Professional Documents
Culture Documents
Tên chủ Chương trình môn Khoa học tự nhiên trong chương trình giáo
đề/ vấn đề dục phổ thông và một số kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
bài tiểu nǎng lực học sinh Trung học cơ sở trong môn khoa học tự nhiên.
luận
Ngày chấm:
ĐIỂM Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Bằng số Bằng chữ
K W L
Liệt kê những điều em đã biết về… Liệt kê những điều em muốn
Liệt kê những điều em đã học
biết thêm về… được về…
a. Cách tiến hành
Bước 1: GV chuẩn bị bài đọc
Bước 2: GV tạo bảng KWL trên bảng lớn và yêu cầu mỗi HS, mỗi nhóm có 1 bảng KWL
của các em.
Bước 3: Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS điền
những điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của bảng.
Bước 4: GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu về vấn
đề, chủ đề dưới dạng các câu hỏi.
Bước 5: GV yêu cầu các em đọc bài đọc và tự điền câu trả lời vào cột L những điều vừa học
được.
Bước 6: Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng
tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều
muốn biết (cột W) ban đầu.
a. Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm
- Tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực tự chủ và tự học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS, phù hợp với nhu cầu nhận thức thực tế của HS để góp phần
phát triển thành phần năng lực tìm hiểu tự nhiên của năng lực khoa học tự nhiên.
- Giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt động học
tập kế tiếp.
Hạn chế
- HS có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đã biết, muốn biết một cách rõ ràng và
chính xác.
* Một số chú ý:
- Cần lưu trữ cẩn thận bảng KWL vì sau khi hoàn thành cột K và cột W, có thể phải mất
thêm một khoảng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L và cột H).
- GV có thể thêm cột H vào bảng nhằm khuyến khích HS ghi lại những dự định tiếp tục tìm
hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học.
b. Ví dụ minh hoạ
Nội dung: Vai trò đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn
Yêu cầu cần đạt: [KHTN.1] Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và
trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, ...).
Các bước tiến hành:
Bước 1: GV chuẩn bị bài
Bước 2: GV tạo bảng KWL trên bảng lớn và yêu cầu mỗi HS, mỗi nhóm có 1 bảng KWL
của các em.
Bước 3: Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS điền
những điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của bảng.
Bước 4: GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu về vấn
đề, chủ đề dưới dạng các câu hỏi.
Bước 5: GV yêu cầu HS đọc bài và tự điền câu trả lời vào cột L những điều vừa học được.
Bước 6: Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng
tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều
muốn biết (cột W) ban đầu.
K W L
- - Sinh vật rất đa - - Đa dạng sinh học là - Đa dạng sinh học là sự phong phú về
dạng. gì? gen, loài sinh vật và HST trong tự
- Có nhiều loài - Đa dạng sinh học có nhiên. ĐDSH có vai trò duy trì sự cân
thực vật và nhiều vai trò như thế nào đối bằng sinh thái của Trái Đất, cung cấp
loài động vật. với tự nhiên và đối với lương thực, thực phẩm, dược
- Đa dạng sinh học con người? liệu, …cho con người.
có vai trò quan - Vì sao cần phải bảo - Đa dạng sinh học đang mất dần trên
trọng trong tự nhiên. tồn đa dạng sinh học? Trái Đất do thiên tai, biến đổi khí hậu,
do sự khai thác không hợp lí của con
người, …