Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM TỪ LIÊM
2.2. Thiết kế các hoạt động dạy học và sản phẩm cần đạt được của HS phù
hợp mục tiêu, nội dung, thời gian dạy học
Các hoạt động dạy học ,câu hỏi phù hợp với nội dung bài học và thời gian dạy học,
hoàn thành giờ học trong thời gian quy định của tiết học.
2.3. Lựa chọn phù hợp các thiết bị dạy học và học liệu (đặc biệt là sự vận
dụng công nghệ thông tin) trong tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng học liệu phù hợp với nội dung bài học
Giáo viên vận dụng tốt thiết bị máy tính, máy trình chiếu, bảng, bảng nháp, tiết học
diễn ra suôn sẻ.
2.4. Phối kết hợp các kĩ thuật kiểm tra đánh giá để thực hiện kiểm tra đánh
giá quá trình trong khi tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng đa dạng các kĩ thuật kiểm tra đánh giá : đặt câu hỏi , nhận xét,…
2.5. Sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp dạy học trong tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm đạt mục tiêu và tạo hứng thú cho HS
Giáo viên kết hợp linh hoạt , phù hợp các phương pháp đàm thoại, thực hành
– luyện tập.
2.6. Ứng dụng CNTT, các phần mềm dạy học, cùng các thiết bị dạy học đặc
thù tổ chức các hoạt động dạy học đảm bảo tính trực quan hóa, tính chính
xác, khoa học của kiến thức
Giáo viên sử dụng tốt các phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học.
2.7. Phối kết hợp các kĩ thuật dạy học nhằm tăng tính tương tác, hỗ trợ,
động viên, khích lệ HS vượt qua những “rào cản”, khuyến khích HS hợp tác,
giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.
Có sự phối hợp các kĩ thuật dạy học khác nhau giúp kích thích sự tương tác , suy
nghĩ , giải quyết vấn đề từ học sinh.
2.8. Tổng hợp, phân tích và đánh giá các hoạt động học tập (câu trả lời, sự
trình diễn, làm thí nghiệm,…) và quá trình thảo luận của HS
Đối với dự giờ các tiết online: Khai thác và sử dụng hiệu quả một số phần
mềm hỗ trợ (Quiz, Menti, Google classroom, Kahoot,…) để tổng hợp, phân
tích và đánh giá các hoạt động học tập và quá trình thảo luận của HS.
Giáo viên đưa ra những đánh giá , góp ý với câu trả lời của học sinh.
2.9. Đưa ra một số tình huống có tính thực tiễn liên quan đến mục tiêu, nội
dung dạy học để HS chủ động, hứng thú tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Đưa ra những câu hỏi để khơi dậy sự hững thú đối với bài học của học sinh
2.10. Thiết kế và đưa ra nhiệm vụ nhóm cho hoạt động trọng tâm của bài
học/ chủ đề để HS tích cực, chủ động, trách nhiệm trong hợp tác với các bạn
để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Học sinh tích cực tìm hiểu thêm kiến thức mở rộng , chủ động đưa ra các thắc
mắc liên quan đến nội dung bài học.
- Học sinh tích cực trả lời các câu hỏi của giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
2.11. Hướng dẫn, định hướng HS trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc của nhóm, khuyến khích HS
phát biểu ý kiến nhận xét/góp ý/phản biện.
Học sinh chủ động , tích cực đưa ra ý kiến đóng góp cá nhân để hiểu thêm về bài
học.
2.12. Phân tích tính đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Dựa vào định hướng của giáo viên , học sinh thực hiện tốt và đúng các nhiệm vụ
học tập , trả lời câu hỏi được giáo viên đặt ra .
2.14. Thiết kế các hoạt động dạy học và sản phẩm cần đạt được của HS phù
hợp mục tiêu, nội dung, thời gian dạy học
Các hoạt động dạy học, câu hỏi phù hợp với nội dung bài học và thời gian dạy học,
hoàn thành giờ học trong thời gian quy định của tiết học.
2.15. Lựa chọn phù hợp các thiết bị dạy học và học liệu (đặc biệt là sự vận
dụng công nghệ thông tin) trong tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng học liệu phù hợp với nội dung bài học
Giáo viên vận dụng tốt thiết bị máy tính , máy chiếu , tiết học diễn ra suôn sẻ.
2.16. Phối kết hợp các kĩ thuật kiểm tra đánh giá để thực hiện kiểm tra đánh
giá quá trình trong khi tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng đa dạng các kĩ thuật kiểm tra đánh giá : đặt câu hỏi , nhận xét,…
2.17. Sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp dạy học trong tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm đạt mục tiêu và tạo hứng thú cho HS
Giáo viên kết hợp linh hoạt , phù hợp các phương pháp đàm thoại , trực quan ,
giảng giải – minh họa.
2.18. Ứng dụng CNTT, các phần mềm dạy học, cùng các thiết bị dạy học đặc
thù tổ chức các hoạt động dạy học đảm bảo tính trực quan hóa, tính chính
xác, khoa học của kiến thức
Giáo viên sử dụng tốt các phương tiện công nghệ thông tin trọng dạy học.
2.19. Phối kết hợp các kĩ thuật dạy học nhằm tăng tính tương tác, hỗ trợ,
động viên, khích lệ HS vượt qua những “rào cản”, khuyến khích HS hợp tác,
giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.
Có sự phối hợp các kĩ thuật dạy học khác nhau giúp kích thích sự tương tác , suy
nghĩ , giải quyết vấn đề từ học sinh.
2.20. Tổng hợp, phân tích và đánh giá các hoạt động học tập (câu trả lời, sự
trình diễn, làm thí nghiệm,…) và quá trình thảo luận của HS
Đối với dự giờ các tiết online: Khai thác và sử dụng hiệu quả một số phần
mềm hỗ trợ (Quiz, Menti, Google classroom, Kahoot,…) để tổng hợp, phân
tích và đánh giá các hoạt động học tập và quá trình thảo luận của HS.
Giáo viên đưa ra những đánh giá , góp ý với câu trả lời của học sinh.
2.21. Đưa ra một số tình huống có tính thực tiễn liên quan đến mục tiêu, nội
dung dạy học để HS chủ động, hứng thú tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh.
2.22. Thiết kế và đưa ra nhiệm vụ nhóm cho hoạt động trọng tâm của bài
học/ chủ đề để HS tích cực, chủ động, trách nhiệm trong hợp tác với các bạn
để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Học sinh tích cực tìm hiểu thêm kiến thức mở rộng , chủ động đưa ra các thắc
mắc liên quan đến nội dung bài học.
- Học sinh tích cực trả lời các câu hỏi của giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ học tập
.
2.23. Hướng dẫn, định hướng HS trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc của nhóm, khuyến khích HS
phát biểu ý kiến nhận xét/góp ý/phản biện.
Học sinh chủ động , tích cực đưa ra ý kiến đóng góp cá nhân để hiểu thêm về bài
học.
2.24. Phân tích tính đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Dựa vào định hướng của giáo viên , học sinh thực hiện tốt và đúng các nhiệm vụ
học tập , trả lời câu hỏi được giáo viên đặt ra .
2.26. Thiết kế các hoạt động dạy học và sản phẩm cần đạt được của HS phù
hợp mục tiêu, nội dung, thời gian dạy học
Các hoạt động dạy học, câu hỏi phù hợp với nội dung bài học và thời gian dạy học,
hoàn thành giờ học trong thời gian quy định của tiết học.
2.27. Lựa chọn phù hợp các thiết bị dạy học và học liệu (đặc biệt là sự vận
dụng công nghệ thông tin) trong tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng học liệu phù hợp với nội dung bài học
Giáo viên vận dụng tốt thiết bị máy tính , máy chiếu , tiết học diễn ra suôn sẻ.
2.28. Phối kết hợp các kĩ thuật kiểm tra đánh giá để thực hiện kiểm tra đánh
giá quá trình trong khi tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên sử dụng đa dạng các kĩ thuật kiểm tra đánh giá : đặt câu hỏi , nhận xét,…
2.29. Sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp dạy học trong tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm đạt mục tiêu và tạo hứng thú cho HS
Giáo viên kết hợp linh hoạt , phù hợp các phương pháp đàm thoại , trực quan ,
giảng giải – minh họa.
2.30. Ứng dụng CNTT, các phần mềm dạy học, cùng các thiết bị dạy học đặc
thù tổ chức các hoạt động dạy học đảm bảo tính trực quan hóa, tính chính
xác, khoa học của kiến thức
Giáo viên sử dụng tốt các phương tiện công nghệ thông tin trọng dạy học.
2.31. Phối kết hợp các kĩ thuật dạy học nhằm tăng tính tương tác, hỗ trợ,
động viên, khích lệ HS vượt qua những “rào cản”, khuyến khích HS hợp tác,
giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.
Có sự phối hợp các kĩ thuật dạy học khác nhau giúp kích thích sự tương tác , suy
nghĩ , giải quyết vấn đề từ học sinh.
2.32. Tổng hợp, phân tích và đánh giá các hoạt động học tập (câu trả lời, sự
trình diễn, làm thí nghiệm,…) và quá trình thảo luận của HS
Đối với dự giờ các tiết online: Khai thác và sử dụng hiệu quả một số phần
mềm hỗ trợ (Quiz, Menti, Google classroom, Kahoot,…) để tổng hợp, phân
tích và đánh giá các hoạt động học tập và quá trình thảo luận của HS.
Giáo viên đưa ra những đánh giá , góp ý với câu trả lời của học sinh.
2.33. Đưa ra một số tình huống có tính thực tiễn liên quan đến mục tiêu, nội
dung dạy học để HS chủ động, hứng thú tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh.
2.34. Thiết kế và đưa ra nhiệm vụ nhóm cho hoạt động trọng tâm của bài
học/ chủ đề để HS tích cực, chủ động, trách nhiệm trong hợp tác với các bạn
để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Học sinh tích cực tìm hiểu thêm kiến thức mở rộng , chủ động đưa ra các thắc
mắc liên quan đến nội dung bài học.
- Học sinh tích cực trả lời các câu hỏi của giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ học tập
.
2.35. Hướng dẫn, định hướng HS trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc của nhóm, khuyến khích HS
phát biểu ý kiến nhận xét/góp ý/phản biện.
Học sinh chủ động , tích cực đưa ra ý kiến đóng góp cá nhân để hiểu thêm về bài
học.
2.36. Phân tích tính đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Dựa vào định hướng của giáo viên , học sinh thực hiện tốt và đúng các nhiệm vụ
học tập , trả lời câu hỏi được giáo viên đặt ra .
Sinh viên
( kí và ghi rõ họ tên)