Professional Documents
Culture Documents
https://www.facebook.com/groups/tailieutoanmienphi
Để nhận tất cả các chuyên đề miễn phí
2. Chuyên đề này không có mật khẩu giải nén. Chuyên đề còn lại có mật khẩu
giải nén, mời thầy/cô vui lòng đọc file hướng dẫn lấy mật khẩu để giải nén ạ.
Lời giải:
a). Phương trình tương đương với:
1
1. Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp sử dụng biểu thức liên hợp:
Dấu hiệu:
+ Khi ta gặp các bài toán giải phương trình dạng:
Mà không thể đưa về một ẩn, hoặc khi đưa về một ẩn thì tạo ra những phương
trình bậc cao dẫn đến việc phân tích hoặc giải trực tiếp khó khăn.
+ Nhẩm được nghiệm của phương trình đó: bằng thủ công ( hoặc sử dụng máy
tính cầm tay)
Phương pháp:
Đặt điều kiện chặt của phương trình ( nếu có)
Ví dụ: Đối phương trình: .
+ Nếu bình thường nhìn vào phương trình ta thấy:
Phương trình xác định với mọi . Nhưng đó chưa phải là điều kiện chặt. Để
giải quyết triệt để phương trình này ta cần đến điều kiện chặt đó là:
+ Ta viết lại phương trình thành:
Để ý rằng: do đó phương trình có nghiệm khi
Sau đó nhân liên hợp cho từng cặp số hạng với chú ý:
+
+ Nếu có nghiệm thì ta luôn phân tích được
Như vậy sau bước phân tích và rút nhân tử chung thì phương trình ban
2
Việc còn lại là dùng hàm số , bất đẳng thức hoặc những đánh giá cơ bản để kết
luận vô nghiệm.
Nếu phương trình có 2 nghiệm theo định lý viet đảo ta có nhân tử
chung sẽ là:
Ta thường làm như sau:
+ Muốn làm xuất hiện nhân tử chung trong ta trừ đi một lượng .
Khi đó nhân tử chung sẽ là kết quả sau khi nhân liên hợp của
+ Để tìm ta xét phương trình: . Để phương trình có hai
Điều kiện
3
Dễ thấy :
thỏa mãn
4
a)
b)
Giải:
a). Điều kiện: .
Ta nhẩm được nghiệm . Nên phương trình được viết lại như sau:
ta sẽ thấy )
Ta sẽ chứng minh: và
Thật vậy:
+ Ta xét
+ Ta xét:
5
. Điều này luôn đúng.
Từ đó suy ra phương trình có nghiệm duy nhất:
b.) Điều kiện: .
Để đơn giản ta đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Để ý rằng và nên ta có
.
Nhận xét: Việc đặt trong bài toán để giảm số lượng dấu căn đã giúp đơn
giản hình thức bài toán .
Ngoài ra khi tạo liên hợp do nên ta tách nó ra khỏi biểu thức để các
thao tác tính toán được đơn giản hơn.
Ví dụ 3: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
d)
6
Ta nhẩm được 2 nghiệm là nên ta phân tích để tạo ra nhân tử chung
là: . Để làm được điều này ta thực hiện thêm bớt nhân tử như sau:
+ Ta tạo ra sao cho phương trình này nhận là
nghiệm.
Tức là
Nên .
7
Phương trình đã cho tương đương với
Ta xét
8
. Điều này là hiển nhiên đúng.
với mọi
thu được:
Nhận xét: Ta cũng có thể phân tích phương trình như câu a,b .
9
d). Ta có: nên phương trình tương
đương với
Giải : .
b)
a). Phương trình được viết lại như sau:
.Để phương trình có
thành:
10
Để ý rằng: nên phương trình có nghiệm duy
nhất
được sẽ là:
+ Để ý rằng khi thì nên ta sẽ liên hợp trực tiếp biểu thức
.
2. Đặt ẩn phụ dựa vào tính đẳng cấp của phương trình:
11
Ta thường gặp phương trình dạng này ở các dạng biến thể như:
+ (1)
+ (2)
+
Thực chất phương trình khi bình phương 2 vế thì xuất hiện theo dạng
hoặc (2).
Để giải các phương trình (1), (2).
Phương pháp chung là:
+ Phân tích biểu thức trong dấu thành tích của đa thức
+ Ta biến đổi bằng cách đồng nhất hai vế.
Khi đó phương trình trở thành:
Chia hai vế cho biểu thức ta thu được phương trình:
.
Một cách tổng quát: Với mọi phương trình có dạng:
thì ta luôn giải được theo cách
trên.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
Lời giải:
a). Điều kiện: .
Ta viết lại phương trình thành:
Giả sử . Suy ra phải thỏa mãn
12
Phương trình đã cho có dạng:
.
Chia phương trình cho ta thu được:
do .
Giả sử
13
. Đặt ta có
Phương trình
Giải (1):
Giải (2):
14
Kết hợp điều kiện ta suy ra các nghiệm của phương trình là:
Ta giả sử:
Với ta có:
Nhận xét:
+ Đối với phương trình ta có thể không cần đưa
vào trong dấu khi đó ta phân tích: và chia như
15
trên thì bài toán vẫn được giải quyết. Việc đưa vào là giúp các em học sinh
nhìn rõ hơn bản chất bài toán.
+ Ngoài ra cần lưu ý rằng: Khi đưa một biểu thức vào trong dấu thì
điều kiện là . Đây là một sai lầm học sinh thường mắc phải khi giải
toán.
Giả sử:
Đặt
16
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Giả sử:
Nhưng ta có :
17
Đặt ta thu được phương trình:
2:
Kết hợp điều kiện ta suy ra các nghiệm của phương trình là:
sử:
Đặt
18
Về cơ bản đến đây ta hoàn toàn tìm được . Nhưng với giá trị
Đặt
. Kiểm tra điều kiện ta thấy chỉ có giá trị là thỏa mãn
điều kiện.
b). Điều kiện: .
Ta viết lại phương trình thành:
Để ý rằng:
Nếu ta đặt thì phương trình trở thành: . Đây là một
phương trình đẳng cấp bậc . Từ định hướng trên ta có lời giải cho bài toán
như sau:
+ Xét trường hợp: không thỏa mãn phương trình:
+ Xét . Ta chia phương trình cho thì thu được:
Trường hợp 1:
19
Trường hợp 1:
Lời giải:
a). Hình thức bài toán dễ làm cho người giải bối rối nhưng để ý thật kỹ ta thấy:
Chìa khóa bài toán nằm ở vấn đề phân tích biểu thức:
Ta thấy do vế trái là biểu thức bậc nên ta nghỉ đến hướng phân tích:
. Đồng nhất hai vế ta thu được:
. Nên ta viết lại phương trình đã cho thành:
Giải
Ta thấy chìa khóa bài toán nằm ở việc phân tích biểu thức:
20
Giả sử
ta có phương trình:
Trường hợp 2:
Chú ý rằng: Trong một số phương trình: Ta cần dựa vào tính đẳng cấp của từng
nhóm số hạng để từ đó phân tích tạo thành nhân tử chung.
Ví dụ 5: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
21
Giải:
a). Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Trường hợp 2:
Trường hợp 3: . Vì
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi .
Tóm lại phương trình có nghiệm duy nhất
b). Điều kiện
Ta thấy rằng nếu bình phương trực tiếp sẽ dẫn đến phương trình bậc
Để khắc phục ta sẽ tìm cách tách ra khỏi
Từ đó ta viết lại phương trình như sau:
22
Giả sử
Đặt
+ Nếu
+ Nếu
Kết luận:
2. Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn.
+ Đặt ẩn phụ không hoàn toàn là phương pháp chọn một số hạng trong phương
trình để đặt làm ẩn sau đó ta quy phương trình ban đầu về dạng một phương
trình bậc 2: ( phương trình này vẫn còn ẩn )
23
+ Vấn đề của bài toán là phải chọn giá trị bằng bao nhiêu để phương trình
bậc 2 theo ẩn có giá trị chẵn như thế viêc tính theo sẽ
được dễ dàng.
+ Thông thường khi gặp các phương trình dạng:
thì phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn
toàn tỏ ra rất hiệu quả:
+ Để giải các phương trình dạng này ta thường làm theo cách:
Đặt
-
Ta tạo ra phương trình:
-
Ta có . Để có dạng thì
điều kiện cần và đủ là
Ta xét các ví dụ sau:
Ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
Giải:
a) Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Ta sẽ tạo ra phương trình:
(Ta đã thêm vào nên phải bớt đi một lượng )
Phương trình được viết lại như sau:
24
Ta mong muốn
Từ đó ta có:
+ Trường hợp 1:
+ Trường hợp 2:
Tính được:
25
+ Trường hợp 1:
+ Trường hợp 2:
Làm tương tự như trên ta tìm được . Nên phương trình có dạng
Lời Giải:
a) Điều kiện:
Ta có
Ta cần :
26
Phương trình đã cho trở thành:
Trường hợp 1
Trường hợp 2:
Suy ra:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
27
Tóm lại phương trình có 3 nghiệm:
Có
Ta mong muốn
Từ đó tính được
Phương trình đã cho trở thành:
Ta có
Suy ra
Trường hợp 2:
28
Chú ý: Ở bước cuối cùng khi giải ra nghiệm ta phải thử lại vì phép bình
phương lúc đầu khi ta giải là không tương đương.
Ví dụ 4) Giải các phương trình:
a)
b)
Giải:
a) Điều kiện:
Từ đó suy ra
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Đối chiếu với điều kiện ta có 4 nghiệm đều thỏa mãn phương trình.
b) Ta viết lại phương trình thành:
Ta coi đây là phương trình bậc 2 của ta có:
29
Từ đó suy ra
Giải 2 phương trình trên ta thu được các nghiệm của phương trình đã cho là:
hoặc
c) Điều kiện
Ta viết lại phương trình thành: . Coi
đây là phương trình bậc 2 ẩn thì
.
Từ đó suy ra
Giải 2 trường hợp ta thu được các nghiệm của phương trình là:
Ta cần .
30
Phương trình trở thành: .
Ta có: .
Từ đó tính được :
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
b) Điều kiện: .
Đặt suy ra .
Ta tạo ra phương trình: . Ta có
Ta cần .
Phương trình trở thành: .
Ta có: .
Từ đó tính được:
31
Trường hợp 1: .
Đối chiếu với điều kiện ban đầu ta thấy chỉ có là thỏa mãn điều
kiện .
Trường hợp 2: .
Đối chiếu với điều kiện ban đầu ta thấy chỉ có là thỏa mãn điều
kiện .
Phương pháp chung để giải các bài toán này là: Đặt với hoặc
.
Đưa phương trình ban đầu về dạng
Ví dụ 1:
a)
b)
c) .
d)
32
e)
f)
Giải:
Những phương trình có dạng: (1)
Hoặc: (2)
ta thường giải theo cách:
Đối với (1): Đặt khi đó thay vào phương trình ta đưa về
Giả sử: .
Đồng nhất hệ số của
Như vậy phương trình có dạng: (1)
Đặt . Từ phương trình ta suy ra
33
. Do
Qua ví dụ trên ta thấy việc chuyển qua hệ tạm (I) giúp ta hình dung bài toán
được dễ dàng hơn.
b) Đặt ta thu được hệ phương trình sau:
(*)
Đặt ta thu được phương trình:
Theo (*) ta có
34
d) Đặt ta có hệ sau:
e) Đặt ta có hệ:
Suy ra
f)
35
c)
Giải:
a) Nhận thấy không phải là nghiệm của phương trình:
Suy ra
b) Nhận thấy không phải là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế
phương trình cho x thì thu được phương trình tương đương là:
hệ ta có: .
36
.
d)
Lời giải:
37
a) Điều kiện . Ta viết lại phương trình thành:
Suy ra
38
a) Vì nên phương trình đã cho có nghiệm khi
nghỉ đến sử dụng bất đẳng thức Cô si sao cho dấu bằng xảy ra khi .
ta nghỉ đến sử dụng bất đẳng thức Cô si sao cho dấu bằng xảy ra khi .
như sau:
Theo bất đẳng thức Cô si dạng ta có
39
c) Điều kiện: . Để ý rằng là nghiệm của phương trình nên ta có lời
Mặt khác ta có
. Suy
ra .
a)
b)
c)
d)
Giải:
a) Điều kiện: .
+ Ta chứng minh: . Thật vậy bất đẳng thức tương đương với
Ta chứng minh: . Thật vậy bất đẳng thức tương đương với
40
Điều này là hiển nhiên đúng. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Từ đó suy ra . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
b)
Ta thấy rằng:
Theo bất đẳng thức cô si ta có
Mặt khác ta có
(Theo bất đẳng
thức Bunhiacopxki cho 3 số)
Từ đó suy ra:
Lại có suy ra
(1)
c) Ta có
và
Như vậy:
a)
b)
c)
Giải:
Điều kiện:
42
Áp dụng BĐT Bunhiacopski cho hai bộ số và
b) Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi . Mặt khác ta cũng có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi . Từ đó ta có nghiệm của phương trình là
43
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Từ đó suy ra .
Mặt khác ta có .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Từ đó suy ra phương trình có nghiệm duy nhất .
Ví dụ 5: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Giải:
a) Điều kiện:
Phương trình đã cho tương đương với:
Do nên từ phương trình ta cũng suy ra:
Lập phương 2 vế ta thu được:
44
Mời bạn tham gia nhóm:
https://www.facebook.com/groups/tailieutoanmienphi
Để nhận tất cả các chuyên đề miễn phí
(Giữ Ctrl và ấn chuột vào link trên hoặc copy link trên và dán vào thanh địa
chỉ của trình duyệt – nên dùng cách copy link để tránh việc giao diện web bị
chuyển sang trạng thái tiết kiệm dữ liệu)
https://giasubactrungnam.com/
https://giasuhongduc.net/
https://giasuthanhhoa.com/
45
+ Điểm mấu chốt của phương pháp này là phải chọn một biểu thức để
đặt sao cho phần còn lại phải biểu diễn được theo ẩn . Những bài
toán dạng này nói chung là dễ.
+ Trong nhiều trường hợp ta cần thực hiện phép chia cho một biểu thức có sẵn
ở phương trình từ đó mới phát hiện ẩn phụ. Tùy thuộc vào cấu trúc phương
trình ta có thể chia cho phù hợp (thông thường ta chia cho với k là
số hữu tỷ)
+ Đối với những bài toán mà việc đưa về một ẩn dẫn đến phương trình mới
phức tạp như: Số mũ cao, căn bậc cao .. thì ta có thể nghỉ đến hướng đặt
nhiều ẩn phụ để quy về hệ phương trình hoặc dựa vào các hằng đẳng thức
để giải toán.
Ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a)
b) c)
d) .
Giải:
a) Điều kiện: . Phương trình đã cho có thể viết lại như sau:
. Ta thấy không
phải là nghiệm của phương trình. Ta chia hai vế cho thì thu được:
46
Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất:
b) Ta thấy không phải là nghiệm của phương trình. Vì vậy ta chia hai vế
c) Điều kiện: .
Ta thấy không phải là nghiệm của phương trình. Chia hai vế cho ta
47
Ta chia hai vế cho khi đó phương trình trở thành: .
a) Điều kiện .
Đặt
. Điều kiện .
b) Điều kiện: .Phương trình đã cho được viết lại như sau:
Đặt
Tại sao ta phân tích được hai phương trình như trên:
48
Ta thấy với những phương trình:
thì một trong những
cách xử lý khá hiệu quả là:
Phân tích: và sau đó
ta có thể đặt ẩn phụ trực tiếp , hoặc đặt hai ẩn phụ để quy về hệ.
Ví dụ:
Khi giải phương trình:
ta thực hiện các phân
tích :
+ Giả sử: .
Như vậy ngoài cách đặt ẩn phụ như trên ta có thể giải các bài toán theo cách
khác như sau:
a) Điều kiện .
Đặt thì .
Từ cách phân tích trên ta có hệ sau:
Ta có hệ mới sau:
49
b) Đặt ta có hệ phương trình
Ta mong muốn có quan hệ . Nếu điều này xảy ra thì từ hệ trên ta sẽ có:
.
c) d)
Giải:
50
a) Điều kiện: . Đặt khi đó ta có hệ:
Chọn
Chú ý:
Việc nhân số vào phương trình (1) của hệ để tạo ra là rất cần
thiết để chọn được chẵn và nhóm thành bình phương biểu
thức bậc 2 được dễ hơn.
Từ đó ta có lời giải cho bài toán như sau:
Đặt thì thu được hệ:
.
Trường hợp 1:
Trường hợp:
b) Điều kiện: .
51
Đặt
Ta cần: . Chọn
Đặt
Hệ phương trình sau:
Giải phương trình ứng với 2 trường hợp trên ta thu được các nghiệm là
và
52
Đặt . Ta có hệ phương trình sau:
Do
Giải ta có:
Chú ý:
53
+ Với những phương trình dạng: (*)
+ Trong phương trình (*) nếu ta thay a, b bởi các biểu thức chứa thì cách
giải phương trình vẫn như trên. Những phương trình dạng này thường có
hình thức và lời giải khá đẹp.
* Ta xét ví dụ sau:
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a)
b) .
Giải:
a) Ta viết lại phương trình thành:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
54
b) Ta viết lại phương trình thành:
được:
Trường hợp 1: ta có:
Trường hợp 2:
b) .
Giải:
a) Đặt
Mặt khác với các phép đặt ẩn phụ trên, từ phương trình trong đầu bài, ta có
.
55
Nhìn thấy hệ trên không thay đổi khi hoán vị vòng quanh đối với nên
không mất tính tổng quát, ta có thể giả thiết ( là số lớn nhất
trong 3 số hay )
Nếu , từ (1) và (2) suy ra
Khi đó từ (2), (3) suy ra . Mâu thuẫn với giả thiết
ở trên. Do đó phải có .
Với , từ (1) và (2) suy ra
Vậy
Phương trình (1) trở thành: hay (4)
Vì nên PT (4) có nghiệm duy nhất .
b) Đặt khi đó phương trình đưa về
Ta có .
Do điều kiện .
56
b)
c)
b)
Giải:
Cách 1: Biến đổi pt như sau:
(1)
Đặt (với ), ta có:
cho là .
Đặt . Ta có hệ:
57
Đặt với . Ta được: (1)
Lại có (2)
Thử lại thấy nghiệm không thỏa mãn điều kiện , nghiệm thỏa
mãn phương trình.
c) Điều kiện:
Đặt:
Khi đó ta có:
Khi đó ta có:
Từ đó ta có hệ phương trình:
Đặt:
Từ phương trình (2) ta có: thế lên phương trình trên và rút gọn
ta được:
Đặt ta suy ra
Đặt ,
Từ đó ta có hệ phương trình:
c) d)
Giải:
a) Điều kiện:
Đặt , ta có hệ phương trình:
59
Phương trình (*) có 3 nghiệm thỏa mãn .
Từ đây ta tìm được:
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm .
b) Điều kiện: .
Ta thấy tổng của biểu thức trong căn bằng 1 nên ta đặt:
.
Khi đó ta có hệ:
Vì .
đã cho.
c) Đặt thì
Khi đó phương trình đã cho trở thành phương trình bậc hai với ẩn là t:
Vậy ta có:
60
Thay thì phương trình trở thành:
b)
c)
d)
Giải:
a) Điều kiện: .
Đặt
BPT đã cho trở thành:
(*)
Đặt .
61
c) Điều kiện: . Phương trình đã cho tương đương với
+ Nếu:
ta có phương trình:
Nếu
Nết thì
62
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN.
Giải các phương trình sau:
1) (1).
2) .
3) .
4) .
5) Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho phương trình sau có
nghiệm duy nhất
6) .
7) .
8) Tìm để phương trình sau có nghiệm:
.
11) .
12) (*).
13) .
14) (1).
63
15) .
16) (1).
17) (*).
18)
20)
21)
22)
23) .
24) 8x2 16x 20 x 15 0
25) 4x 2 11x 10 (x 1) 2x 2 6x 2
3
26) x2 3x 1 x4 x2 1
3
27) 2 x 1 3 5 x 3x 2 30x 71 0
2
2
28) 2x 4x 1 2x 1 4x 7x 3
29) 3 x 1 3 x 2 3 2x 3
1 x2 5 1 x 2 x
20
30)
x2 1 x2 2 x 1 x2
31) 5 x3 1 2 x2 2
32) 3 2x 2 3 2x 1 3 2x 2 3 2x 2 1
33) x3 6x2 2x 3 5x 1 x3 3
64
2
34) x x 1 x2 4 2
x4 2
x 1
37) 13 x2 x4 9 x2 x4 16
1) Giải:
Điều kiện:
Đặt
Do đó (2)
65
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm .
2)
Điều kiện .
Ta có (1)
3)
Đặt
66
Phương trình đã cho trở thành:
(1)
Xem (1) như là phương trình bậc hai đối với biến , giải ra được hoặc
.
Xét , vì
. Với
4) Giải:
Điều kiện:
Đặt ;
Ta có hệ
67
5) Phương trình đã cho tương đương với
nghiệm kép
Vậy .
6)
7)
8) Giải:
Đặt , ta được:
ta suy ra hoặc
b) Tự giải
10) .Giải:
Trường hợp
69
11) .Giải:
Ta có
12) Giải:
Ta có (*) (1)
Đặt thì và
Từ đó ta có: (2)
70
13)
Giải:Điều kiện .
(thỏa mãn
14) Giải:
(1)
Đặt
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ ta được từ đó ta có .
15) .Giải:
71
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là .
16) Giải:
Điều kiện:
Nhân hai vế của phương trình (1) với , ta được phương trình
tương đương:
17) Giải:
72
(*)
Vì nên
19) Giải:
Điều kiện:
Trường hợp : từ phần trên ta thấy, với mọi đều thỏa mãn bất
phương trình
Đáp số .
20) .Giải:
73
Điều kiện
Với điều kiện thì cả hai vế của (1) đều dương. Bình phương hai vế ta đưa
21) .Giải:
Điều kiện:
74
. Do ta chỉ cần giải:
Đối
chiếu với điều kiện nài toán chỉ có nghiệm thỏa mãn điều kiện.
Đặt 4x 60 4y 4 ta có hệ sau:
4y 4 2 4x 60 4y 4 2 4x 60
.
2 2
4x 4 56 4y 4 4x 4 4y 60
Trừ từng vế 2 phương trình của hệ ta có:
2 2
x y
4x 4 4y 4 4 y x 16 x y x y 8 4 y x
4 x y 8 1
9 221
Giải phương trình ứng với 2 trường hợp ta thu được: x 1; x
9
75
3 5
x
2
25) Điều kiện:
3 5
x
2
Ta viết lại phương trình thành:
2
2x 3 (x 1) (x 1) (x 1)(2x 3) (x 1)
u 2x 3 u 2 x 1 (x 1)v
Đặt ta có hệ phương trình: 2
v (x 1)(2x 3) (x 1) v x 1 (x 1)u
Trừ từng vế hai phương trình ta có:
u v
u v u v x 1 0 u v x 1
Giải theo hai trường hợp ta thu được phương trình vô nghiệm.
26) Cách 1: Ta viết lại phương trình thành:
x2 3x 1
3
3
x 2
x 1 x2 x 1 2 x2 x 1 x2 x 1 3
3
x 2
x 1 x2 x 1
1 x2 x 1 2 x2 x 1 x 2 x 1
3
3
x x 1x x 1
2 2
x2 x 1 3 x 2 x 1 . Đặt x2 x 1
2 1 t 0
x2 x 1 3 x 2 x 1 x2 x 1
2 3 1
Ta có phương trình: 2tt 1 0 t
3 3
x2 x 1 1
Giải 2
x1
x x 1 3
* Cách 2:
1 3 1
Xét x 0 chia hai vế phương trình ta có: x 3 x2 1
x 3 x2
1 3 2
Đặt t x 2 ta có phương trình: t 3 t 1
x 3
76
1 3 1
Xét x 0 chia hai vế phương trình ta có: x 3 x2 1
x 3 x2
1 3 2
Đặt t x ta có phương trình: t 3 t 1
x 3
27) Điều kiện: 1 x 5 . Phương trình được viết lại:
Ta viết lại phương trình thành:
2 x 1 4 3 5 x 3x 2 30x 75 0 2
x 5 3 5 x (x 5)(3x 15) 0
x1 2
30x 75 0 2
x 5 3 5 x (x 5)(3x 15) 0
x1 2
x 5
2
x 5
3 5 x (x 5)(3x 15) 0 2 5 x
x 1 2 x 1 2 3 5 x(3x 15) 0
Ta thấy 5 x(3x 15) 0x 1; 5
2 5 x
Ta chứng minh: 3 0 3 x 1 6 2 5 x 0 nhưng điều này là
x1 2
hiển nhiên đúng do: 2 5 x 2 5 1 4 nên 6 2 5 x 0
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x 5
1
28) Điều kiện x . Đặt u x 1; v 2x 1 phương trình đã cho trở thành
2
x 1
+ Nếu u v x 1 2x 1 2
x2 2
x 4x 2 0
1
+ Nếu 2uv 1 0 2 1 x 2x 1 1 x 2 ;1
1
Mặt khác ta có: 2 1 x 2 1 2 1 ; 2x 1 2 1 1 nên phương trình đã
cho vô nghiệm
Kết luận: x 2 2
3
29) Sử dụng đẳng thức: a b a 3 b3 3ab a b .
77
Phương trình 2x 3 3 3 x 1 x 2 3
x 1 3 x 2 2x 3
3 x 1 3 x 2 3 2x 3
3
(*) x 1; x 2; x
3 x 1 x 2 2x 3 0 2
30)
1 x2 x 2 1 x2
Điều kiện: 1 x 1 . Đặt tt 1.
x 1 x2 x2 1 x2
PT 5 x 1 x2 x 1 2 x 2 x 1 2 x 1
x1 x1
2 5 2 0(Do : x 2 x 1 0x)
2 2
x x 1 x x1
t 2
x1 2
Đặt t ,t 0 , ta có: 2t 5t 2 0
x2 x 1 t 1
2
x1
* t2 4 4x 2 5x 3 0 PT vô nghiệm
2
x x1
1 x1 1 5 37
* t x 2 5x 3 0 x
2 2 4 2
x x1
32) Do VT 1 nên VP 1 x 1 .
3 2 3 2 3 2 3 2
Ta có PT 2x 1 2x 2 2x 2x 1 0
78
2x2 2x 1 2x 2 2x 1
0
2x 1 2x 12x 2 2x 2 2x 1
2 2 2
3 2 3 2
3 2 3 4
x 3 2x 2 2x 1 3 2
1 3
2x2 2x 1 0 x là nghiệm của phương trình đã cho.
2
33) Điều kiện: x 3 3 .
1
Ta thấy x không là nghiệm của phương trình nên ta có:
5
x 3 6x 2 2x 3
Phương trình x3 3 .
5x 1
x 3 6x2 2x 3 x3 4x2 3 (1)
2x x 3 3 2x x 3 3 2x
5x 1 5x 1
x 0 x 0 3 21
3
* Nếu x 3 2x 0 3 2
x 4x 3 0 x 1 x 3x 3 0
2 x
2
3 21
Khi đó (1) đúng x là một nghiệm của phương trình.
2
3 21 x 3 4x 2 3 x 3 4x 2 3 x3 4x 2 3 0 (1)
* Nếu x 1
2 5x 1 x3 3 2x x3 3 2x 5x 1 (2)
3 21
Ta thấy: (1) có 2 nghiệm x 1; x
2
1 1
3 x x 3 x 1
(2) x 3 3x 1 3
x3 9x 2 6x 2 0
x 1 x 2 8x 2 0
x 4 3 2
x 1
x 2 8x 2 0 x 4 3 2
3 21
Vậy phương trình có 4 nghiệm: x 1; x ;x 4 3 22 .
2
34) Điều kiện: x 4
x2 x 1 2
PT 2 1 x2 3 1
x4 x 12
79
x2 x 1
x4 x2 3
4 x2 1 0
2
x x1 2 x2 1 x2 1
1
x4
2 x2 3 x2 3
x2 3
0
x 4 x 2 x 1 x 4 2 x2 1 x2 1
x 3 2
2
1
1
0
x 4 x2 x 1 x 4
2 x2 1 x 2 1
x2 3 0 x 3
2
35) Điều kiện: x
3
2
* Với x , phương trình đã cho tương đương với:
3
9 9x2 4 2 18
25
2
2
(1)
x x x 1
2 9 162
Dễ thấy phương trình (1) có VT 25 và do x ta có VP 25 nên
3 2 13
phương trình đã cho vô nghiệm
2
* Với x phương trình đã cho tương đương với
3
4 2 18
25 9 9 (2)
2 2 2
x x x 1
1 9
Đặt t 0 t , phương trình (2) thành:
x2 4
(1)
9 18 18 t4 3 18
Lưu ý rằng với 0 t có và 1 4 nên
4 9 4t 1 4 t 1 t 1 4
18 t4
0.
9 4t 1 t1
80
2
Vậy (3) t 2 x
2
2
KL: Phương trình có 1 nghiệm x
2
36) Điều kiện: x 2
BPT được viết lại:
Đặt a = 2x + 1; b
a 4b 0
0b 2 a 4b 2 2 ab
5a 20b a 4b
2
1
x
2x 1 3x 6 2 x1
4x 2 x 5 0
Kết luận: Nghiệm của bất phương trình là: x 1
37) Điều kiện: 1 ≤ x ≤ 1
2
Bình phương 2 vế ta có : x2 13 1 x2 9 1 x2 256
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki:
2
13. 13. 1 x2 3. 3. 3 1 x 2 13 27 13 13x 2 3 3x 2 40 16 10x 2
2
Áp dụng bất đẳng thức Côsi: 10x2 16 10x 2 64
2
16
2
2 1 x 2
x
1 x 5
Dấu bằng 3
2
2
10x 16 10x
2
x
5
Mời bạn tham gia nhóm:
https://www.facebook.com/groups/tailieutoanmienphi
Để nhận tất cả các chuyên đề miễn phí
81
(Giữ Ctrl và ấn chuột vào link trên hoặc copy link trên và dán vào thanh địa
chỉ của trình duyệt – nên dùng cách copy link để tránh việc giao diện web bị
chuyển sang trạng thái tiết kiệm dữ liệu)
https://giasubactrungnam.com/
https://giasuhongduc.net/
https://giasuthanhhoa.com/
82