You are on page 1of 11

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tiền Giang, ngày 19 tháng 8 năm 2022

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


NGÀNH: SƯ PHẠM TOÁN HỌC
TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC

1. Tên học phần: LÝ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN


Mã học phần: 08912
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 2, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập:
- Lý thuyết: 30 tiết
- Tự học: 60-90 giờ
4. Các học phần tiên quyết, học trƣớc trong chƣơng trình: Không
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức:
 Trình bày được một số vấn đề cơ bản có liên quan đến việc ứng dụng Nhập môn về phương pháp dạy học môn toán, Phương
pháp dạy học môn toán, Những tình huống điển hình trong dạy học môn toán và hỗ trợ trong dạy học môn toán.
 Định nghĩa được, nhận dạng được và diễn giải được các khái niệm về Phương pháp dạy học môn toán và những tình huống
điển hình trong dạy học môn toán.
 Cho được ví dụ minh họa và minh họa được các nội dung cụ thể về Phương pháp dạy học môn toán và những tình huống
điển hình trong dạy học môn toán.
 Tổng kết được kiến thức về Nhập môn về phương pháp dạy học môn toán, Phương pháp dạy học môn toán, Những tình
huống điển hình trong dạy học môn toán và hỗ trợ trong dạy học môn toán thành một hệ thống thông qua sơ đồ tư duy.
 Nhận định được sự dung hòa giữa các kiến thức được học về Phương pháp dạy học môn toán với thực tiễn dạy học với các
nội dung Sách giáo khoa ở bậc phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông mới.
1
 Phân tích, so sánh, đối chiếu giữa các kiến thức về Phương pháp dạy học môn toán với nội dung của chương trình môn Toán
hiện hành và năm 2018 ở bậc phổ thông.
 Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng hộ, bảo vệ các ý kiến, các quan điểm về Phương pháp dạy học môn toán.
- Về kỹ năng:
 Phân tích được, lựa chọn được và vận dụng được kiến thức phương pháp dạy học và hỗ trợ dạy học môn toán để giải quyết
các tình huống liên quan đến việc giảng dạy toán ở trường phổ thông.
 Phân tích được, lựa chọn được và vận dụng được kiến thức các tình huống điển hình trong dạy học môn toán để giải quyết
các tình huống cụ thể liên quan đến việc giảng dạy toán ở trường phổ thông.
 Có kỹ năng làm việc, trao đổi, học tập với người khác thông qua việc chia sẻ ý tưởng, làm việc nhóm về ….
- Về thái độ:
 Hình thành sự đam mê, yêu thích tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Phương pháp dạy học toán nói riêng và Toán học nói
chung.
 Có ý thức bồi dưỡng, phát triển và nâng cao tư duy khái quát hóa, cụ thể hóa, phán đoán, phân tích, tổng hợp và đánh giá.
 Hình thành, bồi dưỡng và rèn luyện tính sáng tạo trong tư duy.
 Có ý thức tranh luận, thảo luận, phản biện, đóng góp ý kiến chân thành và trình bày vấn đề một cách chính xác, hợp logic.
 Có ý thức vận dụng nội dung đã học vào cuộc sống nói chung và cuộc sống nghề nghiệp nói riêng.
 Hình thành sự tự tin và tính chuyên nghiệp.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt
Học phần Lý luận về phương pháp dạy học Toán cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở và kỹ năng cơ bản về phương pháp
dạy học toán, những tình huống dạy học điển hình và những hỗ trợ trong dạy học toán. Học phần Lý luận về phương pháp dạy học
gồm bốn chương: Nhập môn về phương pháp dạy học môn toán, Phương pháp dạy học môn toán, Những tình huống điển hình
trong dạy học môn toán và Hỗ trợ trong dạy học môn toán.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần

Chƣơng Nội dung chi tiết Số Mục tiêu cụ thể Hình thức Nhiệm vụ
tiết dạy-học sinh viên

I. Nhập I.1. Giới thiệu bộ môn 2 LT  Định nghĩa được khái niệm và phát  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
2
môn về phương pháp dạy học biểu được tính chất, cho được ví dụ Giải đáp quy định, nghe giảng,
phƣơng môn Toán minh họa về các nội dung kiến thức thắc cho nghe thuyết trình, tham
pháp I.1.1. Đối tượng và về Nhập môn phương pháp dạy học sinh viên gia xây dựng bài giảng,
dạy học nhiệm vụ môn Toán. vào tiết 7- chủ động trình bày các các
môn  Cho ví dụ và minh họa được các nội 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
Toán I.1.2. Tính khoa học dung kiến thức về Nhập môn hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
I.1.3. Các khoa học liên phương pháp dạy học môn Toán đối tuần. đề liên quan còn nghi vấn
với chương trình môn Toán ở bậc để cả lớp cùng thảo luận.
quan  Tự học:
phổ thông.  Giải quyết các vấn đề, các
I.1.4. Phương pháp Cá nhân
 Vận dụng được các nội dung kiến sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
nghiên cứu
thức về Nhập môn phương pháp dạy thực hiện của Giảng viên.
I.2. Định hướng quá học môn Toán trong thực hành dạy tại Thư
học toán và rèn luyện kỹ năng dạy  Rèn luyện tính tự học, đọc
trình dạy học môn Toán viện và
học toán thông qua các nội dung giáo trình và tài liệu tham
I.2.1. Mục tiêu chung Phòng tự
kiến thức về Nhập môn phương khảo để tìm tòi phương
của môn Toán học.
pháp dạy học môn Toán. pháp giải bài tập, học tập
I.2.2. Nguyên lý giáo  Tổng kết được các nội dung kiến  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
dục thực hiện trong môn thức về Nhập môn phương pháp dạy lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
học môn Toán thành một hệ thống từ nguồn internet, …
Toán  Kiểm tra,
thông qua sơ đồ tư duy. đánh giá:
I.2.3. Các nguyên tắc
dạy học vận dụng vào  Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng Bài tập cá
môn Toán hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về các nhân.
nội dung kiến thức Nhập môn
I.3. Nội dung chương 2 LT phương pháp dạy học môn Toán.
trình môn Toán hiện  Có các kỹ năng tư duy, phân tích và
hành ra quyết định; kỹ năng phát hiện và
giải quyết vấn đề liên quan đến các
I.3.1. Nội dung giáo dục nội dung kiến thức về Nhập môn
Toán học
phương pháp dạy học môn Toán.
I.3.2. Nội dung Toán
học
3
I.3.3. Chương trình Giáo
dục phổ thông môn Toán
hiện hành
I.3.4. Những tư tưởng cơ
bản

I.4. Nội dung môn Toán


theo chương trình Giáo
dục phổ thông 2018
I.4.1. Chương trình Giáo
dục phổ thông tổng thể
2018
I.4.1. Chương trình Giáo
dục phổ thông môn Toán
2018

II.1. Khái niệm phương 2 LT  Định nghĩa được khái niệm và phát  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
pháp dạy học biểu được tính chất, cho được ví dụ Giải đáp quy định, nghe giảng,
minh họa về các nội dung kiến thức thắc cho nghe thuyết trình, tham
II.2. Tổng thể các về Phương pháp dạy học môn Toán. sinh viên gia xây dựng bài giảng,
II. phương pháp dạy học  Cho ví dụ và minh họa được các nội vào tiết 7- chủ động trình bày các các
Phƣơng dung kiến thức về Phương pháp dạy 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
pháp II.3. Những phương 2 LT học môn Toán đối với chương trình hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
dạy học pháp dạy học truyền môn Toán ở bậc phổ thông. tuần. đề liên quan còn nghi vấn
môn thống vận dụng vào dạy  Vận dụng được các nội dung kiến để cả lớp cùng thảo luận.
Toán học Toán thức về Phương pháp dạy học môn  Tự học:
Toán trong thực hành dạy học toán Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
II.4. Nhu cầu và định và rèn luyện kỹ năng dạy học toán sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
hướng đổi mới phương thông qua các nội dung kiến thức về thực hiện của Giảng viên.
pháp dạy học Phương pháp dạy học môn Toán. tại Thư

4
II.5. Những thành tố cơ 2 LT  Tổng kết được các nội dung kiến viện và  Rèn luyện tính tự học, đọc
sở của phương pháp dạy thức về Phương pháp dạy học môn Phòng tự giáo trình và tài liệu tham
học Toán thành một hệ thống thông qua học. khảo để tìm tòi phương
sơ đồ tư duy.  Bài tập tại pháp giải bài tập, học tập
II.6. Những chức năng  Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng lớp. theo nhóm bạn ngoài giờ
điều hành quá trình dạy hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về các lên lớp, tìm thêm tài liệu
học nội dung kiến thức của Phương pháp  Kiểm tra, từ nguồn internet, …
dạy học môn Toán. đánh giá:
 Có các kỹ năng tư duy, phân tích và Bài tập cá
ra quyết định; kỹ năng phát hiện và nhân.
giải quyết vấn đề liên quan đến các
nội dung kiến thức về Phương pháp
dạy học môn Toán.
III.1. Dạy học khái niệm 2 LT  Định nghĩa được khái niệm và phát  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
toán học biểu được tính chất, cho được ví dụ Giải đáp quy định, nghe giảng,
III.1.1. Đại cương về minh họa về các nội dung kiến thức thắc cho nghe thuyết trình, tham
khái niệm và định nghĩa về Những tình huống điển hình sinh viên gia xây dựng bài giảng,
III. trong dạy học Toán. vào tiết 7- chủ động trình bày các các
III.1.2. Vị trí của khái 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
Những  Cho ví dụ và minh họa được các nội
niệm và yêu cầu của dạy hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
tình dung kiến thức về Những tình huống
học khái niệm tuần. đề liên quan còn nghi vấn
huống điển hình trong dạy học Toán đối
điển III.1.3. Những con với chương trình môn Toán ở bậc để cả lớp cùng thảo luận.
 Tự học:
hình đường tiếp cận khái phổ thông. Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các
trong niệm  Vận dụng được các nội dung kiến sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
dạy học thức về Những tình huống điển hình thực hiện của Giảng viên.
Toán III.1.4. Những hoạt động 2 LT trong dạy học Toán trong thực hành tại Thư
cũng cố khái niệm dạy học toán và rèn luyện kỹ năng  Rèn luyện tính tự học, đọc
viện và
dạy học toán thông qua các nội dung giáo trình và tài liệu tham
III.1.5. Dạy học phân Phòng tự
kiến thức về Những tình huống điển khảo để tìm tòi phương
chia khái niệm học.
hình trong dạy học Toán. pháp giải bài tập, học tập
III.1.6. Phân tích những
5
tình huống thực tế trong  Tổng kết được các nội dung kiến  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
dạy học khái niệm ở thức về Những tình huống điển hình lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
trường phổ thông trong dạy học Toán thành một hệ từ nguồn internet, …
 Kiểm tra,
thống thông qua sơ đồ tư duy.
III.2. Dạy học định lý 2 LT  Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng đánh giá:
toán học Bài tập cá
hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về các nhân.
III.2.1. Vị trí của định lý nội dung kiến thức của Những tình
và yêu cầu của dạy học huống điển hình trong dạy học
định lý Toán.
 Có các kỹ năng tư duy, phân tích và
III.2.2. Những con
ra quyết định; kỹ năng phát hiện và
đường dạy học định lý
giải quyết vấn đề liên quan đến các
III.2.3. Những hoạt động nội dung kiến thức về Những tình
cũng cố định lý huống điển hình trong dạy học
Toán.
III.2.4. Phát triển năng 2 LT
lực chứng minh toán học
III.2.5. Phân tích những
tình huống thực tế trong
dạy học định lý ở trường
phổ thông

III.3. Dạy học quy tắc, 2 LT


phương pháp
III.3.1. Những thuật giải
và những quy tắc tựa
thuật giải
III.3.2. Những quy tắc,
phương pháp tìm đoán
III.3.3. Phân tích những
6
tình huống thực tế trong
dạy học quy tắc, phương
pháp ở trường phổ thông

III.4. Dạy học giải bài 2 LT


tập toán học
III.4.1. Vai trò của bài
tập trong quá trình dạy
học
III.4.2. Các yêu cầu đối
với lời giải
III.4.3. Dạy học phương
pháp chung để giải toán

III.4.4. Phân tích những 2 LT


tình huống thực tế trong
dạy học giải bài tập toán
học ở trường phổ thông

IV.1. Đánh giá học tập 2 LT  Định nghĩa được khái niệm và phát  Tư vấn:  Dự các buổi lên lớp theo
của học sinh biểu được tính chất, cho được ví dụ Giải đáp quy định, nghe giảng,
minh họa về các nội dung kiến thức thắc cho nghe thuyết trình, tham
IV. Hỗ IV.1.1. Đại cương về về Hỗ trợ dạy học môn Toán.
đánh giá sinh viên gia xây dựng bài giảng,
trợ dạy  Cho ví dụ và minh họa được các nội vào tiết 7- chủ động trình bày các các
học IV.1.2. Những khái niệm dung kiến thức về Hỗ trợ dạy học 9 ngày thứ kỹ năng mà cá nhân tìm
môn cơ bản trong đánh giá môn Toán đối với chương trình môn hai hàng kiếm được, đặt ra các vấn
Toán Toán ở bậc phổ thông. tuần. đề liên quan còn nghi vấn
IV.1.3. Các kiểu quá
trình đánh giá  Vận dụng được các nội dung kiến để cả lớp cùng thảo luận.
thức về Hỗ trợ dạy học môn Toán  Tự học:
IV.1.4. Những kỹ thuật Cá nhân  Giải quyết các vấn đề, các

7
của quá trình đánh giá trong thực hành dạy học toán và rèn sinh viên bài tập trên Phiếu bài tập
IV.1.5. Trắc nghiệm luyện kỹ năng dạy học toán thông thực hiện của Giảng viên.
qua các nội dung kiến thức về Hỗ tại Thư
 Rèn luyện tính tự học, đọc
IV.2. Phương tiện dạy 2 LT trợ dạy học môn Toán. viện và
giáo trình và tài liệu tham
học tiên tiến  Tổng kết được các nội dung kiến Phòng tự
khảo để tìm tòi phương
thức về Hỗ trợ dạy học môn Toán học.
IV.2.1. Đại cương về pháp giải bài tập, học tập
thành một hệ thống thông qua sơ đồ  Bài tập tại theo nhóm bạn ngoài giờ
phương tiện dạy học tư duy. lớp. lên lớp, tìm thêm tài liệu
IV.2.2. Sử dụng phương  Đánh giá, thảo luận, phê phán, ủng từ nguồn internet, …
tiện dạy học hộ, bảo vệ ý kiến, quan điểm về các  Kiểm tra,
nội dung kiến thức của Hỗ trợ dạy đánh giá:
IV.2.3. Sử dụng Công
học môn Toán. Bài tập cá
nghệ thông tin và
Truyền thông như công  Có các kỹ năng tư duy, phân tích và nhân.
cụ dạy học ra quyết định; kỹ năng phát hiện và
giải quyết vấn đề liên quan đến các
IV.3. Kế hoạch dạy học 2 LT nội dung kiến thức về Hỗ trợ dạy
học môn Toán.
IV.3.1. Kế hoạch năm
học
IV.3.2. Bài soạn
IV.3.3. Phân tích những
tình huống thực tế đối
với kế hoạch dạy học ở
trường phổ thông

7. Tài liệu học tập


- Sách, giáo trình chính:
1. Nguyễn Bá Kim, Phương pháp dạy học môn Toán, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2015.
- Sách, tài liệu tham khảo:

8
2. Nhóm Didactic ĐHSP TpHCM, Những yếu tố cơ bản của Didactic Toán, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, 2009.
3. Nhóm Didactic ĐHSP TpHCM, Thuyết nhân học trong Didactic, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, 2019.
4. Lê Văn Tiến, Phương pháp dạy học môn Toán ở trường Phổ thông (Các tình huống dạy học điển hình), Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2009.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sách giáo khoa Đại số 10, Sách giáo khoa Hình học 10, Sách giáo khoa Đại số và Giải tích
11, Sách giáo khoa Hình học 11, Sách giáo khoa Giải tích 12, Sách giáo khoa Hình học 12, Nhà xuất bản Giáo dục 2005.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình tổng thể Giáo dục phổ thông, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2019.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2019.
8. Sách giáo khoa môn Toán ở tiểu học mới gồm các bộ sách Chân trời sáng tạo, Cánh diều và Kết nối tri thức.
- Các Website:
 http://thuvienso.tgu.edu.vn/
 http://diendantoanhoc.net
 https://toanmath.com/
 http://forum.mathscope.org/
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần
- Kiểm tra thường xuyên (hệ số: 1):
 Hình thức: Thực hành.
 Thời lượng: 10 phút.
 Thời điểm: Mỗi buổi học của học phần.
 Điểm Kiểm tra thường xuyên gồm hai cột:
o Trung bình cộng của các điểm Kiểm tra thường xuyên tương ứng với nội dung “Nhập môn về phương pháp dạy
học môn Toán” và “Phương pháp dạy học môn Toán”.
o Trung bình cộng của các điểm Kiểm tra thường xuyên tương ứng với nội dung “Những tình huống điển hình
trong dạy học môn Toán” và “Hỗ trợ trong dạy học môn Toán”.
- Nhận thức, thái độ tham gia thảo luận (hệ số: 1):

9
 Hình thức:
o Tham gia xây dựng bài tích cực, thảo luận sôi nổi và giải bài tập đúng được tính 1 điểm cộng/1 lần tham gia.
o Điểm cộng được cộng trực tiếp vào điểm Kiểm tra thường xuyên và không quá 10.
 Thời điểm: Mỗi buổi học của học phần.
- Thi giữa học phần (hệ số: 2):
 Hình thức: Bài luận.
 Đánh giá: Đánh giá năng lực của từng sinh viên thông qua bài luận và thuyết trình trực tiếp.
 Chủ đề: Phương pháp dạy học môn toán và Những tình huống điển hình trong dạy học môn toán.
 Thời điểm báo cáo: Tiết thứ 25-26 của học phần.
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần
- Hình thức: Tiểu luận.
- Đánh giá: Đánh giá năng lực của từng sinh viên thông qua bài tiểu luận (bản in) và thuyết trình trực tiếp (thời gian 10-15
phút).
- Nội dung:
 Phương pháp dạy học môn toán,
 Những tình huống điển hình trong dạy học môn toán.
- Thời điểm: Theo quy định cụ thể của trường Đại học Tiền Giang.
9. Điểm đánh giá
- Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương
ứng, điểm trung bình cộng của các bài thực hành, điểm tiểu luận, đồ án, …
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
+
8,0 – 8,4 tương ứng với B 7,0 – 7,9 tương ứng với B
+
6,5 – 6,9 tương ứng với C 5,5 – 6,4 tương ứng với C
+
5,0 – 5,4 tương ứng với D 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F

10
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Tham gia đầy đủ các buổi lên lớp theo quy định.
- Mỗi lần vắng không phép trừ 1 điểm/1 lần và vắng không phép trừ 0.5 điểm/1 lần. Điểm trừ được trừ trực tiếp vào điểm
Kiểm tra thường xuyên và không dưới 00.

TL.HIỆU TRƢỞNG
KT.TRƢỞNG KHOA P. TRƢỞNG BỘ MÔN NGƢỜI BIÊN SOẠN
PHÓ TRƢỞNG KHOA

Võ Thị Trúc Giang Đặng Hải Long Giảng Viên: Bùi Quang Thịnh

Nơi nhận:
- Phòng QLĐT (file.pdf + bản in);
- Lưu: VP khoa SP&KHCB (file.pdf + bản in).

11

You might also like