You are on page 1of 10

HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. Hệ bậc nhất hai ẩn

Dạng

1. Cho hệ phương trình:

a) Giải và biện luận hệ theo tham số m;


b) Tìm m nguyên để hệ có nghiệm nguyên;
c) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x,y) thoả mãn xy < 0;
d) Khi hệ có nghiệm, tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m;
e) Trong trường hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm m để nhỏ nhất;
f) Tìm m để giá trị nhỏ nhất của biểu thức là lớn nhất.

2. Cho hệ phương trình

a) Giải và biện luận hệ theo tham số m;


b) Tìm m để hệ có nghiệm (x;y) thoả mãn x > 0, y > 0;
c) Trong trường hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm hệ thức liên hệ giãư và độc
lập với m;
d) Tuỳ theo giá trị của m, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

3. a) Tìm hàm số f(x) biết rằng: ĐS :

b) Tìm hàm số g(x) biết rằng: với và ĐS:

4. Cho hệ

Tìm a để với mọi b đều tìm được c sao cho hệ có nghiệm. ĐS:

5. Cho hệ

a) tìm a sao cho với mọi b luôn tồn tại c để hệ có nghiệm;


b) Tìm a sao cho tồn tại c để hệ có nghiệm với mọi b.

6. Giả sử hệ có nghiệm. Chứng minh:

Nhận xét:1. Hệ

Tổng quát:

Với

1
2. Cho hệ phương trình

Giả sử F(x;y) và G(x;y) có thể biểu diễn được dưới dạng một biểu thức của và
, tức là : và
Bằng cách đặt và ta có hệ phương trình:

Khi đó,
 Nếu (II) vô nghiệm thì (I) vô nghiệm;
 Nếu (II) có tập nghiệm là thì (I) tương đương với

tuyển gồm n hệ phương trình:

II. Hệ chứa một phương trình ẩn bậc nhất và một phương trình bậc cao

1. Tìm a sao cho hệ Có nghiệm duy nhất.

ĐS:

2. Tìm a sao cho hệ Có nghiệm duy nhất.

3. Tìm tất cả các cặp giá trị của a, b sao cho các hệ sau có ít nhất 5 nghiệm

a) ĐS:

b) ĐS:

4. Tìm các giá trị của m để hệ sau có nghiệm duy nhất

ĐS:

III. Hệ đối xứng loại I

1. Biểu thức F(x,y) (đa thức) gọi là đối xứng đối với x và y

2. Hệ gọi là hệ đối xứng loại I và

Cách giải: Ta thường dùng cách đặt ẩn phụ sau

hoặc

Xét trường hợp a). Ta có hai số x, y thoả mãn hệ a) khi và chỉ khi chúng là hai nghiệm của
phương trình:
 Nếu phương trình (1) vô nghiệm thì hệ a) vô nghiệm vô nghiệm.
2
 Nếu (1) có hai nghiệm t1 và t2 thì hệ a) có hai nghiệm (t1; t2) và (t2; t1)
Từ đó suy ra điều kiện cần và đủ để hệ a) có nghiệm là
Nhận xét:
Nếu hệ (I) có nghiệm là (x;y)=(a;b) thì hệ (I) cũng có nghiệm là (b;a), từ đó suy ra
điều kiện cần để (I) có nghiệm duy nhất là x = y.

Giải hệ phương trình:

1.

HD: Đặt ĐS:

2. ĐS:

3. a) b) ĐS:

c) d) e)

4. a) b)

5. a) Tìm các giá trị của m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất.:

ĐS: (đ/k cần : m = 0, m = -2. đ/k đủ: m = 0).

b) Cho hệ Tìm a để hệ có nghiệm.

c) Tìm m để hệ sau có đúng 2 nghiệm

HD: Đặt là hai nghiệm của phương trình:

(*) có nghiệm kép > 0 hoặc (*) có nghiệm . ĐS:

6. Giải phương trình

7. Cho thay đổi thoả mãn : Tìm giá trị lớn nhất của

3
Giải: Cách 1. Hệ thức giả thiết

Đặt ta được:

Từ (1)

Do đó Khi thì và A = 16.

Vậy Max A=16 khi .

Cách 2. Hệ thức giả thiết

Ta có :

Với .

Đặt ta được

8. xét các số thực x, y thoả mãn điều kiện


Hãy tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của biểu thức
Giải: Cách 1. Giả thiết
Kí hiêu G là tập giá trị của P = x + y, ta có là số thực sao cho hệ phương trình sau

(ẩn x, y) có nghiệm

4
Đặt ta được hệ

Như vậy u, v là hai nghiệm của phương trình:


Do đó hệ (I) có nghiệm (x,y) khi và chỉ khi hệ (II) có nghiệm (u;v) (với )
phương trình (*) có hai nghiệm không âm.

Khi đó ta phải có:

Vậy, ta có Do tồn các số dương u, v nên tồn tại x, y để có

Cách 2. Ví Xét hệ trọc toạ độ Ouv.


Trong hệ phương trình (II) ta có phương trình (1) là phương trình đường thẳng d , còn phương
trình (2) là phương trình đường tròn (C) tâm O(0;0), bán kính
Hệ (II) có nghiệm với đường thẳng d có điểm chung với đường tròn (C) với
hoành độ không âm và tung độ không âm
y

O x

9. Cho x + y =1. Tìm giá trị nhỏ nhất của

IV. Hệ đối xứng loại II

Hệ gọi là hệ đối xứng loại II và

Cách giải. Đối với hệ đối xứng loại II ta thường dùng phép biến đổi sau

Nhận xét:
Nếu hệ (I) có nghiệm là (x;y)=(a;b) thì hệ (I) cũng có nghiệm là (b;a), từ đó suy ra
điều kiện cần để (I) có nghiệm duy nhất là x = y.

5
1. Giải các hệ phương trình sau

2. Tìm a để các hệ sau có nghiệm duy nhất

a)

3. Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất

Giải: Nhận xét nếu hệ có nghiệm (a; b) thì hệ cũng có nghiệm là (b; a). Vì vậy giả sử hệ có
nghiệm duy nhất thì phải có a = b.
Thay kết quả này vào hai phương trình của hệ, ta được

Cũng do (a; a) là nghiệm duy nhất của hệ, nên cũng chỉ có một giá trị của a thoả mãn phương
trình (1).
Phương trình (1) luôn có nghiệm a = 0. Do đó kéo theo phương trình (ẩn a)
phải vô nghiệm ( vì nếu phương trình này có nghiệm thì nó có nghiệm khác 0), tức là

Như vậy điều kiện cần để hệ có nghiệm duy nhất là

Điều kiện đủ, với .

Trừ từng vế hai phương trình trong hệ ta được


Do đó hệ đã cho tương đương với tuyển hai phương trình

Hệ phương trình (2) có nghiệm duy nhất nhờ giả thiết .


Đối với hệ phương trình (3), ta xét phương trình thứ nhất trong hệ và xem là phương trình bậc
2 của x. Biệt thức của nó là: vì . Vậy hệ (3) vô nghiệm.

Các kết quả trên chứng tỏ hệ đã cho có một nghiệm duy nhất khi và chỉ khi .
4. Giải các phương trình sau :

a)

6
Đặt ĐS:

HD: b) Đặt

c) Đặt ĐS:

5. Cho phương trình :


a) giải phương trình với a = 3.
b) Giải và biện luận phương trình.
Giải: b) Đặt ta được phương trình Do đó ta có hệ phương trình

Trừ từng vế hai phương trình trong hệ, ta được :

 Nếu x – y = 0. Thay vào phương trình thứ hai trong hệ ta có: (1)

- Phương trình (1) có nghiệm là với

- Phương trình (1) vô nghiệm khi

 Nếu thì Thay vào phương trình thứ trong hệ ta có ;

- Phương trình (2) có nghiệm là với

- Phương trình (2) vô nghiệm với

Tổng hợp các kết quả trên ta được:

 Với cả hai phương trình vô nghiệm vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

 Với phương trình phương trình (1) có nghiệm phương trình (2) vô

nghiệm. Do đó phương trình đã cho có nghiệm là

7
 Với cả hai phương trình (1), (2) đều có nghiệm. Vậy phương trình đã cho có

nghiệm là

Nhận xét . Cũng có thể giải phương trình trên bằng cách khai triển vế trái thành đa thức

Sau đó phân tích vế trái thành nhân tử bằng cách xem nó như phương trình bậc hai ẩn a. ta đi
đến phương trình tích:

V. Hệ phương trình đẳng cấp

1. Biểu thức gọi là đẳng cấp bậc k nếu như :

2. Hệ Gọi là đẳng cấp bậc k nếu như và là các biểu thức đẳng

cấp.

Cách giải. Ở đay ta nêu cách giải cho hệ đẳng cấp bậc hai

 Xét x = 0. Thay vào hệ kiểm tra xem có hay không một sao cho (0; ) là nghiệm
của hệ phương trình.

 Xét Đặt y = tx.

Nếu (tương tự cho )

Bài tập
1. Giải các hệ phương trình sau:

a) b)

2. Tìm a để các hệ sau có nghiệm

c)

8
d) e)

3. Tìm a để hệ sau đây có nghiệm

HD: Từ (1), ta suy ra Do đó đặt , ta được hệ:

Từ (1’), suy ra Vậy nên (2) và (3) trở thành

Tóm lại k bị ràng buộc bởi các điều kiện Hệ có nghiệm khi k thoả mãn các

điều kiện này, muốn vậy điều kiện cần và đủ là:

4. Cho x, y là các số thực thoả mãn điều kiện: Chứng minh rằng:

Giải. Đặt .
 Nếu thì (thoả mãn điều kiện).

 Nếu , đặt ta được

Ta tìm tập giá trị của hàm

Vì và nên suy ra:


5. Cho Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của

HD:

VI. một số hệ khác

1. Giải các hệ phương trình sau

HD: Đặt

9
2. Tìm tất cả các giá trị của sao cho tồn tại 4 số tự nhiên x, y, u, v thoả mãn hệ phương trình:

HD: Vì

là số chính phương , kết hợp với (3), ta được đ/k cần của

ĐS:

3. Tìm tất cả các số thực sao cho tồn tại 4 số nguyên x, y, u, v thoả mãn hệ:

ĐS:

4. Tìm tất cả các số thực sao cho tồn tại 4 số tự nhiên x, y, u, v thoả mãn hệ:

ĐS:

10

You might also like