Professional Documents
Culture Documents
a) Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1
nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó
không đổi
b) Tính chất
ẩn
Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện
trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ
từ đó suy ra qua hệ .
a) b)
c) d)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
Suy ra là hai nghiệm của phương trình:
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm
a) c)
b) d)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
Hệ phương trình trở thành: . Ta viết lại hệ
b) Điều kiện: .
Vì suy ra . Do đó
THCS.TOANMATH.com
Với thay vào (2) ta được:
Xét (không
c) Điều kiện: .
Đặt
Hệ trở thành:
THCS.TOANMATH.com
d) Hệ tương đương với : .
TH1:
TH2: .
Vậy hệ có nghiệm: .
Một hệ phương trình 2 ẩn được gọi là đối xứng loại 2 nếu trong hệ
phương trình ta đổi vai trò cho nhau thì phương trình trở thành
phương trình kia.
THCS.TOANMATH.com
Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình có dạng
a) b)
c) d)
Giải:
a) Điều kiện: . Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được:
Vì
Hay
THCS.TOANMATH.com
b) Hệ đã cho
+ Nếu .
Mặt khác khi cộng hai phương trình của hệ đã cho ta được:
. Đặt
Ta có:
Trường hợp 1:
c) Điều kiện:
THCS.TOANMATH.com
Để ý rằng không phải là nghiệm.
+ Hoặc các phương trình của hệ khi nhân hoặc chia cho nhau thì tạo ra
phương trình đẳng cấp.
+ ,
THCS.TOANMATH.com
+
+ …..
Một số hệ phương trình tính đẳng cấp được giấu trong các biểu thức chứa
căn đòi hỏi người giải cần tinh ý để phát hiện:
Phương pháp chung để giải hệ dạng này là: Từ các phương trình của hệ
ta nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc :
+ Giải phương trình tìm sau đó thế vào hệ ban đầu để tìm
a)
b)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
Để ý rằng nếu nhân chéo 2 phương trình của hệ ta có:
* .
* .
THCS.TOANMATH.com
TH1: và .
TH2:
Nếu ta thay vào phương trình (*) thì thu được phương trình
đẳng cấp bậc 3:
THCS.TOANMATH.com
a)
b)
Giải:
a) Điều kiện: .
+ Xét hệ vô nghiệm
Suy ra
b) Dễ thấy phương trình (1) của hệ là phương trình đẳng cấp của và
Điều kiện: .
THCS.TOANMATH.com
Đặt thay vào (1) ta được:
Giải ra ta được .
a) b)
Giải:
Ta thấy vế trái của phương trình (1) là bậc 4. Để tạo ra phương trình đẳng
cấp ta sẽ thay vế phải thành .
THCS.TOANMATH.com
+ Nếu không thỏa
mãn.
+ Nếu ta có
+ Nếu
Ta thấy các phương trình của hệ đều là phương trình đẳng cấp bậc 3 đối
với
THCS.TOANMATH.com
+ Nếu
a)
b)
Giải:
Vế trái của các phương trình trong hệ là phương trình đẳng cấp bậc
đối với . Dễ thấy . Ta đặt thì thu được hệ:
+ Nếu thì
THCS.TOANMATH.com
+ Nếu thì
b) Điều kiện: .
Khi ta có: thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta thu
được:
a) b)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
a) Điều kiện: .
hay .
Đặt suy ra
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có nghiệm .
b) Điều kiện:
Để ý rằng phương trình thứ hai của hệ là phương trình đẳng cấp đối với
. Ta thấy nếu thì từ phương trình thứ hai của hệ ta suy ra
, cặp nghiệm này không thỏa mãn hệ.
Xét . Ta chia phương trình thứ hai của hệ cho ta thu được:
Khi .
thành:
Chú ý: Ta cũng có thể tìm quan hệ dựa vào phương trình thứ hai của
hệ theo cách:
. Vì nên ta suy ra
Biến đổi tương đương là phương pháp giải hệ dựa trên những kỹ thuật
cơ bản như: Thế, biến đổi các phương trình về dạng tích,cộng trừ các
phương trình trong hệ để tạo ra phương trình hệ quả có dạng đặc biệt…
a)
b)
THCS.TOANMATH.com
c)
d)
Giải:
Hệ có nghiệm:
(*)
THCS.TOANMATH.com
Đặt . Thay vào phương
trình ta có: .
Khi
Nhận xét : Điều kiện chưa phải là điều kiện chặt của biến
Đặt . Ta có hệ :
Từ suy ra
Đặt:
THCS.TOANMATH.com
Với: , suy ra: .
THCS.TOANMATH.com
Với
Với
Với
a)
b)
c).
Giải:
THCS.TOANMATH.com
a) Cách 1: Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất theo vế ta
được:
. Vô nghiệm.
Kêt luận:
Đặt ta có hệ:
b) Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất, ta được:
hay
Do nên từ trên, ta có
+ Nếu
THCS.TOANMATH.com
+ Nếu
Kết luận:
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có 1 nghiệm
a) b)
c) d)
Giải:
Vì và nên
Do đó nên vô nghiệm.
Ta chỉ cần giải trường hợp . Thế vào phương trình ban đầu ta được:
. Đặt thì
THCS.TOANMATH.com
Từ đó suy ra nghiệm của phương trình ban đầu
THCS.TOANMATH.com
Vì x = 0 không phải là nghiệm. Ta chia hai vế phương trình cho ta
có:
Đặt
+ Nếu
+ Nếu t = 18
c) Điều kiện
THCS.TOANMATH.com
+ Với thế vào phương trình ta được:
d) Thế phương trình 2 vào phương trình 1 của hệ ta được phương trình :
THCS.TOANMATH.com
Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm
a)
b)
c)
Giải:
a) Điều kiện: .
THCS.TOANMATH.com
TH2: . Bình phương hai vế phương trình:
Vậy hệ có nghiệm .
Vậy hệ có nghiệm .
THCS.TOANMATH.com
c) Phương trình (1) tương đương:
TH1: .
Vậy hệ có nghiệm
a) b)
c) d)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
a) Hệ tương đương: .
Vậy hệ có nghiệm .
b) Hệ tương đương: .
THCS.TOANMATH.com
Thế vào VP ta được:
Vậy hệ có nghiệm .
c) Điều kiện: .
TH1: .
THCS.TOANMATH.com
Vậy nghiệm của hệ .
a) b)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
.
Ta mong muốn không có số hạng bậc nhất trong phương trình nên điều
kiện là:
Từ hệ ta suy ra
* Cách 2:Ta cộng phương trình (1) với lần phương trình (2).
Ta có
Ta có
Từ đó tính được:
b) Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) ta thu được:
+ Hoặc ta cộng phương trình (1) với k lần phương trình (2) sau đó chọn
sao cho có thể biễu diễn được theo y . Để có được quan hệ này ta cần
dựa vào tính chất. Phương trình biểu diễn được thành dạng:
THCS.TOANMATH.com
Đối với các hệ đại số bậc 3:
+ Nhân các phương trình với một biểu thức đại số sau đó cộng các phương
trình để tạo ra quan hệ tuyến tính.
a) c)
b) d)
Giải:
Lấy phương trình (1) cộng với 3 lần phương trình (2) của hệ ta có:
THCS.TOANMATH.com
Lấy phương trình (1) cộng với 3 lần phương trình (2) thì thu được:
. Từ đó dễ dàng tìm được các nghiệm của
hệ.
c) Lấy phương trình (1) trừ 3 lần phương trình (2) ta thu được:
d) Lấy 2 lần phương trình (2) trừ đi phương trình (1) ta thu được:
Trường hợp 2:
Lấy 2 lần phương trình (2) trừ đi phương trình (1) ta thu được:
+ Nếu
+ Nếu ta có hệ: .
Trừ hai phương trình cho nhau ta có: thay vào thì hệ vô nghiệm
THCS.TOANMATH.com
KL: Nghiệm của hệ là:
d).
Ta có: (1)
Đễ tạo ra ẩn phụ người giải cần xử lý linh hoạt các phương trình trong
hệ thông qua các kỹ thuật: Nhóm nhân tử chung, chia các phương trình
theo những số hạng có sẵn, nhóm dựa vào các hằng đẳng thức, đối biến
theo đặc thù phương trình…
THCS.TOANMATH.com
a) b)
Giải:
Khi
THCS.TOANMATH.com
Xét
+ Nếu:
+ Nếu
a) b)
Giải:
THCS.TOANMATH.com
Xét . Ta viết lại hệ thành:
Đặt . Ta có:
Vậy hệ có nghiệm .
b) Điều kiện: .
Đặt hệ thành:
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có nghiệm .
a) b)
Giải:
a) Điều kiện: .
THCS.TOANMATH.com
TH1: .
TH2: (loại).
Vậy hệ có nghiệm
Đặt ta có hệ mới
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có một cặp nghiệm duy nhất
a) b)
Giải
Đặt . Hệ thành: .
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có nghiệm .
Đặt .
Hệ thành:
Vậy hệ có nghiệm .
THCS.TOANMATH.com
a) b)
Giải
(1)
Vậy hệ có nghiệm
.
THCS.TOANMATH.com
b) Phương trình (2) tương đương:
Đặt . Hệ thành:
Vậy hệ có nghiệm .
a) b)
Giải
Giải hệ:.
Hệ thành: .
TH1: .
TH2: .
THCS.TOANMATH.com
Điểm mấu chốt khi giải hệ bằng phương pháp biến đổi theo các hằng
đẳng thức:
a) b)
Giải
Vậy hệ có nghiệm
THCS.TOANMATH.com
b) Điều kiện: .
a)
b)
Giải
a) Điều kiện: .
Ta thấy không là nghiệm của hệ. chia hai vế của (1) cho ta
được:
THCS.TOANMATH.com
. Đặt ta có phương trình: suy ra
. Từ đó tính được
Đặt . Ta có
. Vậy hệ có nghiệm .
a)
THCS.TOANMATH.com
b)
Giải
a) Điều kiện:
THCS.TOANMATH.com
Ta có do điều kiện
Kết luận:
b)Điều kiện: .
PT(1)
Rõ ràng , từ đó suy ra .
Đặt suy ra
.
Vậy hệ có nghiệm .
THCS.TOANMATH.com
THEO ẨN x, HOẶC y
Khi trong hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai theo ẩn hoặc
ta có thể nghỉ đến các hướng xử lý như sau:
* Nếu chẵn, ta giải theo rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để
giải tiếp
+ Cộng hoặc trừ các phương trình của hệ để tạo được phương trình bậc hai
có chẵn hoặc tạo thành các hằng đẳng thức
+ Dùng điều kiện để tìm miền giá trị của biến . Sau đó đánh giá
phương trình còn lại trên miền giá trị vừa tìm được:
a)
b)
Giải
THCS.TOANMATH.com
Trường hợp 1: . Từ phương trình của hệ ta có điều kiện:
Suy ra
THCS.TOANMATH.com
Do nên
a)
b)
c)
Giải
Điều kiện: .
THCS.TOANMATH.com
Coi đây là phương trình bậc 2 của ta có:
suy ra
Trường hợp 1: .
Ta có: .
Nghĩa là , suy ra .
Vậy hệ có nghiệm .
b) Điều kiện: .
THCS.TOANMATH.com
Ta bình phương hai vế được:
(1).
THCS.TOANMATH.com
Ta viết phương trình (1) thành: . Bình phương 2
vế ta thu được: . Thay vào phương trình của
hệ ta có:
suy ra
Để giải được hệ phương trình bằng phương pháp đánh giá ta cần nắm chắc
các bất đẳng thức cơ bản như: Cauchy, Bunhicopxki, các phép biến đổi
trung gian giữa các bất đẳng thức, qua đó để đánh giá tìm ra quan hệ
THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau
a) b)
Giải
a) Điều kiện: .
Đặt .
Ta có: .
(đúng).
Vậy .
Đẳng thức xảy ra khi . Thay vào(2) ta tìm được nghiệm của
phương trình.
Nghiệm của hệ .
THCS.TOANMATH.com
b) Điều kiện: .
Ta có
a) với
b) .
Giải
THCS.TOANMATH.com
a) Hiển nhiên là một nghiệm của hệ. Ta xét và .
Cộng theo vế hai phương trình trong hệ ta được
. Chú ý rằng
Với ta có .
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Với . Khả năng này
không thể xảy ra. Thật vậy, không làm mất tính tổng quát giả sử
thì rõ ràng đẳng thức (1) không thể xảy ra. Vậy hệ có hai nghiệm là
.
Ta sẽ chứng minh:
THCS.TOANMATH.com
Mặt khác ta cũng có: nên sẽ được chứng minh nếu ta
chỉ ra được:
Vì y > 0 chia hai vế cho đặt bất đẳng thức trở thành.
Kết hợp tất cả các vấn đề vừa chỉ ra ta thấy chỉ có bộ số thỏa mãn
a) với
b)
THCS.TOANMATH.com
Giải
Ta có:
(*)
Vậy hệ có nghiệm .
b) Ta có
Từ đó suy ra
THCS.TOANMATH.com
Để ý rằng không phải là nghiệm. Ta xét , chia phương trình
ta có phương trình:
a)
b)
Giải
a) Điều kiện:
(*)
Ta có: .
THCS.TOANMATH.com
Vậy . Từ đó suy ra hệ có nghiệm khi
b) Điều kiện:
Chuyển vế và bình phương ở phương trình thứ nhất của hệ ta thu được:
Nhận xét: Việc nhìn ra được quan hệ là chìa khóa để giải quyết bài
toán. Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng khi giải hệ bằng phương pháp
đánh giá cũng như chứng minh bất đẳng thức.
THCS.TOANMATH.com
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN PHẦN HỆ PHƯƠNG TRÌNH
16)
17)
18)
19)
THCS.TOANMATH.com
20)
21)
22)
23)
24)
25)
26)
27)
28)
29)
THCS.TOANMATH.com
30)
31)
32)
33)
34)
35)
36)
37)
THCS.TOANMATH.com
38)
39)
40)
41)
42)
43)
44)
45)
46)
47)
THCS.TOANMATH.com
48)
49)
50)
51)
52)
53)
54)
55)
THCS.TOANMATH.com
56)
57)
58)
59)
. Tương tự ta cũng có
THCS.TOANMATH.com
thay vào một phương trình ta tìm được nghiêm là:
Ta có thể giải nhanh hơn như sau: Lấy phương trình (2) trừ 6 lần phương
trình (1) thì thu được: .
. Đây
THCS.TOANMATH.com
5) Ta viết lại hệ đã cho thành:
Nhân hai vế của phương trình: (2) với 2 rồi cộng với phương trình (1) ta
hoặc .
đây là hệ đối
xứng loại 1.
. Đặt
thu được . Từ
đây là hệ đối
THCS.TOANMATH.com
Cách khác: Ta viết lại hệ thành:
8) Từ hệ ta suy ra
THCS.TOANMATH.com
thay vào ta tìm
được: .
(tm)
Vậy hệ có nghiệm .
Điều kiện: .
Đặt , hệ thành:
THCS.TOANMATH.com
Suy ra hoặc . Nếu thì (tm). Nếu
thì (tm).
nghiệm của hệ là
15) Phương trình (1) của hệ có thể viết lại như sau:
Thay vào phương trình (2) của hệ ta tìm được các nghiệm là
.
Hay
Hay
THCS.TOANMATH.com
Nếu hệ phương trình tương đương với: .
.Ta được:
18)
Ta có:
+)
THCS.TOANMATH.com
+)
20) Ta có:
23) Ta có:
+)
+)
THCS.TOANMATH.com
Vậy nghiệm của hệ có 2 cặp nghiệm là .
24) Ta có: PT 2
25) Ta có: PT 2
+) .
+) .
Ta có:
THCS.TOANMATH.com
Xét hệ:
Hệ này có nghiệm và .
27) Ta có:
Vì và
Kiểm tra lại, ta thấy là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
THCS.TOANMATH.com
Từ sự đánh giá qua bất đẳng thức dưới đây:
, suy ra hay
Từ đây suy ra .
Kiểm tra lại, ta thấy là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
Xét: với
Vì
THCS.TOANMATH.com
TH1: Thay vào phương trình (2) có ngay: . Phương
trình này vô nghiệm.
TH2:
32) Đặt
x = 3; y = 2
hoặc
được
THCS.TOANMATH.com
TH2: thay vào phương trình thứ
Với
Xét .
35). ĐK:
THCS.TOANMATH.com
.
Do
Hệ
Đặt .
Do
(*)
Nếu vô nghiệm.
THCS.TOANMATH.com
Nếu
KL: Hệ có nghiệm:
THCS.TOANMATH.com
- Với
- Với
KL:
THCS.TOANMATH.com
Thay vào phương trình (2)và rút gọn ta được
39) Với điều kiện hệ phương trình đã cho tương đương với hệ:
Ta được
- Với
- Với
THCS.TOANMATH.com
Với ta biến đổi hệ phương trình thành
ta có hệ phương trình
THCS.TOANMATH.com
Từ phương trình (1) ta suy ra: Vì
có
nên
phương trình này vô nghiệm.
Ta lại có: .
Vậy hệ có nghiệm .
42) Vì không phải là nghiệm của hệ chia phương trình (1) cho
ta thu được:
THCS.TOANMATH.com
Đặt suy ra
nghiệm là
nghiệm là:
Kết hợp với phương trình thứ nhất ta được: là nghiệm của hệ.
THCS.TOANMATH.com
“Để chứng minh hàm số đồng biến trên miền xác định ta làm như
Ngược lại để chứng minh hàm số nghịch biến trên miền xác định
ta làm như sau: Xét hai giá trị . Chứng minh:
THCS.TOANMATH.com
Thế (1) vào (3) ta được: . Thế (4) vào phương trình
ta được:
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ đã cho có nghiệm
Đặt .
thay vào ta có:
Vậy hệ có nghiệm
THCS.TOANMATH.com
48) Điều kiện: .
Từ đó ta rút ra .
Vậy hệ có nghiệm .
(1)
THCS.TOANMATH.com
.
Vậy hệ có nghiệm
.
50) Ta có:
THCS.TOANMATH.com
Từ đó suy ra
THCS.TOANMATH.com
Vậy hệ có nghiệm duy nhất
Từ đó ta tính được:
THCS.TOANMATH.com
Vì nên không thỏa mãn
Ta có: ;
Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi các dấu bằng đồng thời xảy ra.
Suy ra
Từ đó tính được:
Đặt ta có
THCS.TOANMATH.com
Với vô nghiệm
Với
Tính được
Từ đó suy ra
Từ đó suy ra phương trình (*) có nghiệm khi các dấu bằng đồng thời xảy
ra .
THCS.TOANMATH.com
Mặt khác ta thấy là một nghiệm của hệ
57) Đặt
Hệ nên ta có:
chỉ khi .
THCS.TOANMATH.com
Ta có:
. Ta có:
Ta có:
.
. Ta có
THCS.TOANMATH.com