You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

KHOA: KINH TẾ & QUẢN LÝ Trình độ đào tạo: Đại học


BỘ MÔN: KINH TẾ

KINH TẾ LƯỢNG
Econometrics
Mã số: ECO112

1. Số tín chỉ: 2 (1-1-0)


2. Số tiết: Tổng : 30; trong đó LT: 20, BT:10, TH: 0 ; TN: 0 ; ĐA: 0 ; BTL: 0 ; TQ,TT
3. Thuộc chương trình đào tạo ngành:
- Học phần bắt buộc cho ngành: Kinh tế

- Học phần tự chọn cho ngành: Quản trị kinh doanh

4. Phương pháp đánh giá:


Hình thức Số lần Mô tả Thời gian Trọng số

Chuyên cần 7-10 lần - Tham gia học tập đầy đủ, - Hàng tuần 10%
nghiêm túc trên lớp.

Bài tập ở nhà 2 lần lấy - Lần 1: Chương 1-2 - Tuần 2-4 15%
(Hoạt động cá điểm - Lần 2: Chương 3-5 - Tuần 5-8
nhân) Lên bảng chữa bài được giao
hoặc kiểm tra vở bài tập về
nhà

Kiểm tra giữa kỳ 1 lần lấy - 50 phút - Tuần 5-7 15%


điểm - 01 bài tập vận dụng phân
tích đánh giá

Tổng điểm quá trình 40%

Thi cuối kỳ 1 - 60 phút 1-2 tuần sau khi 60%


- Hình thức thi: Viết kết thúc môn học
- Cấu trúc đề thi: 01 câu hỏi
lý thuyết, 01 bài tập vận
dụng, phân tích

5. Điều kiện ràng buộc học phần


- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần học song hành : Không
346
- Ghi chú khác: Không
6. Nội dung tóm tắt môn học
Tiếng Việt : Môn học cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản về kinh tế lượng: mô hình
hồi quy, ước lượng và kiểm định giả thiết, các khuyết tật đa cộng tuyến, tự tương quan, phương
sai sai số thay đổi
Tiếng Anh : The subject provides basic and advanced knowledge and skills about econometrics:
Regression model, estimation and hypothesis testing, the errors multicollinearity,
autocorrelation, heteroscedasticity
7. Cán bộ tham gia giảng dạy:
Học hàm, Điện thoại liên Chức danh,
TT Họ và tên Email
học vị hệ chức vụ

Phùng Mai
1 Thạc sĩ 0966635888 lanpm@tlu.edu.vn Giảng viên
Lan

Trần Văn
2 Thạc sĩ 0972448429 khiemtv@tlu.edu.vn Giảng viên
Khiêm

Nguyễn Ánh
3 Thạc sĩ 0942180989 tuyetna@tlu.edu.vn Giảng viên
Tuyết

8. Giáo trình sử dụng, tài liệu tham khảo


[1] Gujarati, Damodar N, Basic Econometrics, (Đào Văn Khiêm biên dịch), NXB Khoa học tự
nhiên và công nghệ, 2011
Tài liệu tham khảo
[1] Kinh tế lượng //Vũ Thiếu, Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Khắc Minh. - Hà Nội ::Khoa
học và Kỹ thuật,,2005. (#000002665)
9. Nội dung chi tiết:
Số tiết
Hoạt động dạy và học
STT Nội dung LT BT TH
- Giới thiệu bản thân: họ tên,
chức vụ, chuyên môn, … và
các thông tin cá nhân.
- Giới thiệu tóm tắt đề cương
Giới thiệu Đề cương học phần môn học, nội dung môn học,
1 1
cách thức kiểm tra, đánh giá
kết quả và thi
- Hướng dẫn, truyền đạt cho
sinh viên kinh nghiệm và
phương pháp học tập.

347
Số tiết
Hoạt động dạy và học
STT Nội dung LT BT TH
* Giảng viên:
- Giảng lý thuyết, liên hệ ví dụ,
tình huống thực tế.
- Đặt câu hỏi để sinh viên đưa
các ví dụ thực tế liên quan
đến nội dung bài học.
Chương 1: Giới thiệu kinh tế - Yêu cầu từng cặp sinh viên
lượng ngồi cạnh nhau suy nghĩ
1.1. Khái niệm kinh tế lượng trong khoảng 5-10 phút cho
1.1.1. Khái niệm kinh tế lượng ví dụ về các mô hình vận
1.1.2. Ứng dụng kinh tế lượng trong dụng thực tế môn kinh tế
phân tích kinh tế lượng trong.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu kinh - Giao bài tập về nhà và chữa
tế lượng bài tập thuộc các nội dung ở
1.2. Phân tích hồi quy mục 1.2
2 1
1.2.1. Hàm hồi quy tổng thể, hàm
* Sinh viên:
hồi quy mẫu
- Tiếp thu các kiến thức mới
1.2.2. Ý nghĩa của các hệ số trong
mô hình hồi quy - Trả lời các câu hỏi giảng viên
1.2.3. Giới thiệu mô hình hồi quy đặt ra
tuyến tính hai biến và đa biến - Tự tìm hiểu để liên hệ nội
1.4. Các dạng số liệu dung học với các ứng dụng
1.4.1. Phân loại số liệu trong thực tế.
1.4.2.Chất lượng nguồn số liệu - Giảng viên gọi một vài cặp
chia sẻ với cả lớp câu trả lời
đã suy nghĩ.
- Đặt câu hỏi thắc mắc về môn
học nếu cần thiết
- Làm bài tập về nhà thuộc các
nội dung ở mục 1.2
Chương 2 : Mô hình hồi quy, ước
* Giảng viên:
lượng và kiểm định giả thiết
- Giảng lý thuyết, liên hệ ví
2.1. Mô hình hồi quy tuyến tính hai
3 dụ, tình huống thực tế. 5 4
biến
2.1.1. Mô hình hồi quy tổng thể và - Đặt tình huống nghiên cứu
hồi quy mẫu để sinh viên tìm hiểu các biến

348
Số tiết
Hoạt động dạy và học
STT Nội dung LT BT TH
2.1.2. Phương pháp bình phương số có thể đưa vào mô hình
nhỏ nhất OLS thực tế.
2.1.3. Hệ số xác định, hệ số tương - Giao bài tập về nhà và chữa
quan bài tập thuộc các nội dung ở
2.1.4. Khoảng tin cậy, kiểm định giả mục 2.1, 2.2
thiết và dự báo * Sinh viên:
2.1.5. Độ phù hợp của mô hình
- Đọc trước tài liệu
2.2. Mô hình hồi quy tuyến tính ba
biến - Tiếp thu các kiến thức mới
2.2.1. Mô hình hồi quy tổng thể và - Trả lời các câu hỏi giảng
hồi quy mẫu viên đặt ra.
2.2.2. Ước lượng các tham số của - Tự tìm hiểu để liên hệ nội
mô hình dung học với các ứng dụng
2.2.3. Hệ số xác định, hệ số tương trong thực tế.
quan - Đặt câu hỏi thắc mắc về
2.2.4. Khoảng tin cậy, kiểm định giả môn học nếu cần thiết
thiết và dự báo
- Làm bài tập về nhà thuộc
2.2.5. Độ phù hợp của mô hình
các nội dung ở mục 2.1, 2.2
2.3. Cách thức đọc kết quả ước
lượng
2.4. Hướng dẫn bài tập và thực hành
Chương 3: Hiện tượng đa cộng
* Giảng viên:
tuyến
- Giảng lý thuyết, liên hệ ví
3.1. Bản chất, nguyên nhân, hậu quả
dụ, tình huống thực tế.
của hiện tượng đa cộng tuyến
3.1.1. Bản chất của đa cộng tuyến - Đặt câu hỏi cho sinh viên
3.1.2. Nguyên nhân của đa cộng liên quan đến nội dung bài
tuyến học.
3.1.3. Hậu quả của đa cộng tuyến - Giao bài tập về nhà và chữa
4 4 2
3.2. Cách phát hiện hiện tượng đa bài tập thuộc các nội dung ở
cộng tuyến mục 3.1, 3.2, 3.3
3.2.1. Xem xét R2 và tỷ số t * Sinh viên:
3.2.2. Sử dụng mô hình hồi quy phụ - Đọc trước tài liệu
3.2.3. Tương quan cặp giữa các biến
- Tiếp thu các kiến thức mới
giải thích
- Trả lời các câu hỏi giảng
3.3. Biện pháp khắc phục
viên đặt ra
3.3.1. Dùng thông tin tiên nhiệm

349
Số tiết
Hoạt động dạy và học
STT Nội dung LT BT TH
3.3.2. Loại trừ một biến giải thích ra - Đặt câu hỏi thắc mắc về
khỏi mô hình môn học nếu cần thiết
3.3.3. Sử dụng thêm dữ liệu hoặc - Làm bài tập về nhà thuộc
chọn mẫu mới các nội dung ở mục 3.1, 3.2,
3.4. Hướng dẫn bài tập và thực hành 3.3, 3.4

Chương 4: Hiện tượng phương * Giảng viên:


sai sai số thay đổi - Giảng lý thuyết, liên hệ ví
4.1. Bản chất, nguyên nhân, hậu quả dụ, tình huống thực tế.
của hiện tượng phương sai sai số - Đặt câu hỏi cho sinh viên
thay đổi liên quan đến nội dung bài
4.1.1. Bản chất của phương sai sai số học.
thay đổi - Giao bài tập về nhà và chữa
4.1.2. Nguyên nhân của phương sai bài tập thuộc các nội dung ở
sai số thay đổi mục 4.1, 4.2, 4.3
4.1.3. Hậu quả của phương sai sai số
5 * Sinh viên: 4 2
thay đổi
- Đọc trước tài liệu
4.2. Cách phát hiện hiện tượng
phương sai sai số thay đổi - Tiếp thu các kiến thức mới
4.2.1. Xem đồ thị phần dư - Trả lời các câu hỏi giảng
4.2.2. Kiểm định Park viên đặt ra
4.2.3. Kiểm định White - Đặt câu hỏi thắc mắc về
4.3. Biện pháp khắc phục môn học nếu cần thiết
4.3.1. Trường hợp đã biết i
2
- Làm bài tập về nhà thuộc
4.3.2. Trường hợp chưa biến i
2
các nội dung ở mục 4.1, 4.2,
4.4. Hướng dẫn bài tập và thực hành 4.3

Chương 5: Hiện tượng tự tương * Giảng viên:


quan - Giảng lý thuyết, liên hệ ví
5.1. Bản chất, nguyên nhân, hậu quả dụ, tình huống thực tế.
hiện tượng tự tương quan
- Đặt câu hỏi cho sinh viên
5.1.1. Bản chất của tự tương quan
liên quan đến nội dung bài
6 5.1.2. Nguyên nhân của tự tương 4 2
học.
quan
- Giao bài tập về nhà và chữa
5.1.3. Hậu quả của tự tương quan
bài tập thuộc các nội dung ở
5.2. Cách phát hiện hiện tượng tự
mục 5.1, 5.2, 5.3.
tương quan
5.2.1. Kiểm định đoạn mạch * Sinh viên:

350
Số tiết
Hoạt động dạy và học
STT Nội dung LT BT TH
5.2.2. Kiểm định Durbin - Watson - Đọc trước tài liệu
5.23. Biện pháp khắc phục - Tiếp thu các kiến thức mới
5.3.1. Trường hợp đã biết cấu trúc tự - Trả lời các câu hỏi giảng
tương quan viên đặt ra
5.3.2. Trường hợp chưa biết cấu trúc
- Đặt câu hỏi thắc mắc về
tự tương quan
môn học nếu cần thiết
5.4. Hướng dẫn bài tập và thực hành
Làm bài tập về nhà thuộc
các nội dung ở mục 5.1, 5.2,
5.3
Ôn tập và kiểm tra 1
Tổng cộng 20 10

10. Chuẩn đầu ra (CĐR) của học phần

CĐR của
TT CĐR của học phần CTĐT
tương ứng
Kiến thức
- Nắm vững kỹ thuật xây dựng, ước lượng, phân tích mô hình 1 phương
trình. Sử dụng mô hình để dự báo khi biết giá trị của biến độc lập nhằm
trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động kinh tế, kinh doanh.
1 2
- Nắm vững kỹ thuật sử dụng biến giả trong việc phân tích tác động của
biến định tính đối với biến định lượng; và các kiến thức cơ bản về
khuyết tật của mô hình hồi quy 1 phương trình đơn giản.

Kỹ năng:
- Có khả năng giải quyết các bài toán kinh tế thông qua việc xây dựng
mô hình kinh tế lượng và ứng dụng mô hình nhằm phân tích, dự báo để
2
đưa ra các quyết định trong kinh tế và kinh doanh. 7,9
- Có khả năng sử dụng một phần mềm chuyên dụng về thống kê và kinh
tế lượng: EVIEWS, SPSS ...

Năng lực tự chủ và trách nhiệm:


3 11

351
- Có khả năng xây dựng, ước lượng, phân tích, đánh giá và dự báo về
các hiện tượng kinh tế xã hội từ đó đưa ra được kết luận về các vấn đề
kinh tế, chính sách của chính phủ

11. Thông tin liên hệ của Bộ môn

A. Địa chỉ bộ môn: Phòng 210 – Nhà A5, Trường Đại học Thủy lợi
B. Trưởng bộ môn:
- Họ và tên: PGS.TS. Trần Văn Hòe
- Số điện thoại: 0962295297
- Email: hoetv@tlu.edu.vn
Hà Nội, ngày tháng năm

TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG KHOA PHỤ TRÁCH BỘ MÔN


(Phụ trách ngành đào tạo) (Phụ trách học phần)

TS. Đỗ Văn Quang TS. Đỗ Văn Quang PGS.TS Trần Văn Hòe

352

You might also like