- 100 triệu Lớp bò sát Bộ não phát triển, xuất hiện rõ vỏ Tri giác phát triển, khả năng chú ý
năm trước (lên cạn ) não
Từ 50- 30 triệu năm Lớp có vú bậc thấp bán cầu não lớn phát triển Có biểu tượng của trí nhớ
trước
Khoảng 10 triệu năm trước Họ khỉ, người vượn Vỏ não phát triển trùm lên bắt đầu tư duy bằng tay và
Ôxtralôpitê các phần khác của não mầm mống trí tưởng tượng ,
bắt đầu hành vi tinh khôn
1triệu năm Người vượn Pi -tê-căng-trốp Vùng não mới phát triển các Lao động và các hoạt động
nếp nhăn phức tạp khác
70 – 50 vạn năm Người vượn Bắc kinh Khúc cuộn não phát triển Ý thức, tư duy trừu tượng,
mạnh, tăng diện tích vỏ não ngôn ngữ , ý chí, giao tiếp và
lên rất nhiều tâm lí xã hội, tâm lí tiềm
40 vạn năm Người vượn Hây- đen- béc, tàng, tâm lí sống động của cá
Nê-ăng- đéc tan và người Hô nhân
mô Habilis(người khéo léo)
Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành
kiện cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Vưgốtxki
Nội dung Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thầy add nội
người (1) dung bài học vào
Tâm lý mang tính chủ thể (2) 2/3 bên trái slide.
Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
hiện thực
Tại sao?
Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ cho thầy đứng
thần kinh cấu tạo não bộ , đặc diểm khó khi giảng. Các
chất , thẻ lực …vv không như nhau. thầy add nội
dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide.
Nhu cầu , tri thức, kinh nghiệm khác
nhau
Mức độ tích cực hoạt động và
giao lưu khác nhau của chủ
thể trong XH
Nguồn : https://kenh14.vn/bi-kich-cua-nhung-dua-tre-rung-xanh-duoc-thu-hoang-nuoi-duong-20160915104623257
Tâm lý
Tự nhiên
người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí)
Xã hội Phần này dành
Phản xạ có điều kiện (2 bán cầu đại não) cho thầy đứng
đảm bảo các mối
cơ chế
quan hệ phức tạp
khi giảng. Các
Bản chất
chính xác, tinh vi của thầy add nội
cơ thể đối với môi
Phản xạ trường.
dung bài học vào
Quy luật hoạt động
2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ
nhất (CVHT)
- Có hệ thống
- Lan tỏa và tập trung
Di truyền - Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.1.Tâm lý học duy tâm
Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume
(Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời
sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
Tâm lý học duy tâm chủ quan: thầy add nội
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và phát dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như điều kiện
thực tại của đời sống.
Do vậy, chỉ dùng phương pháp nội quan mới hiểu tâm lý người.
bất lực, hoài nghi về nghiên cứu khách quan và khả năng chủ động
điều khiển và hình thành tâm lý mỗi người.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 81
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.2. Các quan điểm TLH khác về bản chất tâm lý người
4.2.2.Tâm lý học duy vật thô sơ
trung gian
(nhu cầu, kinh nghiệm sống, trạng thái)
Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng hoạt Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ các
động bản năng Phần này dành
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính chủ dung bài học vào
thể 2/3 bên trái slide.
Tâm lý là sản phẩm của hoat động Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của động của môi trường
các yếu tố xã hội, sinh học Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý
Bài 1. Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con
người?
Bài 3. Luyện tập tay trái có liên quan đến phát triển trí lực và sáng tạo Phần này dành
cho thầy đứng
thế nào?
khi giảng. Các
Bài 4. Làm thế nào sử dụng bộ não khoa học? thầy add nội
dung bài học vào
Bài 5. Từ việc phân tích bản chất hiện tượng tâm lý hãy rút ra những 2/3 bên trái slide.
kết luận và ứng dụng cần thiết trong lĩnh vực kỹ thuật mà bạn
đang được đào tạo?