You are on page 1of 206

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

BÀI TẬP THỰC HÀNH

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Hà Nội, 2022

1
BÀI TẬP THỰC HÀNH

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

Họ tên:

Lớp:

Mã sinh viên:

2
MỤC LỤC

Trang

Lời nói đầu

Giới thiệu tổng quan về học phần

Chương 1. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội

Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

BÀI TẬP

Chương 1

Chương 2

Chương 3

3
LỜI NÓI ĐẦU

Để đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên, Khoa Lý luận chính trị biên soạn Bài tập thực

hành Triết học Mác-Lênin dùng cho sinh viên Học viện Ngân hàng.

Tham gia biên soạn là tập thể giảng viên đang giảng dạy môn học Triết học Mác-Lênin tại

Học viện Ngân hàng trên cơ sở quán triệt nội dung, quan điểm của chương trình môn học Triết

học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Công văn số 3056/BGDĐT-GDĐH, ngày 19-7-

2019.

Trong lần biên soạn này, chúng tôi đã cố gắng chắt lọc, hệ thống hóa những nội dung

triết học cơ bản cùng với hệ thống bài tập để giúp sinh viên nâng cao chất lượng học tập môn

học Triết học Mác-Lênin.

Rất mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng của các cán bộ, giảng viên và sinh viên

để góp phần hoàn thiện Bài tập cho những lần tái bản sau.

Mọi góp ý xin gửi về: Khoa Lý luận chính trị, Học viện Ngân hàng, 12 Chùa Bộc, Đống

Đa, Hà Nội. Điện thoại: 024.38526327.

BAN BIÊN SOẠN

4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


--------------------- ---------------------

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Trình độ đào tạo: Đại học

Chương trình đào tạo: 8 CT

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


Tên học phần: Triết học Mác-Lênin
Tên tiếng Anh:: Marxist-Leninist Philosophy
1. Mã học phần PLT07A

2. Ký hiệu học phần

3. Số tín chỉ 3

4. Phân bố thời gian

- Lý thuyết 30

- Bài tập/Thảo luận 15

- Thực hành/ Thí nghiệm

- Tự học 90
5. Các giảng viên giảng dạy học phần

- Giảng viên phụ trách chính TS. Đào Thị Hữu


- Các giảng viên tham gia giảng TS. Trần Thị Thu Hường
dạy TS. Đào Thị Hữu
TS. Võ Minh Tuấn
TS. Vũ Thị Thu Hiền
TS. Đào Thu Hương
TS. Nguyễn Văn Hiếu
TS. Nguyễn Lan Anh
TS. Lê Thị Kim Huệ
ThS. Chu Thị Hiệp

5
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần Khoa Lý luận chính trị, Bộ môn Những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
6. Điều kiện tham gia học phần

- Học phần tiên quyết Không


7. Loại học phần X Bắt buộc ⬜ Tự chọn (bắt buộc)

8. Thuộc khối kiến thức (study unit, X Kiến thức giáo dục đại cương
modules, macro, block …) ⬜ Kiến thức cơ sở ngành
⬜ Kiến thức chuyên ngành
⬜ Tốt nghiệp

9. Mô tả tóm tắt học phần:

Môn học Triết học Mác-Lênin nhằm giới thiệu một cách có hệ thống những quan điểm
triết học cơ bản của C. Mác, Ph. Ăngghen và V. I. Lênin với tư cách là hệ thống những quan
điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học Mác-Lênin là thế giới quan và
phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực
lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo xã hội. Nội dung môn học bao gồm 3 chương:
Chương 1 (Khái luận chung về triết học và triết học Mác-Lênin) trình bày, giải thích những vấn
đề chung về triết học và triết học Mác-Lênin; Chương 2 (Chủ nghĩa duy vật biện chứng) khái
quát những vấn đề chung nhất về nguồn gốc, bản chất và những quy luật vận động, phát triển
của thế giới khách quan; Chương 3 (Chủ nghĩa duy vật lịch sử) khái quát những vấn đề chung
nhất về cơ sở tồn tại, quy luật, động lực cho sự vận động và phát triển của xã hội. Môn học là
một học phần cấu thành các môn học của khoa học lý luận Mác-Lênin trong chương trình đại
học, cao đẳng nhằm giáo dục tư tưởng lý luận cho người học, giúp người học xây dựng thế giới
quan và phương pháp luận khoa học để tiếp cận các học phần khác.

10. Chuẩn đầu ra của học phần:

a. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có khả năng:

Kỹ năng
Chuẩn đầu ra học phần Kiến thức Thái độ
STT (Psychomoto
(Course Learning Outcome) (Cognitive) (Affective)
r)
CLO Nhận biết được các quan điểm Nhớ
1 triết học Mác-Lênin về bản (Remember)
chất, nguồn gốc, những quy
luật chung nhất về sự vận
động, phát triển của tự nhiên,

6
xã hội, tư duy.
CLO Giải thích được các quan điểm Hiểu
2 triết học Mác-Lênin về bản (Understand)
chất,
nguồn gốc, những quy luật
chung nhất về sự vận động,
phát
triển của tự nhiên, xã hội, tư
duy.
, CCLO3 Xác định, phân tích, tổng hợp Chính xác
các ((Precision)

kiến thức, thông tin phù hợp để

hỗ trợ giải thích các luận điểm


triết học Mác-Lênin

b. Ma trận liên kết của CĐR học phần (CLOs) với CĐR Chương trình đào tạo (PLOs)

CTĐT\CLO CLO1 CLO2 CLO3

Ngân hàng 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.4. I1; 2.10.I1;
2.11. I1

Tài chính 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.8.I1

Kế toán 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.4.I1


2.11.I1, 2.12.I1

Quản trị kinh 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3,I1, 2.4.I1; 7.1.I1
doanh

Kinh doanh quốc 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.4.I1
tế 2.11.I1, 2.12.I1

Ngôn ngữ Anh 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.11.I1

Hệ thống thông tin 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.11.I1
quản lý

Công nghệ thông 1.1.I1 1.2.I1, 1.3.I1 2.1.I1, 2.2.I1, 2.3.I1, 2.11.I1

7
tin

11. Đánh giá học phần:

Hoạt động đánh giá được thiết kế đo lường mức độ đạt chuẩn đầu ra học phần của người học.

Thành phần Hoạt động đánh Phương Trọng số Thời CĐR HP


đánh giá giá pháp đánh (%) điểm (CLO)
giá (tuần đào
tạo)
Đánh giá A11 - Chuyên cần Điểm danh, 10%
quá trình ý thức học Từ buổi 1
(40%) tập: 50% đến buổi
Thuyết 16
trình: 50%
A12 - Kiểm tra 1 Kiểm tra viết 15% Buổi 9 CLO2
A13 - Kiểm tra 2 Chấm Bài 15% CLO1
tập thực Buổi 14
hành
Đánh giá A21 - Cuối kỳ Thi viết 60% Theo kế CLO2
tổng kết hoạch CLO3
(60%) của
phòng
đào tạo

(Thang đánh giá (rubrics) các chuẩn đầu ra CLOs được trình bày trong phụ lục bên dưới (*)

12. Kế hoạch giảng dạy và học tập

8
Buổi 1 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1; CLO2

Nội dung Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin

Triết học và vấn đề cơ bản của triết học

1. Khái lược về triết học

a. Nguồn gốc của triết học

b. Khái niệm triết học

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử (sinh viên tự nghiên
cứu)

d. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp

luận của triết học

Tài liệu học tập [1] Chương 1, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học, NXB.
Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 1, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

Giới thiệu chung về học phần: chuẩn đầu ra; phương pháp kiểm tra,
đánh giá và các yêu cầu khác trong thời gian học.

Xây dựng nhóm thuyết trình và giao đề tài thuyết trình cho các
nhóm. Hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

Giảng lý thuyết chương 1

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi

Hoạt động học tập:

Nhận nhiệm vụ phân công làm việc nhóm

9
Nghe giảng, ghi chép

Trả lời các câu hỏi của chương

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của giảng
viên

10
Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học tập
và tham gia phát biểu, xây dựng bài học.

Buổi 2 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1; CLO2

Nội dung Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin

I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC (tiếp)

2. Vấn đề cơ bản của triết học

a. Nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học

b. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

3. Biện chứng và siêu hình

a. Phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng

b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

Tài liệu học tập [1] Chương 1, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học, NXB.
Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 1, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 1 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối các
kiến thức của bài học và lấy ví dụ

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của giảng
viên

11
Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học tập
và tham gia phát biểu, xây dựng bài học.

Buổi 3 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1;CLO2

Nội dung Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin

II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-
LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (tiếp)

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin

a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết
học Mác (sinh viên tự nghiên cứu)

c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và
Ph. Ăngghen thực hiện

d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác-Lênin

a. Đối tượng của triết học Mác-Lênin

b. Chức năng của triết học Mác-Lênin

3. Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

Tài liệu học tập [1] Chương 1, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học, NXB.
Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 1, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 1 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

12
+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối các
kiến thức của bài học và lấy ví dụ

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của giảng
viên

13
Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học tập
và tham gia phát biểu, xây dựng bài học.

Buổi 4 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2; CLO3

Nội dung Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm về vật chất trong lịch sử triết học trước C. Mác

b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ 19 đầu
thế kỷ 20 và sự phá sản của các quan điểm siêu hình về vật chất

c. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về vật chất

d. Các hình thức tồn tại của vật chất

e. Tính thống nhất vật chất của thế giới

Tài liệu học tập [1]Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 1 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

14
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

15
Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học.

Buổi 5(3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2; CLO3

Nội dung Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (tiếp)

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a. Nguồn gốc của ý thức

b. Bản chất của ý thức

c. Kết cấu của ý thức (sinh viên tự nghiên cứu)

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu
hình

b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Tài liệu học tập [1]Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 1 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

16
- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

17
Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

Buổi 6 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2; CLO3

Nội dung Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

b. Nguyên lý về sự phát triển

Tài liệu học tập [1] Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 2 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học

18
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

19
Buổi 7 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật (tiếp)

a. Cái chung và cái riêng

b. Nguyên nhân và kết quả

c. Tất nhiên và ngẫu nhiên

d. Nội dung và hình thức

e. Bản chất và hiện tượng

g. Khả năng và hiện thực

Tài liệu học tập [1] Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 2 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

Tổ chức cho nhóm thuyết trình chủ đề 1 và thảo luận

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình ( thảo luận) và các nhóm khác tham gia
đánh giá, đặt câu hỏi

20
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

21
Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình
( thảo luận) và xác định mức độ tham gia của các thành viên
trong nhóm, mức độ các nhóm tham gia thảo luận

Buổi 8 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung

Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật (tiếp)

a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

c. Quy luật phủ định của phủ định

Tài liệu học tập [1] Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 2 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

+ Phương pháp dạy học tình huống: nêu tình huống có vấn đề để
sinh viên các nhóm thảo luận, giải quyết

22
Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thảo luận nhóm giải quyết tình huống giảng viên nêu ra

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

23
Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Xác định mức độ tham gia
của các nhóm (thành viên của nhóm) trong quá trình thảo luận

Buổi 9 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2; CLO3

Nội dung Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng

2. Bản chất của nhận thức

3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

a. Phạm trù thực tiễn

b. Các hình thức cơ bản của thực tiễn

c. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức (sinh viên tự nghiên
cứu)

5. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn (sinh viên tự
nghiên cứu)

Bài kiểm tra số 1

Tài liệu học tập [1] Chương 2, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 2, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ Học viện
Ngân hàng, 2021.

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 2 (tiếp).

+ Phương pháp thuyết trình

24
+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học; đặt câu hỏi có tính vấn đề để sinh viên
tranh luận tìm ra đáp án

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

25
Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần và điểm
kiểm tra số 1

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm kiểm tra số 1: phân tích, tổng hợp
và vận dụng một vấn đề lý thuyết đã học vào thực tiễn cuộc sống

Buổi 10 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội

a. Khái niệm sản xuất và sản xuất vật chất

b. Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của
xã hội

2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

a. Khái niệm phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất

b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất

c. Ý nghĩa phương pháp luận

Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3

26
+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho nhóm thuyết trình chủ đề 2 và thảo luận

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình (thảo luận) và các nhóm khác tham gia đánh
giá, đặt câu hỏi

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

27
Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình
và xác định mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm,
mức độ các nhóm tham gia thảo luận

Buổi 11 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI

3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã


hội

a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

b. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc


thượng tầng của xã hội

c. Ý nghĩa phương pháp luận

4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên

Tài liệu học tập [1]Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối

28
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho nhóm thuyết trình (thảo luận).

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình ( thảo luận) và các nhóm khác tham gia
đánh giá, đặt câu hỏi

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

29
Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình và
xác định mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm, mức
độ các nhóm tham gia thảo luận

Buổi 12 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI (tiếp)

4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên

a. Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội

b. Quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh
tế-xã hội

c. Giá trị khoa học và ý nghĩa cách mạng của lý luận hình thái
kinh tế-xã hội

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

a. Giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

30
Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3, hướng dẫn sinh viên các nội dung tự
nghiên cứu

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho nhóm thuyết trình chủ đề 4 và thảo luận

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình ( thảo luận) và các nhóm khác tham gia
đánh giá, đặt câu hỏi

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình
( thảo luận) và xác định mức độ tham gia của các thành viên
trong nhóm, mức độ các nhóm tham gia thảo luận

Buổi 13 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC (tiếp)

2. Dân tộc

a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
(sinh viên tự nghiên cứu)

b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

31
c. Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù sự hình
thành dân tộc ở châu Á

3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại

a. Quan hệ giai cấp - dân tộc

b. Quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

b. Bản chất của nhà nước

c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước

d. Chức năng cơ bản của nhà nước

e. Các kiểu và hình thức nhà nước

2. Cách mạng xã hội

a. Khái niệm cách mạng xã hội và nguồn gốc của các mạng xã hội

b. Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển
của xã hội có giai cấp

c. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

32
Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia-Sự thật, 2021. 2505082317

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho nhóm thuyết trình( thảo luận)

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình chủ đề 5 và các nhóm khác tham gia đánh
giá, đặt câu hỏi

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm
+Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình
(thảo luận) và xác định mức độ tham gia của các thành viên trong
nhóm, mức độ các nhóm tham gia thảo luận

Buổi 14 (3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

33
IV. Ý THỨC XÃ HỘI (tiếp)

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

a. Khái niệm tồn tại xã hội

b. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

a. Khái niệm ý thức xã hội

b. Kết cấu của ý thức xã hội

3. Các hình thái ý thức - xã hội (sinh viên tự nghiên cứu)

a. Ý thức chính trị

b. Ý thức pháp quyền

c. Ý thức đạo đức

d. Ý thức thẩm mỹ

e. Ý thức khoa học

g. Ý thức tôn giáo

4. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội

a. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội

b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Thu vở bài tập

34
Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho nhóm thuyết trình ( thảo luận)

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Nhóm thuyết trình chủ đề 6 và các nhóm khác tham gia đánh
giá, đặt câu hỏi

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần và điểm
kiểm tra số 2

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm

+ Phương pháp đánh giá điểm nhóm: Chấm điểm thuyết trình và
xác định mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm, mức
độ các nhóm tham gia thảo luận

35
ĐĐiểm - Điểmkiểm tra số 2 (Điểm vở bài tập): đánh giá kết quả
làm bài tập trắc nghiệm và tự luận của sinh viên trong quá trình
học.

36
Buổi 15(3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2, CLO3

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Khái niệm con người và bản chất con người

a. Con người là thực thể sinh học-xã hội

b. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con
người

c. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch
sử

d. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người
a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của
con người bị tha hóa

b. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách áp bức bóc lột”

c. “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát
triển tự do của tất cả mọi người”

3. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng


nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /

37
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

38
Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối
các kiến thức của bài học;

+ Tổ chức cho các nhóm thảo luận về chủ đề bài học

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Các nhóm tham gia thảo luận về chủ đề bài học

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

- Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần: điểm danh, ý thức học
tập và tham gia phát biểu, xây dựng bài học, thảo luận nhóm.

Buổi 16(3 tiết) Đóng góp vào CLO: CLO1, CLO2

Nội dung Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI (tiếp)

Hệ thống kiến thức và Ôn tập cuối học kỳ

Tài liệu học tập [1] Chương 3, Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và
Đào tạo dành cho bậc đại học không chuyên ngành Triết học,
NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

[2] Chương 3, Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học
viện Ngân hàng, 2021.

[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng /
Nguyễn Xuân Thắng chỉ đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên

39
soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021. 2505082317

Hoạt động dạy và học Hoạt động giảng dạy:

- Giảng lý thuyết chương 3, hướng dẫn sinh viên tự nghiên cứu

+ Phương pháp thuyết trình

+ Phương pháp đặt câu hỏi:gợi mở để sinh viên hệ thống, kết nối

Ôn tập hệ thống kiến thức môn học, giải đáp thắc mắc, hướng
dẫn ôn thi cuối kỳ

Tổng kết điểm đánh giá quá trình học tập của sinh viên

Hoạt động học tập:

- Nghe giảng, ghi chép

- Trả lời các câu hỏi của chương

- Đặt câu hỏi để giảng viên giải đáp về nội dung môn học

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, hướng dẫn của
giảng viên

Hoạt động đánh giá - Hoạt động/Phương pháp đánh giá: điểm chuyên cần

Phương pháp đánh giá điểm chuyên cần:

13. Tài liệu học tập:

a. Giáo trình chính:

[1] Giáo trình Triết học Mác-Lênin của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho bậc đại học không
chuyên ngành Triết học, NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.

b.Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Tài liệu học tập Triết học, lưu hành nội bộ, Học viện Ngân hàng, 2021.

[3] Tài liệu điện tử: website Đảng Cộng sản Việt Nam http://www.cpv.org.vn

[4] Các đại hội và hội nghị trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930-2018) / Lê Mậu
Hãn, Võ Văn Bé, NXB. Chính trị quốc gia-Sự thật, 2019. 22643

40
[5] Những điểm mới trong các văn kiện Đại hội XIII của Đảng / Nguyễn Xuân Thắng chỉ
đạo biên soạn; Phùng Hữu Phú biên soạn; NXB. Chính trị quốc gia - Sự thật, 2021.
2505082317

14. Yêu cầu đối với người học:

Sinh viên thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Tham gia đầy đủ, tích cực các buổi học và hoạt động học tập của lớp học phần;

- Tự tìm hiểu các vấn đề do giảng viên giao để thực hiện ngoài giờ học trên lớp;

- Hoàn thành tất cả bài đánh giá của học phần.

- Tôn trọng giảng viên, sinh viên khác và chấp hành nội quy, quy định của Học viện.

15. Ngày phê duyệt:

16. Cấp phê duyệt:

Trưởng Khoa Trưởng khoa/Bộ môn Giảng viên phụ trách học
phụ trách CTĐT phụ trách học phần phần

41
Phụ lục - Thang đánh giá chuẩn đầu ra (CLO) (Analytical Rubrics)

CLO1: Nhận biết được các quan điểm triết học Mác-Lênin về bản chất, nguồn gốc, những quy
luật chung nhất về sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội, tư duy

Don’t Below
Exceeds
Performance meet expectation Marginally Meets
expectatio
level expectatio s adequate expectations
ns
ns
Điểm đánh giá < 40% 40%-54% 55%-69% 70%-84% 85% - 100%
Nhận biết được
1.1.1. Chưa nhận 1.1.2 Nhận 1.1.3. Nhận 1.1.4 Nhận 1.1.5. Nhận
nguồn gốc, bản biết được biết được biết được các biết được biết được
chất, các quy nguồn nhưng còn nội dung nhưng chưa đầy đủ,
luật chung gốc, bản sai sót về chính nguồn đầy đủ, toàn toàn diện
nhất của sự chất, các nguồn gốc, gốc, bản diện nguồn nguồn gốc,
vận động, phát quy luật bản chất, chất, các quy gốc, bản bản chất,
triển của thế chung các quy luật chung chất, các quy các quy
giới khách nhất của luật chung nhất của sự luật chung luật chung
quan bao gồm sự vận nhất của sự vận động, nhất của sự nhất của
tự nhiên, xã động, vận động, phát triển vận động, sự vận
hội và nhận phát triển phát triển của thế giới phát triển động, phát
thức theo quan của thế của thế giới khách quan của thế giới triển của
điểm của triết giới khách khách quan bao gồm tự khách quan thế giới
học Mác - quan bao bao gồm tự nhiên, xã hội bao gồm tự khách
Lênin gồm tự nhiên, xã và nhận thức nhiên, xã hội quan bao
nhiên, xã hội và theo quan và nhận thức gồm tự
hội và nhận thức điểm của theo quan nhiên, xã
nhận thức theo quan triết học Mác điểm của hội và
theo quan điểm của - Lênin triết học Mác nhận thức
điểm của triết học - Lênin theo quan
triết học Mác - điểm của
Mác - Lênin triết học
Lênin Mác -
Lênin

CLO2: Giải thích được các quan điểm triết học Mác-Lênin về bản chất, nguồn gốc, những quy
luật chung nhất về sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội, tư duy

Performance Don’t Below Marginally Meets Exceeds

42
meet expectation
expectatio
level expectatio s adequate expectations
ns
ns
Điểm đánh giá < 40% 40%-54% 55%-69% 70%-84% 85% - 100%
Giải thích được1.1.1. Chưa giải 1.1.2 Giải 1.1.3. Giải 1.1.4 Giải thích 1.1.5. Giải
nguồn gốc, bản thích thích được thích được được nhưng thích được
chất, các quy được nhưng còn các nội dung chưa đầy đủ, đầy đủ,
luật chung được sai sót về chính nguồn toàn diện toàn diện
nhất của sự nguồn nguồn gốc, gốc, bản nguồn gốc, nguồn gốc,
vận động, phát gốc, bản bản chất, chất, các quy bản chất, các bản chất,
triển của thế chất, các các quy luật chung quy luật các quy
giới khách quy luật luật chung nhất của sự chung nhất luật chung
quan bao gồm chung nhất của sự vận động, của sự vận nhất của
tự nhiên, xã nhất của vận động, phát triển động, phát sự vận
hội và nhận sự vận phát triển của thế giới triển của thế động, phát
thức theo quan động, của thế giới khách quan giới khách triển của
điểm của triết phát triển khách quan bao gồm tự quan bao thế giới
học Mác - của thế bao gồm tự nhiên, xã hội gồm tự khách
Lênin giới khách nhiên, xã và nhận thức nhiên, xã hội quan bao
quan bao hội và theo quan và nhận thức gồm tự
gồm tự nhận thức điểm của theo quan nhiên, xã
nhiên, xã theo quan triết học điểm của hội và
hội và điểm của Mác-Lênin triết học nhận thức
nhận thức triết học Mác-Lênin theo quan
theo quan Mác-Lênin điểm của
điểm của triết học
triết học Mác-Lênin
Mác-
Lênin

CLO3: Xác định, phân tích, tổng hợp các kiến thức, thông tin phù hợp để hỗ trợ đưa ra luận
điểm triết học Mác-Lênin
Don’t Below
Exceeds
Performance meet expectation Marginally Meets
expectation
level expectatio s adequate expectations
s
ns

43
Điểm đánh giá < 40% 40%-54% 55%-69% 70%-84% 85% - 100%
3.1. Xác định 3.1.1. Chưa 3.1.2. Xác 3.1.3. Xác 3.1.4. Xác định 3.1.5. Xác
được các kiến xác định định một định được đầy đủcác định đầy
thức, thông tin được các cách hạn các kiến kiến thức, đủ và có sự
phù hợp để hỗ kiến thức, chế các thức, thông thông tin sắp xếp
trợ đưa ra luận thông tin kiến thức, tin chính để phù hợp để logiccác
điểm triết học phù hợp thông tin hỗ trợ đưa ra hỗ trợ đưa ra kiến thức,
Mác - Lênin để hỗ trợ phù hợp để luận điểm luận điểm thông tin
Determine đưa ra hỗ trợ đưa triết học triết học phù hợp để
relevant luận điểm ra luận Mác-Lênin Mác-Lênin hỗ trợ đưa
information to triết học điểm triết ra luận
support Mác- học Mác- điểm triết
argument in Lênin Lênin học Mác-
philosophy Lênin
3.2. Phân tích 3.2.1. 3.2.2. Diễn 3.2.3. Diễn 3.2.4. Diễn giải 3.2.5. Diễn
thông tin, ví Chưa giải được giải được các chính xác giải chính
dụ để rút ra diễn giải một số thông tin nhưng chưa xác và toàn
các minh được các thông tin chính nhằm toàn diện các diện các
chứng hỗ trợ thông tin, nhằm rút rút ra minh thông tin thông tin
cho việc đưa ví dụ để ra minh chứng cần nhằm rút ra nhằm rút
ra luận điểm rút ra các chứng cần thiết để hỗ minh chứng ra minh
trong bài minh thiết để hỗ trợ luận phù hợp để chứng phù
thuyết trình, chứng hỗ trợ luận điểm trong hỗ trợ luận hợp để hỗ
thảo luận trợ cho điểm trong bài thuyết điểm trong trợ luận
triết học. việc đưa bài thuyết trình, thảo bài thuyết trong bài
Able to ra luận trình, thảo luận triết học trình, thảo thuyết
analyze điểm luận triết Mác-Lênin. luận triết học trình, thảo
information trong bài học nhưng Mác-Lênin luận triết
and extract thuyết có sai sót học Mác-
meaningful trình, Lênin điểm
evidences to thảo luận
support triết học
arguments in
phylosophy
ofMarxism
and
Leninism

44
3.3. Tổng 3.3.1. 3.3.2. Biết 3.3.3. Liên 3.3.4. Liên kết 3.3.5.
hợp các Chưa cách liên kết và tổng và tổng hợp Liên kết
thông tin để biết kết và hợp các thông tin và tổng
hỗ trợ luận cách tổng hợp thông tin một cách hợp
điểm trong liên kết thông tin chính để chính xác thông tin
lĩnh vực triết và tổng để hỗ trợ hỗ trợ luận nhưng chưa một cách
học hợp luận điểm triết đầy đủ để chính xác
Able to thông điểm triết học hỗ trợ luận và đầy
synthesize or tin để học với điểm triết đủ để hỗ
connect hỗ trợ một số học trợ luận
information luận sai sót điểm
to support điểm triết học
arguments in triết học
phylosophy
of Marxism
and
Leninism
3.4. Đưa ra 3.4.1. 3.4.2. Đưa 3.4.3. Đưa 3.4.4. Đưa 3.4.5.
luận điểm có Đưa ra ra luận ra luận ra luận Đưa ra
căn cứ trong luận điểm điểm trong điểm trong luận
lĩnh vực triết điểm trong lĩnh vực lĩnh vực điểm
học Mác- trong lĩnh vực triết học triết học trong
Lênin trong triết học Mác-Lênin Mác-Lênin lĩnh vực
Make a valid lĩnh vực Mác- với một số với minh triết học
argument in triết học Lênin với minh chứng có Mác-
phylosophy Mác- minh chứng nội dung Lênin với
of Marxism Lênin chứng chính, có phù hợp minh
and nhưng chưa nội dung nhưng chứng
Leninism sử dụng thuyết phù hợp chưa đầy đầy đủ
with relevant minh phục đủ và có nội
supporting chứng dung
evidence không phù hợp
phù hợp

45
Chương 1

KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học

a. Nguồn gốc của triết học

Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây khoảng từ thế kỷ VIII đến thế

kỷ VI TCN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Là một loại hình

nhận thức đặc thù của con người, triết học không xuất hiện một cách ngẫu nhiên mà có

nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

- Nguồn gốc nhận thức: Triết học chỉ xuất hiện khi trình độ tư duy của con người

đã đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa - là khả năng tư duy rút ra được cái

chung trong muôn vàn sự vật, hiện tượng riêng lẻ. Trên cơ sở năng lực tư duy đó,

những tri thức cụ thể, riêng lẻ mà con người có được trong quá trình nhận thức thế giới

cần phải được tổng hợp, khái quát lại thành những khái niệm, phạm trù, quy luật, lý

thuyết… để giải thích những vấn đề chung, phổ quát về thế giới. Triết học ra đời đáp

ứng nhu cầu đó của nhận thức.

- Nguồn gốc xã hội: Triết học chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến một trình

độ phát triển nhất định. Xét về mặt lịch sử, sự ra đời của triết học tương ứng với giai

đoạn chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, chế độ chiếm hữu nô lệ hình thành. Trong

lĩnh vực sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và sự hình thành sở hữu tư nhân

về tư liệu sản xuất; trong tổ chức xã hội đã xuất hiện sự phân hóa giai cấp và sự hình

thành nhà nước. Trình độ phát triển xã hội như trên đã tạo điều kiện cho hoạt động giáo

dục trở thành một nghề trong xã hội; từ đó hình thành tầng lớp trí thức tách khỏi lao

động sản xuất vật chất, có điều kiện, nhu cầu và năng lực nghiên cứu khái quát, hệ

thống hóa các tri thức, quan niệm riêng lẻ thành các học thuyết lý luận. Họ được xã hội

thừa nhận là các nhà thông thái, các triết gia.

b. Khái niệm triết học

46
Ngay từ khi triết học ra đời đã xuất hiện các cách hiểu khác nhau về triết học ở

phương Đông và phương Tây.

- Ở phương Đông: tại Trung Quốc, thuật ngữ triết học nghĩa là “trí”, được hiểu là

sự hiểu biết sâu sắc của con người về thế giới; tại Ấn Độ, thuật ngữ triết học nghĩa là

“chiêm ngưỡng”, được hiểu là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải.

- Ở phương Tây: tại Hy Lạp, thuật ngữ triết học nghĩa là “yêu mến sự thông thái”,

vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi, vừa nhấn mạnh

đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.

Như vậy, ngay từ khi ra đời, triết học đã được hiểu là loại hình nhận thức có trình

độ trừu tượng và khái quát hóa rất cao.

Với sự ra đời của triết học Mác-Lênin, triết học được định nghĩa là hệ thống quan

điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó, là khoa học về

những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Triết học có những đặc trưng cơ bản sau:

Thứ nhất, triết học là một hình thái ý thức xã hội phản ánh thế giới trong tính

chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó. Triết học giải thích thế giới với mục đích tìm ra những

quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy.

Thứ hai, tri thức triết học mang tính hệ thống, logic, trừu tượng và khái quát cao.

Thứ ba, triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan và là phương pháp luận

chung nhất cho nhận thức và hoạt động thực tiễn.

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

Cùng với quá trình phát triển của xã hội, đối tượng của triết học cũng có sự thay

đổi theo từng thời kỳ:

- Thời kỳ Hy Lạp cổ đại: Triết học được gọi là “triết học tự nhiên”, bao hàm trong

nó toàn bộ tri thức của nhân loại đã đạt được. Đây là nguyên nhân sâu xa làm nảy sinh

quan niệm sau này cho rằng triết học là “khoa học của mọi khoa học”.

47
- Thời kỳ Tây Âu trung cổ: Nền triết học tự nhiên bị thay thế bằng nền triết học

kinh viện, do thời kỳ này quyền lực của giáo hội bao trùm mọi lĩnh vực của đời sống xã

hội, triết học trở thành “nô lệ” của thần học. Nó có nhiệm vụ chứng minh sự đúng đắn

của Kinh Thánh, sự tồn tại của Chúa, và các tín điều khác…

- Thời kỳ Cận đại: Sự hình thành và phát triển của các khoa học cụ thể dần tách

khỏi triết học làm phá sản tham vọng của triết học muốn đóng vai trò là “khoa học của

mọi khoa học”. Triết học tách khỏi thần học và độc lập với các khoa học cụ thể, phát

triển thành các bộ môn riêng biệt với các học thuyết về bản thể luận, nhận thức luận,

lôgic học, đạo đức học… Triết học trở thành “phương pháp luận của các khoa học”.

- Triết học Mác-Lênin: vào những năm 40 của thế kỷ 19, triết học Mác ra đời. Triết

học Mác đã xác định một cách khoa học đối tượng của triết học là tiếp tục giải quyết mối

quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và

nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Như vậy, dù đối tượng nghiên cứu của triết học qua các thời kỳ có khác nhau,

nhưng điểm chung nhất trong các học thuyết triết học là nghiên cứu những vấn đề

chung nhất về tự nhiên, xã hội, và tư duy.

d. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận của triết học

Chức năng thế giới quan

Định nghĩa: Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới

và về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.

Vì vậy, trong thế giới quan còn bao gồm cả nhân sinh quan.

Những thành phần chủ yếu của thế giới quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng.

Trong thế giới quan có sự hòa nhập giữa tri thức và niềm tin, lý tưởng, trong đó tri thức

là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan.

Các loại hình thế giới quan cơ bản:

48
- Thế giới quan thần thoại: các yếu tố tri thức và cảm xúc, hiện thực và tưởng

tượng, cái thần và cái người, cái thật và cái ảo… của con người nguyên thủy hòa quyện

vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới.

- Thế giới quan tôn giáo: niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu; tín ngưỡng cao

hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người.

- Thế giới quan triết học: thể hiện quan niệm của con người về thế giới và chính

bản thân mình thông qua hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy luật.

Thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống con người và xã

hội loài người. Thế giới quan đúng đắn là tiền đề để xây dựng nhân sinh quan tích cực

trong nhận thức và cải tạo thế giới. Có thể nói, triết học đóng vai trò là hạt nhân lý luận

của thế giới quan, vì triết học là nhân tố cốt lõi, tác động và chi phối các loại hình thế

giới quan khác, đồng thời triết học làm cho thế giới quan phát triển như một quá trình

tự giác dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do các khoa học đưa lại.

Chức năng phương pháp luận

Định nghĩa:

- Phương pháp: là cách thức nhận thức, hoạt động thực tiễn để đạt được mục

đích.

- Phương pháp luận: là lý luận về phương pháp, là hệ thống các nguyên tắc chỉ

đạo việc tìm tòi, lựa chọn và vận dụng phương pháp.

Có thể phân chia phương pháp luận thành: phương pháp luận ngành, phương

pháp luận chung, phương pháp luận chung nhất.

Với đặc thù về đối tượng nghiên cứu của mình, triết học thực hiện chức năng

phương pháp luận chung nhất: được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các

phương pháp luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động

khác của con người.

2. Vấn đề cơ bản của triết học

49
a. Nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học

Vấn đề cơ bản của triết học: mối quan hệ vật chất và ý thức.

Ăngghen khái quát: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học

hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”.

Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mỗi mặt trả lời cho một câu hỏi:

- Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào

quyết định cái nào.

- Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không.

Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái

triết học thành chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm và triết học nhị nguyên:

- Chủ nghĩa duy vật: quan niệm vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết

định ý thức.

- Chủ nghĩa duy tâm: quan niệm ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết

định vật chất.

- Triết học nhị nguyên: quan niệm vật chất và ý thức là hai bản nguyên độc lập

với nhau, cùng tồn tại, không cái nào có trước cái nào, không cái nào quyết định cái nào.

Giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái

triết học thành thuyết khả tri và thuyết bất khả tri:

- Thuyết khả tri: thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.

- Thuyết bất khả tri: phủ nhận khả năng nhận thức bản chất thế giới của con

người, nếu có nhận thức được thì chỉ là nhận thức được cái bề ngoài.

Ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học: Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở

để giải quyết các vấn đề khác của triết học, đồng thời là tiêu chí để xác định lập trường

thế giới quan của các triết gia và học thuyết của họ.

b. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

50
Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật

Chủ nghĩa duy vật có ba hình thức cơ bản:

- Chủ nghĩa duy vật cổ đại: Giải thích nguồn gốc vật chất của thế giới từ những sự

vật hữu hình, cụ thể như: ngũ hành (kim, mộc, thủy, hỏa, thổ), tứ đại (đất, nước, lửa,

không khí), nguyên tử,… mang tính trực quan, ngây thơ, chất phác.

- Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ 17-18: Chủ nghĩa duy vật nhìn thế giới trong

sự cô lập, tách rời, đứng im, bất động, nếu có liên hệ thì chỉ là liên hệ bề ngoài, nếu có

phát triển thì chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng.

- Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Hình thức phát triển cao của chủ nghĩa duy vật,

do Mác và Ăngghen sáng lập vào những năm 1840, sau đó được Lênin và những người

kế tục bảo vệ và phát triển.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự kết hợp giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện

chứng, khắc phục được những hạn chế của chủ nghĩa duy vật siêu hình, đưa ra cách

nhìn thế giới trong mối liên hệ, vận động và phát triển.

Đồng thời dựa trên cơ sở đúc kết những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện

đại, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã khắc phục tính trực quan của chủ nghĩa duy vật

cổ đại.

Với những đặc điểm đó, chủ nghĩa duy vật biện chứng trở thành công cụ hữu

hiệu để nhận thức và cải tạo thế giới.

Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm

Chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản:

- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, coi

mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của cảm giác.

- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Thừa nhận tính thứ nhất của tinh thần khách

quan có trước và tồn tại độc lập với con người (như ý niệm, ý niệm tuyệt đối, lý tính thế

giới…)

51
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức, tinh thần có trước, sinh ra giới tự nhiên. Bằng

cách đó, chủ nghĩa duy tâm đã thừa nhận sự sáng tạo của một lực lượng siêu nhiên nào

đó đối với toàn bộ thế giới. Vì vậy, tôn giáo thường sử dụng chủ nghĩa duy tâm để luận

chứng cho quan điểm của mình.

Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

Về nguồn gốc nhận thức: chủ nghĩa duy tâm bắt nguồn từ sự xem xét phiến diện, tuyệt

đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức. Về nguồn gốc xã hội:

thường gắn với lợi ích của các giai cấp bóc lột trong lịch sử.

3. Biện chứng và siêu hình

a. Phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng

Các thuật ngữ “siêu hình” và “biện chứng” trong lịch sử triết học được dùng theo

một số nghĩa khác nhau.

- Nghĩa xuất phát của thuật ngữ “biện chứng”: Dùng để chỉ nghệ thuật tranh luận

để tìm ra chân lý.

- Nghĩa xuất phát của thuật ngữ “siêu hình”: Dùng để chỉ khoa học siêu cảm tính,

phi thực nghiệm (triết học).

Trong triết học hiện đại, thuật ngữ “siêu hình” và “biện chứng” dùng để chỉ hai

phương pháp tư duy đối lập nhau:

- Phương pháp siêu hình:

+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng khỏi các quan hệ với

các đối tượng khác.

+ Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh, tách khỏi sự vận động, phát triển;

nếu có thừa nhận sự vận động, phát triển thì chỉ là sự thay đổi đơn giản về lượng,

nguyên nhân của sự vận động, phát triển nằm bên ngoài sự vật.

- Phương pháp biện chứng:

52
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó (mối liên hệ

của đối tượng với các đối tượng khác, của các thành phần của đối tượng với nhau).

+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, phát triển; sự vận động, phát triển

cả về mặt lượng và mặt chất, nguyên nhân của sự phát triển nằm bên trong sự vật, hiện

tượng.

Phương pháp siêu hình có tác dụng trong một phạm vi nhất định, bởi muốn nhận

thức bất kỳ đối tượng nào, trước hết con người phải tách đối tượng ấy ra khỏi những

liên hệ nhất định, và nhận thức nó ở trạng thái không biến đổi trong một không gian,

thời gian nhất định.

Tuy nhiên, để phản ánh đúng hiện thực như nó tồn tại cần phương pháp biện

chứng, một công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới.

b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

Phép biện chứng đã có một quá trình hình thành, phát triển trên 2.000 năm, được

thể hiện qua ba hình thức cơ bản sau đây:

- Phép biện chứng chất phác thời cổ đại

Đây là hình thức đầu tiên của phép biện chứng, biểu hiện ở các trường phái triết

học Trung Quốc cổ đại, Ấn Độ cổ đại, Hy Lạp cổ đại với những luận giải về mối liên hệ

chằng chịt và sự biến đổi vô cùng, vô tận của vạn vật trong vũ trụ. Những luận giải về

nguyên lý, quy luật biến dịch trong thuyết “âm dương-ngũ hành”, về luật nhân quả, về

“vô thường”, “vô ngã” trong Phật giáo, hay những tư tưởng biện chứng của Hêraclít:

mọi vật đang trôi đi, mọi vật đều biến đổi…

Về cơ bản, phép biện chứng cổ đại mới chỉ dừng lại ở những phỏng đoán về tính

phổ biến của mối liên hệ và sự vận động của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới trên

cơ sở quan sát, trải nghiệm chứ chưa dựa trên cơ sở khoa học. Vì thế, nó còn mang tính

trực quan, ngây thơ, chất phác.

- Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức

53
Đây là phép biện chứng trong triết học của các triết gia Đức cuối thế kỷ 18, nửa

đầu thế kỷ 19, khởi đầu từ Cantơ và đạt đến đỉnh cao ở Hêghen.

So với phép biện chứng cổ đại, phép biện chứng cổ điển Đức ở một trình độ phát

triển cao hơn. Thứ nhất, nó chẳng những là học thuyết về mối liên hệ phổ biến mà còn là

học thuyết về sự phát triển; thứ hai, phép biện chứng đã được khái quát thành hệ thống

lý luận sâu sắc với những nguyên lý, quy luật, phạm trù…

Tuy nhiên, hạn chế cơ bản của nó là đứng trên lập trường duy tâm để lý giải về sự

vận động, phát triển của thế giới khách quan. Chính vì thế mà Mác mới gọi đây là phép

biện chứng “lộn ngược đầu xuống đất”.

- Phép biện chứng duy vật

Hình thức phát triển cao của phép biện chứng do Mác và Ăngghen sáng lập vào

những năm 1840. Có thể định nghĩa khái quát phép biện chứng duy vật: “là môn khoa

học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã

hội loài người và của tư duy”.

Phép biện chứng duy vật có những đặc trưng cơ bản sau đây:

Thứ nhất, khác với phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức, phép biện chứng duy

vật được xác lập trên nền tảng thế giới quan duy vật.

Thứ hai, phép biện chứng duy vật có sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy

vật và phương pháp luận biện chứng.

Thứ ba, phép biện chứng duy vật không chỉ dừng lại ở việc giải thích thế giới mà

còn là công cụ hữu hiệu để cải tạo thế giới.

II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN TRONG

ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin

a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

54
Triết học Mác-Lênin là hệ thống các quan điểm và học thuyết của C. Mác, Ph.

Ăngghen được hình thành vào những năm 1840, sau này được V. I. Lênin bảo vệ và

phát triển. Sự xuất hiện của triết học Mác là cuộc cách mạng trong lịch sử triết học.

Điều kiện khách quan cho sự ra đời của triết học Mác

- Điều kiện kinh tế - xã hội

Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 1840 ở Tây Âu. Đây là thời kỳ chủ nghĩa tư

bản bước sang giai đoạn phát triển mới với cuộc cách mạng công nghiệp, lực lượng sản

xuất phát triển vượt bậc. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất, những mâu

thuẫn trong xã hội cũng nảy sinh:

+ Về mặt kinh tế: đó là mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa ngày càng cao của lực

lượng sản xuất với tính chất tư nhân của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

+ Về mặt xã hội: do của cải ngày càng tăng lên nhưng phân chia không đồng đều,

tư liệu sản xuất tập trung chủ yếu vào tay các nhà tư sản, bất công xã hội ngày càng

tăng, mâu thuẫn đối kháng xã hội ngày càng sâu sắc giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư

sản dẫn đến những cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản. Những

cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp vô sản: Cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt ở Liông

(Pháp) các năm 1831, 1834; Phong trào Hiến chương Anh từ năm 1835 đến 1848; Cuộc

khởi nghĩa của công nhân dệt Xiledi (Đức) năm 1844…

Những phong trào đấu tranh đó chứng minh giai cấp vô sản đã trở thành một lực

lượng chính trị độc lập, tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và

tiến bộ xã hội. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản đòi hỏi lý luận soi sáng. Chủ

nghĩa Mác ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.

- Tiền đề lý luận

+ Triết học cổ điển Đức: Mác và Ăngghen đã kế thừa và cải biến những hạt nhân

hợp lý trong phép biện chứng duy tâm của Hêghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của

Phoiơbắc để hình thành nên triết học duy vật biện chứng.

55
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: Mác kế thừa những yếu tố khoa học trong lý

luận về giá trị lao động và những tư tưởng tiến bộ về quá trình sản xuất vật chất, về

những quy luật kinh tế khách quan của A. Smit và Đ. Ricacđô; đồng thời chỉ ra những

hạn chế trong học thuyết của các ông và giải quyết bế tắc mà bản thân các nhà kinh tế

chính trị học cổ điển Anh đã không thể vượt qua. Trên cơ sở đó, Mác xây dựng nên lý

luận về giá trị thặng dư, luận chứng cho bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, nguồn

gốc dẫn đến sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa cộng sản.

+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: với những đại biểu tiêu biểu như H.

Xanhximông, S. Phuriê, R. Ôoen. Tinh thần nhân đạo, sự phê phán những bất công của

chủ nghĩa tư bản, những quan niệm sâu sắc về đặc trưng của xã hội tương lai trong học

thuyết của các ông là một trong các tiền đề quan trọng cho sự ra đời của chủ nghĩa xã

hội khoa học.

- Tiền đề khoa học tự nhiên

Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác còn dựa trên những thành tựu của khoa

học tự nhiên. Những phát minh khoa học thời kỳ này ra đời đã bác bỏ quan điểm siêu

hình về tự nhiên, khẳng định quy luật vận động, phát triển là phổ biến trong các hiện

tượng tự nhiên. Thí dụ “Thuyết Tinh vân” của I. Cantơ (1724-1804) về nguồn gốc của hệ

mặt trời đã giải thích sự hình thành của vũ trụ là hiện tượng tự nhiên, chứ không phải

do sự sáng tạo của Thượng đế; “Nguyên lý địa chất học” của Railơ (Anh) giải thích sự

biến đổi dần dần của Trái đất…

+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng minh sự chuyển hóa và

bảo toàn của các hình thức vận động của vật chất.

+ Thuyết tiến hóa của Đácuyn chứng minh sự phát sinh, phát triển của giới tự

nhiên từ thấp đến cao.

+ Thuyết tế bào chứng minh tính thống nhất của toàn bộ sự sống.

Những phát minh trên đã chứng minh tính đúng đắn của thế giới quan duy vật

và phương pháp luận biện chứng.

56
Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác

Triết học Mác ra đời không thể thiếu vai trò đặc biệt quan trọng của C. Mác và Ph.

Ăngghen. C. Mác sinh ngày 5-5-1818 tại Trier, vương quốc Phổ. Còn Ph. Ăngghen sinh

ngày 28-11-1820 trong một gia đình chủ xưởng sợi ở Bácmen thuộc tỉnh Ranh. Tinh thần

nhân đạo, xu hướng yêu tự do, năng lực thiên tài cùng với sự say mê nghiên cứu khoa

học và hoạt động thực tiễn sôi nổi đã hình thành nên ở cả C. Mác và Ph. Ăngghen

những phẩm chất đặc biệt của nhà tư tưởng, nhà cách mạng vĩ đại. Đó là những yếu tố

quan trọng cho sự ra đời của triết học Mác.

Sự kết hợp nhuần nhuyễn và sâu sắc những phẩm chất tinh túy của nhà bác học

và nhà hoạt động cách mạng giúp các ông vượt qua được những hạn chế lịch sử của các

nhà triết học đương thời, giải đáp thành công những vấn đề lý luận và thực tiễn của thời

đại đặt ra.

Sự kết hợp giữa lao động khoa học nghiêm túc, công phu và hoạt động thực tiễn

tích cực không mệt mỏi giúp các ông đứng về phía giai cấp công nhân, nhân dân lao

động, trang bị cho họ công cụ sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới.

b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác

- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và

dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841-1848)

Ở C. Mác, quá trình đi học từ trung học, đại học cho đến khi nhận bằng tiến sĩ

triết học, xu hướng yêu tự do, tư tưởng dân chủ cách mạng được hình thành và ngày

càng mạnh mẽ. Tuy nhiên, là người thuộc phái Hêghen trẻ, thế giới quan triết học của

Mác vẫn bị ảnh hưởng của chủ nghĩa duy tâm. Quá trình hoạt động thực tiễn tham gia

đấu tranh trực tiếp chống nhà nước chuyên chế Phổ đã dần hình thành ở Mác khuynh

hướng duy vật và chủ nghĩa cộng sản. Mác đã nghiên cứu một cách có phê phán triết

học của Hêghen và Phoiơbắc. Năm 1843, Mác sang Pari, không khí chính trị sục sôi cùng

sự tiếp xúc với các đại biểu của giai cấp vô sản đã dẫn đến bước chuyển dứt khoát của

Mác sang lập trường duy vật và chủ nghĩa cộng sản.

57
Với Ph. Ăngghen, ông đã nghiên cứu triết học từ rất sớm, giao thiệp rộng với

nhóm Hêghen trẻ. Thời gian sống ở Anh hai năm từ 1942, ông tập trung nghiên cứu đời

sống kinh tế, chính trị Anh, tham gia vào phong trào công nhân. Đây là giai đoạn dẫn

đến bước chuyển căn bản trong thế giới quan của Ph.Ăngghen sang chủ nghĩa duy vật

và chủ nghĩa cộng sản.

Tháng 8-1844, Ph.Ăngghen rời Anh về Đức, rồi qua Paris và gặp Mác. Sự thống

nhất về tư tưởng của hai ông đã dẫn đến kết quả một tình bạn vĩ đại và sự ra đời một

thế giới quan mới dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và tư tưởng cộng sản chủ

nghĩa - thế giới quan cách mạng của giai cấp vô sản.

Các tác phẩm tiêu biểu: Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói

đầu (C. Mác, 1844); Góp phần phê phán kinh tế chính trị học (Ph. Ăngghen, 1844); Tình cảnh

nước Anh (Ph. Ăngghen, 1844).

- Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

C. Mác và Ph. Ăngghen sau khi tự giải phóng khỏi hệ thống triết học cũ, đã bắt

tay xây dựng những nguyên lý nền tảng cho một triết học mới. Những nội dung triết

học chủ yếu các ông tập trung làm rõ đó là: chỉ ra những mặt tích cực và hạn chế trong

các hệ thống tư tưởng triết học cổ điển Đức và kinh tế chính trị cổ điển Anh; luận chứng

cho tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản và vai trò cách mạng của giai cấp vô sản; vai trò

của thực tiễn, vai trò của sản xuất vật chất đối với sự phát triển của xã hội; từ đó đề xuất

và hình thành những các nguyên lý triết học và chủ nghĩa cộng sản khoa học.

Các tác phẩm tiêu biểu: Bản thảo kinh tế triết học 1844 (C. Mác, 1844); Luận cương về

Phoiơbắc (C. Mác, 1845); Hệ tư tưởng Đức (C. Mác và Ph. Ăngghen, 1845-1846); Tuyên

ngôn của Đảng Cộng sản (C. Mác và Ph. Ăngghen, 1848).

- Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học

(1848-1954)

58
Bằng hoạt động lý luận và thực tiễn của mình, C. Mác và Ph. Ăngghen đã tiếp tục

bổ sung, phát triển học thuyết Mác dựa trên cơ sở tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn

của phong trào công nhân và khái quát những thành tựu khoa học của nhân loại.

Các tác phẩm tiêu biểu: Tư bản (C. Mác, 1867); Góp phần phê phán kinh tế chính trị

học (C. Mác, 1859); Phê phán cương lĩnh Gôta (C. Mác, 1871); Nguồn gốc của gia đình, của chế

độ tư hữu và của nhà nước (Ph. Ăngghen, 1884).

c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện

Triết học Mác ra đời trên cơ sở kế thừa có phê phán những thành tựu của tư duy

nhân loại, tạo nên một cuộc cách mạng trong lịch sử triết học. Triết học Mác trở thành

thế giới quan và phương pháp luận khoa học của giai cấp công nhân, nhân dân lao động

và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới. Sự thay đổi có tính

chất bước ngoặt này trong lịch sử triết học thể hiện trên những phương diện sau:

- Thứ nhất, C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình

của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng

duy tâm, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Trước Mác, do hạn chế của điều kiện xã hội và trình độ phát triển của khoa học

nên chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng tách rời nhau. Chủ nghĩa duy vật có ưu điểm

xuất phát từ tự nhiên để giải thích giới tự nhiên, nhưng sự nhận thức về con người

mang tính phiến diện, phi giai cấp, phi lịch sử. Trong khi đó, phép biện chứng lại được

phát triển trong vỏ bọc của chủ nghĩa duy tâm, thần bí trở nên bất lực khi phân tích các

vấn đề thực tiễn.

Triết học Mác đã giải phóng chủ nghĩa duy vật khỏi tính chất trực quan, siêu hình

và giải phóng phép biện chứng khỏi tính chất duy tâm thần bí, tạo nên thế giới quan

mới, thế giới quan duy vật biện chứng.

- Thứ hai, C. Mác và Ph. Ăngghen vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện

chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.

59
Khuyết điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác là chưa có quan điểm đúng đắn về

thực tiễn, do đó, thiếu tính triệt để, duy vật về tự nhiên nhưng lại duy tâm khi nhận

thức các vấn đề xã hội. Trong khi đó, phép biện chứng duy tâm lại phủ nhận sự vận

động khách quan của thực tiễn lịch sử xã hội.

C. Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên

cứu lịch sử xã hội, lý giải một cách khách quan và biện chứng sự vận động, phát triển có

tính quy luật của lịch sử loài người. Đây là nội dung chủ yếu của bước ngoặt có tính

cách mạng mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã thực hiện trong triết học.

- Thứ ba, C. Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học

sáng tạo nên một triết học mang tính khoa học và cách mạng.

Các ông đã khám phá ra bản chất, vai trò của thực tiễn đối với lý luận, đề ra

nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.

Các ông đã khẳng định vai trò xã hội của triết học, vị trí của triết học trong hệ

thống tri thức khoa học của nhân loại.

Các ông đã xác lập sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính đảng và tính khoa học;

xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với các khoa học cụ thể.

d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác

V. I. Lênin sinh ngày 22-4-1870 tại thành phố Ximbiếcxcơ ở nước Nga. Với tài

năng, trí thông minh tuyệt vời, ý chí và lòng say mê hoạt động cách mạng, Lênin đã trở

thành nhà lý luận thiên tài, nhà tổ chức và người lãnh đạo kiệt xuất của giai cấp vô sản.

Ông là người mở ra thời kỳ mới cho sự phát triển của chủ nghĩa Mác, trong đó có triết

học Mác.

Hoàn cảnh lịch sử Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác: Chủ nghĩa tư bản đã

phát triển thành chủ nghĩa đế quốc càng bộc lộ rõ hơn bản chất thống trị, bóc lột và

những mâu thuẫn gay gắt trong lòng của nó; đồng thời khoa học tự nhiên đạt được

những bước phát triển mới, buộc chủ nghĩa Mác phải phát triển để đáp ứng nhu cầu

60
lịch sử mới này. Lênin đã thực hiện xuất sắc nhiệm vụ đó, đánh dấu bước phát triển tiếp

theo của chủ nghĩa Mác và trở thành chủ nghĩa Mác-Lênin.

Những tác phẩm tiêu biểu: Những “người bạn dân là thế nào” và họ đấu tranh chống

những người dân chủ-xã hội ra sao? (1894); Làm gì? (1902); Hai sách lược của đảng dân chủ-xã

hội trong cách mạng dân chủ (1905); Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

(1909); Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác (1913); Bút ký triết học (1914 -

1916); Nhà nước và cách mạng (1917); Về chính sách kinh tế mới (1921).

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác-Lênin

a. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-Lênin

Thực tế lịch sử phát triển của triết học cho thấy, mặc dù mỗi hệ thống triết học

đều xác định cho mình một đối tượng nghiên cứu riêng, nhưng bất cứ hệ thống triết học

nào trước hết đều phải giải quyết vấn đề cơ bản là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức,

tập trung làm rõ những vấn đề chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Trên cơ sở khái quát, kế thừa có cải biến thành tựu triết học nhân loại, triết học

Mác-Lênin xác định đối tượng nghiên cứu là: giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung

nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Với việc xác định đối tượng nghiên cứu như trên, triết học Mác-Lênin không chỉ

nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, mà còn cả những quy luật phổ biến của lịch sử

xã hội; đồng thời phân biệt rõ ràng đối tượng nghiên cứu của triết học với các khoa học

cụ thể, xác định mối quan hệ giữa triết học với các khoa học.

b. Chức năng của triết học Mác-Lênin

Cũng như mọi hệ thống triết học, triết học Mác-Lênin có hai chức năng cơ bản:

chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.

- Chức năng thế giới quan: Thế giới quan của triết học Mác-Lênin dựa trên quan

điểm duy vật biện chứng, có vai trò quan trọng định hướng cho con người nhận thức

đúng đắn thế giới hiện thức và nâng cao tính sáng tạo, tự giác trong hoạt động thực tiễn.

61
Với bản chất khoa học và cách mạng, thế giới quan duy vật biện chứng là hạt nhân của

tư tưởng của giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ, cách mạng trong cuộc đấu

tranh với các tư tưởng phản cách mạng, phản khoa học.

- Chức năng phương pháp luận: Với phương pháp luận biện chứng duy vật, triết

học Mác-Lênin đóng vai trò là phương pháp chung của toàn bộ nhận thức khoa học,

trang bị hệ thống những nguyên tắc chung nhất để chỉ đạo nhận thức và hoạt động thực

tiễn. Tuy nhiên, trong nhận thức cần tránh hai thái cực khi áp dụng phương pháp luận

triết học, đó là hoặc xem thường hoặc quá đề cao, tuyệt đối hóa phương pháp luận triết

học.

3. Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở

Việt Nam hiện nay

a. Triết học Mác-Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người

trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.

Nghiên cứu những vấn đề chung nhất về thế giới, triết học Mác-Lênin cung cấp

cho con người một nền tảng thế giới quan khoa học, hệ thống những nguyên tắc chung

nhất định hướng cho nhận thức và hoạt động thực tiễn. Bởi để giải quyết các vấn đề cụ

thể của cuộc sống có hiệu quả, không thể lảng tránh giải quyết những vấn đề chung liên

quan. Thiếu sự định hướng của những quan điểm, nguyên tắc chung, nhận thức và hoạt

động của con người rất dễ rơi vào tình trạng mò mẫm, tùy tiện. Tuy nhiên, điều đó cũng

không có nghĩa triết học là “công cụ vạn năng” giải quyết được mọi vấn đề.

b. Triết học Mác-Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích

xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

phát triển mạnh mẽ

Với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ 4.0, xu hướng toàn

cầu hóa, quốc tế hóa tăng lên không ngừng làm nảy sinh những vấn đề mới. Những

mâu thuẫn cơ bản của thời đại vẫn tồn tại như mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai

cấp công nhân nhưng mang hình thức mới, đặc điểm mới; mặt khác, những mâu thuẫn

62
mới cũng nổi lên gay gắt. Với thế giới quan khoa học và cách mạng, phương pháp luận

biện chứng duy vật, triết học Mác-Lênin giúp giải quyết những vấn đề của thời đại

hướng đến mục tiêu hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

c. Triết học Mác-Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên

thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Hiện nay chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng và thoái trào. Mặc dù vậy,

phong trào công nhân, phong trào xã hội chủ nghĩa và phong trào độc lập dân tộc vẫn

tồn tại, dần phục hồi, phát triển lực lượng, tìm các hình thức và phương pháp đấu tranh

mới. Với bản chất khoa học và cách mạng, nhận thức đúng hiện thực khách quan và

đứng trên lập trường của giai cấp công nhân, của lực lượng xã hội tiến bộ, triết học Mác-

Lênin giúp đánh giá cục diện thế giới trong bối cảnh mới, các mối quan hệ quốc tế, xu

hướng phát triển của thời đại và tính đúng đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Với Việt Nam, triết học Mác-Lênin không chỉ giúp chúng ta giải quyết những vấn

đề đặt ra trong thực tiễn cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội, mà còn giúp chúng ta

giải quyết tốt các mối quan hệ cơ bản của quá trình đổi mới như: mối quan hệ giữa kinh

tế thị trường với chủ nghĩa xã hội, giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; các vấn đề

về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, về thời kỳ quá độ…

Bước vào thế kỷ 21, với những đặc điểm mới của tình hình thế giới và trong nước,

triết học Mác-Lênin tiếp tục tồn tại và chứng tỏ sức sống mới, vai trò đối với thời đại và

đất nước; cũng như cần được tiếp tục nghiên cứu để không ngừng bổ sung và phát

triển.

63
CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

Các nhà triết học duy tâm, cả duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan, đã phủ

nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất. Thế giới quan duy tâm rất gần với thế

giới quan tôn giáo và tất yếu dẫn họ đến với thần học.

Các nhà triết học duy vật thì thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật

chất, lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên. Lập trường đó là đúng đắn, song

chưa đủ để các nhà duy vật trước Mác đi đến một quan niệm hoàn chỉnh về phạm trù

nền tảng này. Tuy vậy, cùng với những tiến bộ của lịch sử, quan niệm về vật chất của

các nhà triết học duy vật cũng từng bước phát triển theo hướng ngày càng sâu sắc và

hoàn thiện hơn.

Chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại: Các nhà duy vật cổ đại đã đồng nhất vật chất

với những sự vật cụ thể, hữu hình đang tồn tại ở thế giới bên ngoài (phái ngũ hành cho

vật chất là kim, mộc, thủy, hỏa, thổ; Talét cho vật chất là nước, Hêraclít cho vật chất là

lửa, Đêmôcrít cho vật chất là nguyên tử…).

Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ 17-18: Thời kỳ này khoa học tự nhiên thực

nghiệm ở châu Âu phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, chỉ có cơ học cổ điển phát triển nhất,

còn các ngành khoa học khác như vật lý học, sinh học, hóa học vẫn chủ yếu dừng lại ở

trình độ sưu tập, mô tả. Tương ứng với trình độ đó, quan điểm thống trị trong khoa học

và triết học thời bấy giờ là quan điểm siêu hình, máy móc. Cơ học cổ điển của Niutơn đã

chi phối cách hiểu của các nhà triết học về vật chất: vật chất bị đồng nhất với khối

lượng, vận động của vật chất đồng nhất với vận động cơ học, nguyên tử vẫn được coi là

thành phần nhỏ bé nhất của vật chất.

64
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 và những vấn đề đặt ra

cho chủ nghĩa duy vật

Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X. Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện

tượng phóng xạ của nguyên tố Urani. Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử. Năm

1901, Kaufman đã chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là bất biến mà

thay đổi theo vận tốc vận động của nguyên tử. Những phát hiện đó chứng tỏ nguyên tử

không phải là phần tử nhỏ nhất, mà nó có thể bị phân chia, chuyển hóa.

Năm 1905, thuyết Tương đối hẹp và năm 1916 thuyết Tương đối Tổng quát của A.

Anhxtanh ra đời đã chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng

với sự vận động của vật chất.

Đứng trước những phát hiện trên đây của khoa học tự nhiên, không ít nhà khoa

học và triết học đứng trên lập trường duy vật tự phát, siêu hình đã hoang mang, dao

động, hoài nghi tính đúng đắn của chủ nghĩa duy vật. Họ cho rằng, nguyên tử không

phải là phần tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất đi”. Do đó, vật chất

cũng có thể biến mất; có hiện tượng không có khối lượng cơ học, hạt chuyển thành

trường, cũng có nghĩa là vật chất chỉ còn là năng lượng, là sóng phi vật chất; quy luật cơ

học không còn tác dụng gì trong thế giới vật chất, thế giới tồn tại không có quy luật, mọi

khoa học trở thành thừa và nếu có chăng cũng chỉ là sự sáng tạo tùy tiện của tư duy con

người.

Tình hình trên đã làm cho nhiều nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy

vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm. Để

khắc phục cuộc khủng hoảng này; V. I. Lênin cho rằng: “Tinh thần duy vật cơ bản của

vật lý học, cũng như của tất cả các khoa học tự nhiên hiện đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi

thứ khủng hoảng, nhưng với điều kiện tất yếu là chủ nghĩa duy vật biện chứng phải

thay thế chủ nghĩa duy vật siêu hình”.

c. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về vật chất

65
C. Mác và Ph. Ăngghen trong khi đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyết bất

khả tri và phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc, đã đưa ra những tư tưởng

hết sức quan trọng về vật chất. Theo Ph. Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn về

vật chất, cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù

của triết học, một sáng tạo của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện thực, tức

vật chất với tính cách là vật chất, với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới

vật chất. Ph. Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú,

muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất: tồn tại

độc lập không lệ thuộc vào ý thức. Để bao quát được mọi sự vật, hiện tượng cụ thể, tư

duy cần phải nắm lấy đặc tính chung này và đưa nó vào trong phạm trù vật chất.

Kế thừa những tư tưởng đó, V. I. Lênin, trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ

nghĩa kinh nghiệm phê phán, đã đưa ra định nghĩa về vật chất như sau:

“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con

người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không

lệ thuộc vào cảm giác”.

Định nghĩa này bao hàm các nội dung cơ bản sau đây:

- Thứ nhất: phân biệt vật chất với tư cách là phạm trù triết học với các quan niệm

của khoa học tự nhiên về cấu tạo và thuộc tính của các dạng vật chất cụ thể. Vật chất với

tư cách là phạm trù triết học chỉ vật chất nói chung, vô cùng, vô tận, không sinh ra,

không mất đi; còn các dạng vật chất cụ thể do các khoa học cụ thể nghiên cứu có giới

hạn, có sinh ra, có mất đi. Vì vậy, không thể quy vật chất nói chung về vật thể, không

thể đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể của vật chất.

- Thứ hai: vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không phụ thuộc

vào ý thức.

- Thứ ba: vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp

tác động lên các giác quan của con người; còn ý thức chỉ là sự phản ánh về vật chất.

Với những nội dung trên, định nghĩa này có nhiều ý nghĩa to lớn:

66
- Thứ nhất: bằng việc tìm ra thuộc tính chung nhất, phổ biến nhất của vật chất là

thuộc tính tồn tại khách quan, định nghĩa vật chất của Lênin đã khắc phục được quan

niệm duy tâm và quan niệm của chủ nghĩa duy vật cũ về vật chất.

- Thứ hai: thông qua định nghĩa vật chất, Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của

triết học trên lập trường duy vật và khả tri: vật chất có trước, ý thức có sau và con người

có thể nhận thức được thế giới khách quan.

- Thứ ba: định nghĩa vật chất của Lênin đã định hướng cho các nhà khoa học tự

nhiên trong việc tìm kiếm, khám phá ra những dạng và những cấu trúc vật chất mới…

- Thứ tư: định nghĩa vật chất của Lênin đã định hướng cho quan điểm duy vật khi

nhận thức các vấn đề xã hội.

d. Các hình thức tồn tại của vật chất

Vận động là phương thức tồn tại của vật chất

-Ph.Ăngghen định nghĩa: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu

là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao

gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí

đơn giản cho đến tư duy”.

Như vậy, vận động theo quan điểm duy vật biện chứng không bị quy về hình

thức giản đơn là sự di chuyển vị trí của vật thể trong không gian, mà chỉ mọi sự biến đổi

nói chung. Với cách hiểu như thế, vận động là phương thức tồn tại của vật chất, nhờ vận

động và thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình. Vận động của

vật chất là tự thân vận động; là tuyệt đối, vĩnh viễn.

- Những hình thức vận động của vật chất:

+ Vận động cơ giới: sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.

+ Vận động vật lý: vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các

quá trình nhiệt, điện…

+ Vận động hóa: quá trình hóa hợp và phân giải các chất.

67
+ Vận động sinh học: trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.

+ Vận động xã hội: những sự biến đổi trong đời sống vật chất và đời sống tinh

thần của xã hội.

Trong quá trình tồn tại, mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận

động khác nhau, nhưng bao giờ cũng được đặc trưng bằng một hình thức vận động cơ

bản. Ví dụ, cơ thể sinh vật có bốn hình thức vận động: cơ, lý, hóa, sinh, nhưng hình thức

vận động sinh học mới là hình thức đặc trưng cơ bản của sinh vật. Trong khi đó, hình

thức vận động xã hội là đặc trưng cơ bản cho xã hội loài người.

Theo quan điểm duy vật biện chứng, các hình thức vận động của vật chất không

tách rời nhau mà có mối quan hệ mật thiết với nhau: Thứ nhất, các hình thức vận động

có thứ tự từ thấp đến cao. Thứ hai, hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở hình

thức vận động thấp hơn, bao hàm hình thức vận động thấp hơn nhưng không có chiều

ngược lại. Thứ ba, các hình thức vận động có thể chuyển hóa cho nhau, hình thức vận

động cao có thể chuyển hóa sang hình thức vận động thấp và ngược lại.

- Đứng im:

+ Đứng im là trạng thái vận động đặc biệt, là sự vận động trong trạng thái cân

bằng chưa làm thay đổi về chất, hình dáng, kết cấu của sự vật.

+ Đứng im là tương đối, tạm thời, vì đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất

định chứ không phải trong mọi quan hệ; đứng im chỉ xảy ra khi xét ở một hình thức vận

động xác định, chứ không phải ở trong mọi hình thức vận động; đứng im chỉ xét trong

một thời gian xác định, chính trong thời gian đó đã xuất hiện những nhân tố phá vỡ tính

ổn định của sự vật.

Không gian và thời gian

- Định nghĩa: Không gian là kích thước chiếm chỗ của vật (dài, rộng, cao). Thời

gian là độ dài tồn tại, mức độ diễn biến (lâu, mau, nhanh, chậm).

68
Vật chất và không gian, thời gian tồn tại không tách rời nhau, không có vật chất

tồn tại ở ngoài không gian, thời gian; cũng không có không gian, thời gian tồn tại ở

ngoài vật chất.

- Tính chất của không gian và thời gian:

+ Tính khách quan: Không gian và thời gian gắn liền với nhau và là hình thức tồn

tại của vật chất, gắn liền với vật chất. Vật chất có tính khách quan, do đó không gian và

thời gian có tính khách quan.

+ Tính vĩnh cửu, vô tận: Không gian, thời gian không có tận cùng về một phía nào

cả (cả quá khứ lẫn tương lai, cả đằng trước và đằng sau, cả bên phải lẫn bên trái, cả về

phía trên và phía dưới).

+ Không gian có ba chiều (dài, rộng, cao), thời gian có một chiều (quá khứ - hiện

tại - tương lai).

e. Tính thống nhất vật chất của thế giới

Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định, bản chất của thế giới là vật chất, thế

giới thống nhất ở tính vật chất. Tính thống nhất ấy thể hiện ở chỗ:

- Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất, đó là thế giới vật chất tồn tại khách

quan.

- Mọi bộ phận của thế giới vật chất có mối liên hệ qua lại, đều là những dạng cụ

thể của vật chất, chịu sự chi phối của những quy luật chung nhất.

- Thế giới vật chất tồn tại vô cùng vô tận trong không gian và vĩnh viễn trong thời

gian. Trong thế giới đó không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang vận động,

biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau.

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: ý thức là sản phẩm và thuộc

tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người; là sự phản ánh chủ động, tích

cực, sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.

69
a. Nguồn gốc của ý thức

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có hai nguồn gốc:

Nguồn gốc tự nhiên

Bộ óc người và sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người hợp thành

nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

- Bộ óc người: Ý thức là thuộc tính, chức năng của một dạng vật chất có tổ chức

cao là bộ óc người. Bộ óc người là cơ quan vật chất sản sinh ra ý thức. Do đó, khi bộ óc

người càng hoàn thiện, năng lực của ý thức càng phong phú và sâu sắc. Ngược lại, khi

bộ óc người bị tổn thương thì đời sống ý thức, tinh thần cũng sẽ bị rối loạn.

- Sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người:

+ Mọi dạng vật chất đều có khả năng phản ánh. Phản ánh là sự tái tạo những đặc

điểm của hệ thống vật chất này ở hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua

lại lẫn nhau giữa chúng.

+ Cấu tạo vật chất khác nhau sẽ có khả năng phản ánh khác nhau. Do đó, có thể

phân chia các hình thức phản ánh của vật chất từ thấp đến cao như sau:

Phản ánh vô sinh (vật lý, hóa học). Đây là những hình thức phản ánh còn mang

tính thụ động, chưa có tính chọn lọc.

Phản ánh hữu sinh (tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ, tâm lý). Đây là những

hình thức phản ánh có tính định hướng, có chọn lọc.

Ý thức: là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới vật chất, có tính năng động,

sáng tạo.

Kết luận: Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người. Ý thức

chỉ sinh ra cùng với con người, gắn liền với con người và không thể tách rời đời sống xã

hội của loài người.

Nguồn gốc xã hội

70
Lao động và ngôn ngữ là hai yếu tố hợp thành nguồn gốc xã hội của ý thức.

- Lao động:

+ Lao động (lao động sản xuất vật chất) là quá trình con người sử dụng công cụ

lao động tác động vào tự nhiên để cải biến tự nhiên tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu

của mình.

+ Vai trò của lao động đối với sự hình thành ý thức:

Thứ nhất: lao động đã giải phóng con người khỏi thế giới động vật, mặt khác

cũng giúp con người sáng tạo ra công cụ lao động và sử dụng những công cụ ấy phục

vụ mục đích sống của con người.

Thứ hai: lao động đã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, điều đó giúp

cho bộ óc người ngày càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.

Thứ ba: nhờ lao động, con người tác động vào thế giới khách quan, làm cho thế

giới khách quan bộc lộ những thuộc tính, đặc điểm mà qua đó con người có thể nhận

thức được. Và từ đó năng lực tư duy trừu tượng của con người ngày càng phát triển.

Thứ tư: lao động dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ, một mặt là kết quả

của lao động, mặt khác lại là nhân tố tích cực tác động đến quá trình lao động và phát

triển ý thức của con người.

- Ngôn ngữ:

+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức.

+ Vai trò của ngôn ngữ:

Ngôn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp, vừa là công cụ để thể hiện, truyền đạt tư

tưởng, kinh nghiệm của con người.

Ngôn ngữ giúp con người phản ánh khái quát những thuộc tính của sự vật, hiện

tượng trong thế giới.

71
Kết luận: Cùng với lao động là ngôn ngữ - hai sức kích thích chủ yếu và trực tiếp

nhất làm cho ý thức hình thành và phát triển.

b. Bản chất của ý thức

Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan; là sự phản ánh tích

cực, sáng tạo thế giới khách quan; là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Cụ

thể:

- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Ý thức phản ánh thế giới

khách quan nhưng nó đã bị cải biến thông qua lăng kính chủ quan của con người, chịu

sự tác động của các yếu tố như: nhu cầu, nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, kinh nghiệm,

tri thức… của con người.

- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan: Ý thức phản ánh

thế giới khách quan không rập khuôn, máy móc mà trên cơ sở tiếp nhận, xử lý thông tin

có tính chọn lọc, định hướng; đồng thời ý thức không chỉ dừng lại ở vẻ bề ngoài của thế

giới mà còn khái quát bản chất, quy luật của thế giới. Ngoài ra, trên cơ sở những tri thức

đã có con người còn sáng tạo ra những tri thức mới.

Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt: Một là, trao đổi thông tin

giữa chủ thể và đối tượng phản ánh. Hai là, mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới

dạng hình ảnh tinh thần; thực chất đây là quá trình "sáng tạo lại" hiện thực của ý thức

theo nghĩa mã hóa các đối tượng vật chất thành các ý tưởng tinh thần phi vật chất. Ba là,

chuyển hoá mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức quá trình hiện thực hóa tư

tưởng, thông qua hoạt động thực tiễn biến cái quan niệm thành cái thực tại, biến các ý

tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất ngoài hiện thực. Phản ánh và

sáng tạo là hai mặt thuộc bản chất của ý thức.

- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: Sự ra đời, phát triển

của ý thức gắn liền với hoạt động lao động của con người, chịu sự chi phối không chỉ

của các quy luật tự nhiên mà còn bởi các quy luật xã hội. Ý thức không thể tồn tại, phát

72
triển nếu tách rời đời sống xã hội, tách rời quá trình hoạt động cải biến thế giới khách

quan của con người.

c. Kết cấu của ý thức

- Phân chia theo các yếu tố cấu thành bao gồm: tri thức, tình cảm, ý chí...
trong đó, tri thức là yếu tố cơ bản nhất.

+ Tri thức: Là kết quả quá trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực,

làm tái hiện trong tư tưởng những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn

đạt chúng dưới hình thức ngôn ngữ hoặc các hệ thống ký hiệu khác.

+ Tình cảm: Là sự cảm động của con người trong quan hệ của mình với thực tại

xung quanh và đối với bản thân mình.

+ Niềm tin, ý chí: Là sự biểu hiện sức mạnh bản thân nhằm vượt qua những cản

trở trong quá trình thực hiện mục đích.

- Phân chia theo cấp độ:

+ Tự ý thức: Là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình trong mối quan hệ với

ý thức về thế giới bên ngoài. Đây là một thành tố rất quan trọng của ý thức, đánh dấu

trình độ phát triển của ý thức.

+ Tiềm thức: Là những tri thức mà chủ thể đã có được từ trước nhưng đã gần như

thành bản năng, thành kỹ năng nằm trong tầng sâu ý thức của chủ thể, là ý thức dưới

dạng tiềm tàng.

+ Vô thức: Là những hiện tượng tâm lý không phải do lý trí điều khiển, nằm

ngoài phạm vi của lý trí mà ý thức không kiểm soát được trong một lúc nào đó. Chúng

điều khiển những hành vi thuộc về bản năng, thói quen... trong con người thông qua

phản xạ không điều kiện.

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình

73
Chủ nghĩa duy tâm coi ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất từ đó

sinh ra tất cả; còn thế giới vật chất chỉ là tính thứ hai, là bản sao, biểu hiện khác của ý

thức, do ý thức sinh ra.

Chủ nghĩa duy vật siêu hình, tuyệt đối hoá yếu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh một

chiều vai trò của vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức, phủ nhận tính độc lập tương

đối của ý thức, không thấy được tính năng động, sáng tạo, vai trò to lớn của ý thức

trong hoạt động thực tiễn cải tạo hiện thực khách quan.

b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: vật chất có trước, ý thức có sau, vật

chất là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức, song ý thức có thể tác động trở lại

vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

- Vật chất quyết định ý thức, thể hiện trên các khía cạnh sau:

+ Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức: Các yếu tố hợp thành

nguồn gốc tự nhiên cũng như nguồn gốc xã hội của ý thức đều mang tính vật chất (bộ

óc người - một dạng vật chất có tổ chức cao và sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ

óc người, lao động, ngôn ngữ).

+ Thứ hai, vật chất quyết định nội dung của ý thức: Ý thức là sự phản ánh thế giới

vật chất cho nên vật chất quyết định nội dung của ý thức. Hay nói cách khác, có thế giới

hiện thực vận động, phát triển theo những quy luật khách quan của nó, được phản ánh

vào ý thức mới có nội dung của ý thức.

+ Thứ ba, vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức: Mọi sự tồn tại,

phát triển của ý thức đều gắn liền với quá trình biến đổi của vật chất; vật chất thay đổi

thì sớm hay muộn, ý thức cũng phải thay đổi theo.

- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất, thể hiện trên các

khía cạnh sau:

+ Thứ nhất, tính độc lập tương đối của ý thức thể hiện ở chỗ, ý thức là sự phản

ánh thế giới vật chất vào trong đầu óc con người, do vật chất sinh ra, nhưng khi đã ra

74
đời thì ý thức có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ

thuộc một cách máy móc vào vật chất.

+ Thứ hai, sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực

tiễn của con người. Nhờ hoạt đông thực tiễn, ý thức có thể làm biến đổi những điều

kiện, hoàn cảnh vật chất, thậm chí còn tạo ra “thiên nhiên thứ hai” phục vụ cho cuộc

sống của con người. Còn tự bản thân ý thức thì không thể biến đổi được hiện thực.

+ Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ, nó chỉ đạo hoạt động, hành động của

con người. Phụ thuộc vào nội dung, tính chất và trình độ phản ánh thế giới khách quan

mà ý thức có thể tác động trở lại thế giới khách quan theo các chiều hướng khác nhau.

Nếu ý thức phản ánh đúng đắn thế giới khách quan, phù hợp với quy luật khách quan

thì sẽ định hướng cho hoạt động cải tạo thế giới của con người có hiệu quả. Ngược lại,

nếu ý thức phản ánh sai lệch, đi ngược lại với quy luật khách quan, thì hoạt động của

con người sẽ không đạt được mục đích.

Lưu ý, nhấn mạnh vai trò của ý thức trong sự tác động trở lại vật chất không có

nghĩa là thừa nhận ý thức quyết định vật chất.

- Ý nghĩa phương pháp luận

Trong mọi hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải xuất phát từ thực tế

khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ

quan. Cụ thể:

+ Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan: Đòi hỏi con

người trong nhận thức và hành động phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng

quy luật, nhận thức và hành động theo quy luật, từ đó xác định mục đích, kế hoạch, các

biện pháp cụ thể...; không được lấy ý chí áp đặt cho thực tế, lấy ảo tưởng thay cho hiện

thực, lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chiến lược, sách lược...

+ Phát huy tính năng động chủ quan: Đòi hỏi con người phải phát huy vai trò tích

cực, năng động sáng tạo của ý thức; không ngừng học tập, nắm vững tri thức khoa học

để có thể nắm bắt bản chất, quy luật của thế giới khách quan; không ngừng tu dưỡng

75
đạo đức, trau dồi tình cảm; không ngừng rèn luyện ý chí để có thể vượt qua mọi khó

khăn, thử thách, tránh sự ỷ lại, thụ động, bảo thủ.

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Nguyên lý: là luận điểm xuất phát, tiền đề cơ bản của một lý thuyết, một học

thuyết.

a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

- Định nghĩa: Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại và chuyển hóa

lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng hay các yếu tố của sự vật hiện tượng trong thế giới.

- Tính chất của mối liên hệ:

+ Tính khách quan: Mối liên hệ là vốn có của bản thân sự vật, hiện tượng, không

phụ thuộc vào ý muốn của con người. Bởi vì các sự vật, hiện tượng muốn tồn tại, biến

đổi thì phải có sự tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác, hay sự tương tác giữa

các mặt, các yếu tố của bản thân sự vật đó.

+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan đều có liên hệ

với nhau, và trong bản thân mỗi sự vật, hiện tượng đó đều tồn tại các mối liên hệ. Mối

liên hệ tồn tại trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội đến tư duy.

+ Tính phong phú, đa dạng: Mỗi sự vật đều có vô vàn các mối liên hệ khác nhau.

Mỗi mối liên hệ lại có vị trí, vai trò khác nhau đối với sự vật, do đó cần có sự phân loại

các mối liên hệ. Mối liên hệ có nhiều loại: có mối liên hệ bên trong - bên ngoài; mối liên

hệ cơ bản - không cơ bản; mối liên hệ chủ yếu - thứ yếu...

- Ý nghĩa phương pháp luận

Từ nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, phép biện chứng khái quát

thành quan điểm toàn diện với những yêu cầu đối với chủ thể hoạt động nhận thức và

thực tiễn như sau:

76
+ Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể: một mặt, cần xem xét mối

liên hệ, sự tác động qua lại giữa các yếu tố, bộ phận của đối tượng đó; mặt khác, cần

xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung

quanh.

+ Thứ hai, cần xem xét, phân biệt vai trò, vị trí của các mối liên hệ đối với sự vật;

phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu, bản chất của đối tượng đó.

Như vậy, quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện, một chiều, chỉ

thấy mặt này mà không thấy mặt khác; hoặc chú ý đến nhiều mặt nhưng lại xem xét dàn

trải, không thấy mặt bản chất của đối tượng nên dễ rơi vào thuật ngụy biện và chủ

nghĩa chiết trung.

b. Nguyên lý về sự phát triển

Quan điểm siêu hình về sự phát triển

Quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần túy

về lượng, không có sự thay đổi về chất. Quan điểm siêu hình về sự phát triển cũng xem

sự phát triển như là một quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co phức

tạp. Con đường của sự phát triển diễn ra theo đường thẳng hoặc vòng tròn khép kín.

Quan điểm duy vật biện chứng về sự phát triển

- Định nghĩa: Phát triển là quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi

lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Như vậy, phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát

triển, mà chỉ vận động nào theo khuynh hướng đi lên thì mới là phát triển. Phát triển là

quá trình phát sinh, phát triển và giải quyết mâu thuẫn vốn có của sự vật, là một quá

trình quanh co, phức tạp diễn ra theo vòng xoáy ốc chứ không theo đường thẳng.

- Tính chất của sự phát triển:

77
+ Tính khách quan: Phát triển là quá trình phát sinh, phát triển và giải quyết

những mâu thuẫn vốn có của sự vật, cho nên nó mang tính khách quan, tất yếu không

phụ thuộc vào ý muốn của con người.

+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ratrong mọi lĩnh vực (tự nhiên, xã hội, tư duy),

mọi sự vật, mọi quá trình.

+ Tính đa dạng, phong phú: Do tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, đồng

thời trong quá trình phát triển sự vật luôn chịu sự tác động của các sự vật, hiện tượng

khác, nên mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển không giống nhau.

- Ý nghĩa phương pháp luận

Nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức được rằng, muốn nắm được bản chất,

nắm được khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ

quan điểm phát triển, với các yêu cầu: để nhận thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn, cần

phải đặt sự vật trong quá trình vận động, phát triển, trong khuynh hướng đi lên của nó,

phải nhận thức được tính quanh co, phức tạp trong quá trình phát triển của sự vật,

tránh tâm lý bi quan, tiêu cực.

Quan điểm phát triển với tư cách là nguyên tắc phương pháp luận để nhận thức sự

vật hoàn toàn đối lập với quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến, tuyệt đối hóa một nhận

thức nào đó về sự vật...

Sự vận dụng nội dung của hai nguyên lý biện chứng duy vật nêu trên vào hoạt

động nhận thức và thực tiễn cần tuân theo quan điểm lịch sử-cụ thể. Quan điểm lịch sử -

cụ thể yêu cầu: muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng, cần xem xét sự vật đó

trong những điều kiện, môi trường, hoàn cảnh cụ thể ; đồng thời xem xét quá trình quá

trình hình thành, phát triển của nó ở từng giai đoạn cụ thể của quá trình đó.

2. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

Một số vấn đề chung về phạm trù:

- Phạm trù: Là khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính,

những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực

78
nhất định. Ví dụ: phạm trù năng lượng, khối lượng,… trong vật lý học; biến dị, di

truyền,... trong sinh học; hàng hóa, giá trị,... trong kinh tế học.

- Phạm trù triết học: Là phạm trù chung nhất, phản ánh những mặt, những thuộc

tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất không phải của một lĩnh vực nhất định

nào đó của hiện thực mà là của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội

và tư duy. Ví dụ: vật chất, ý thức, lượng, chất, nguyên nhân, kết quả, tất nhiên, ngẫu

nhiên, khả năng, hiện thực, v.v…

a. Cái riêng và cái chung

- Khái niệm:

+ Cái riêng: Phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá

trình riêng lẻ nhất định.

+ Cái chung: Phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính, yếu tố, quan hệ…

lặp đi lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng.

+ Cái đơn nhất: Phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính, tính chất chỉ tồn

tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.

- Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất:

+ Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của

mình. Không có cái chung độc lập, tồn tại bên cạnh cái riêng.

+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tồn tại

độc lập tuyệt đối tách rời cái chung.

+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung; cái chung là cái bộ phận, sâu

sắc hơn cái riêng.

+ Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện

xác định.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

79
+ Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, không tách rời cái riêng, cho nên muốn nhận

thức cái chung phải xuất phát từ cái riêng, thông qua nhiều cái riêng để khái quát thuộc

tính chung.

+ Trong hoạt động thực tiễn, khi áp dụng cái chung vào từng cái riêng phải căn cứ

vào điều kiện, hoàn cảnh của từng cái riêng cho phù hợp.

+ Phải biết tạo điều kiện thích hợp để biến cái chung thành cái đơn nhất và ngược

lại theo hướng có lợi cho con người.

b. Nguyên nhân và kết quả

- Khái niệm:

+ Nguyên nhân: Phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương tác giữa các mặt trong

một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra những biến đổi nhất định.

+ Kết quả: Phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương

tác giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.

Ví dụ: Sự tương tác giữa dòng điện với dây dẫn là nguyên nhân làm bóng đèn

phát sáng.

- Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:

Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả là mối quan hệ khách quan, bao hàm

tính tất yếu: không có nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất định và ngược lại

không có kết quả nào không có nguyên nhân; thể hiện trên các phương diện sau:

+ Trong mối quan hệ nhân - quả, nguyên nhân sinh ra kết quả, nguyên nhân luôn

có trước kết quả, kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân.

Tuy nhiên, cần phân biệt mối quan hệ nhân - quả với mối quan hệ trước - sau về

mặt thời gian. Không phải sự liên hệ trước sau nào về thời gian đều nằm trong mối

quan hệ nhân quả mà chỉ những sự tác động lẫn nhau gây ra biến đổi nhất định nào đó

mới được coi là quan hệ nhân quả.

80
+ Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp: một nguyên nhân có thể dẫn tới

nhiều kết quả, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.

Một nguyên nhân có thể dẫn đến nhiều kết quả, trong đó có kết quả chính và kết

quả phụ, cơ bản và không cơ bản, trực tiếp và gián tiếp.

Sự tác động của nhiều nguyên nhân dẫn đến sự hình thành một kết quả có thể

diễn ra theo các hướng thuận nghịch khác nhau và đều có ảnh hưởng đến sự hình thành

kết quả.

Nguyên nhân có nhiều loại: nguyên nhân bên trong - bên ngoài, nguyên nhân

chủ yếu - thứ yếu, nguyên nhân cơ bản - không cơ bản.

Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài: Nguyên nhân bên trong là

sự tác động qua lại giữa các mặt, các yếu tố của cùng một sự vật hiện tượng. Nguyên

nhân bên ngoài là sự tác động qua lại giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra những

biến đổi nhất định ở các sự vật, hiện tượng ấy. Nguyên nhân bên trong bao giờ cũng

quyết định sự hình thành, tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng. Nguyên nhân bên

ngoài chỉ phát huy được tác dụng thông qua nguyên nhân bên trong.

Nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu: Nguyên nhân chủ yếu là

nguyên nhân mà thiếu chúng thì kết quả sẽ không thể xảy ra. Nguyên nhân thứ yếu là

nguyên nhân mà sự có mặt của chúng chỉ quyết định những đặc điểm nhất thời, không

ổn định, cá biệt của hiện tượng.

Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan: Nguyên nhân khách quan

là nguyên nhân xuất hiện và tác động độc lập đối với ý thức con người. Nguyên nhân

chủ quan là nguyên nhân xuất hiện và tác động phụ thuộc vào ý thức con người.

+ Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân sinh ra nó. Sự tác động này có thể

theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.

+ Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Kết quả sau khi sinh ra

có thể trở thành nguyên nhân cho hiện tượng tiếp theo, tạo nên chuỗi nhân - quả vô tận.

Cho nên, việc xác định cái gì là nguyên nhân, cái gì là kết quả chỉ có thể đặt trong điều

81
kiện, hoàn cảnh cụ thể để xác định. Cái trong trường hợp này là nguyên nhân thì trong

trường hợp khác lại là kết quả.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Mọi sự vật xuất hiện, biến đổi đều có nguyên nhân, nên muốn nhận thức sự vật

phải tìm ra nguyên nhân cho sự xuất hiện, biến đổi của nó. Đồng thời phải tìm nguyên

nhân trong những hiện tượng trước khi kết quả xuất hiện.

+ Vì nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp, nên trong nhận thức và thực tiễn

cần phân loại nguyên nhân, xác định vị trí vai trò của từng nguyên nhân đối với sự hình

thành kết quả, đồng thời phải đặt quan hệ nhân - quả trong điều kiện cụ thể để phân

tích và giải quyết.

c. Tất nhiên và ngẫu nhiên

- Khái niệm:

+ Tất nhiên: Phạm trù triết học dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản bên

trong của kết cấu vật chất quyết định, trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra

như thế chứ không thể khác được.

+ Ngẫu nhiên: Phạm trù triết học dùng để chỉ cái do các nhân tố bên ngoài, do sự

ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó nó có thể xuất hiện, có thể

không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này, có thể xuất hiện như thế khác.

- Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:

+ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều có vai trò nhất định đối

với sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng, trong đó cái tất nhiên đóng vai trò

quyết định.

+ Tất nhiên và ngẫu nhiên thống nhất với nhau: Cái tất nhiên vạch đường đi cho

mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là biểu hiện của cái tất nhiên.

Không có cái ngẫu nhiên cũng như cái tất nhiên thuần tuý.

82
+ Trong những điều kiện nhất định, ngẫu nhiên và tất nhiên có thể chuyển hóa

cho nhau.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải dựa vào cái

tất nhiên chứ không dựa vào cái ngẫu nhiên. Tuy nhiên, không được bỏ qua cái ngẫu

nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi cái ngẫu nhiên.

+ Cần tạo ra những điều kiện thích hợp để ngẫu nhiên và tất nhiên chuyển hóa

lẫn nhau theo hướng có lợi cho con người.

d. Nội dung và hình thức

- Khái niệm:

+ Nội dung: Phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu

tố, những quá trình tạo nên sự vật.

+ Hình thức: Phạm trù triết học dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của

sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.

Ví dụ: Trong một cơ thể sống thì nội dung là toàn bộ các yếu tố vật chất (tế bào,

khí quan, quá trình... tạo nên cơ thể đó), hình thức là mối liên hệ giữa các yếu tố đó,

trình tự sắp xếp, cách thức tổ chức các yếu tố vật chất để tạo nên cơ thể sống.

- Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức:

+ Nội dung và hình thức thống nhất với nhau: Nội dung nào cũng được biểu hiện

thông qua một hình thức nhất định, và không có một hình thức nào không chuyển tải

nội dung. Tuy nhiên, cùng một nội dung có thể được thể hiện qua nhiều hình thức, và

cùng một hình thức có thể chuyển tải những nội dung khác nhau.

+ Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động trở lại nội dung: Nội dung

bao giờ cũng quyết định hình thức biểu hiện nó, khi nội dung thay đổi hình thức cũng

phải thay đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, hình thức không phải bao giờ cũng phù hợp với

83
nội dung, nếu hình thức phù hợp nó sẽ thể hiện tốt nội dung, thúc đẩy nội dung phát

triển; nếu không phù hợp thì ngược lại.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Khi xem xét sự vật cần căn cứ vào nội dung, tuy nhiên không được tách rời nội

dung với hình thức, xem nhẹ hình thức, hoặc tuyệt đối hóa một trong hai mặt đó.

+ Trong hoạt động thực tiễn, cần làm cho hình thức và nội dung phù hợp với

nhau, nếu hình thức không phù hợp với nội dung thì phải thay đổi hình thức.

e. Bản chất và hiện tượng

- Khái niệm:

+ Bản chất: Phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những mối liên hệ tất

nhiên, ổn định quy định sự vận động, phát triển của sự vật.

+ Hiện tượng: Phạm trù triết học dùng để chỉ sự biểu hiện của bản chất trong

những điều kiện xác định.

- Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng:

+ Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau: Bản chất bao giờ cũng được biểu

hiện thông qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của một bản chất

nào đó.

+ Bản chất và hiện tượng đối lập nhau: Bản chất là cái bên trong, khó nắm bắt; còn

hiện tượng là cái bên ngoài có thể trực quan được. Bản chất là cái chung, tất yếu, có tính

ổn định; còn hiện tượng là cái riêng, phong phú, đa dạng, thường xuyên biến đổi.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Muốn nhận thức đúng đắn sự vật thì phải nắm bắt được bản chất của nó, tuy

nhiên chỉ có thể nhận thức bản chất đó thông qua những hiện tượng mà nó biểu hiện ra.

+ Trong hoạt động thực tiễn, khi cải tạo sự vật thì phải cải tạo, thay đổi bản chất

của nó chứ không phải hiện tượng. Vì cải tạo bản chất thì hiện tượng tự nó sẽ mất đi.

84
g. Khả năng và hiện thực

- Khái niệm:

+ Hiện thực: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại thực

sự.

+ Khả năng: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện chưa có nhưng có thể

có nếu gặp điều kiện thuận lợi.

Lưu ý: Một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng khác nhau như khả năng thực tế,

khả năng tất nhiên, khả năng ngẫu nhiên, khả năng gần, khả năng xa…

- Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực:

+ Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau, bao hàm quá trình chuyển hóa lẫn

nhau.

+ Khả năng trong những điều kiện nhất định có thể chuyển hóa thành hiện thực,

hiện thực bao giờ cũng chứa đựng và phát sinh những khả năng mới, khả năng mới đó

trong những điều kiện xác định lại chuyển hóa thành hiện thực mới.

+ Trong xã hội, sự chuyển hóa khả năng thành hiện thực cần có những điều kiện

khách quan và nhân tố chủ quan: Điều kiện khách quan là hoàn cảnh, môi trường xã hội

tạo ra những yếu tố thuận lợi cho khả năng chuyển hóa thành hiện thực. Nhân tố chủ

quan là hoạt động có ý thức của con người nhận thức, nắm bắt khả năng và vận dụng

những yếu tố thuận lợi đó để biến khả năng thành hiện thực.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần dựa vào hiện thực chứ không phải

khả năng, tuy nhiên cũng cần tính đến những khả năng, nhất là những khả năng có thể

chuyển hóa thành hiện thực.

+ Cần tạo những điều kiện thích hợp để khả năng chuyển hóa thành hiện thực

hoặc kìm hãm sự phát triển của khả năng theo chiều hướng có lợi cho con người.

3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

85
Một số vấn đề chung về quy luật

- Quy luật là những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp

lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong sự vật, hiện tượng hay giữa các sự

vật, hiện tượng với nhau.

- Phân loại quy luật:

Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được chia thành:

+ Quy luật tự nhiên: Chỉ tác động trong lĩnh vực tự nhiên (ví dụ: quy luật đấu

tranh sinh tồn).

+ Quy luật xã hội: Chỉ tác động trong lĩnh vực xã hội (ví dụ: quy luật về sự phù

hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất).

+ Quy luật tư duy: Chỉ tác động trong lĩnh vực ý thức, tư duy (ví dụ: quy luật

đồng nhất, quy luật cấm mâu thuẫn…).

Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến thì quy luật được chia thành:

+ Quy luật riêng: Chỉ tác động ở một lĩnh vực nhất định của các sự vật, hiện tượng

cùng loại (ví dụ: quy luật biến đổi gen, quy luật cung - cầu).

+ Quy luật chung: Tác động ở một số lĩnh vực của hiện thực (ví dụ: quy luật bảo

toàn và chuyển hóa năng lượng).

+ Quy luật phổ biến: Tác động trong toàn bộ thế giới khách quan từ tự nhiên, xã

hội đến tư duy.

Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật phổ biến, bao gồm ba quy

luật cơ bản là quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất

và ngược lại, quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, quy luật phủ định

của phủ định.

a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại

86
Vị trí của quy luật: Chỉ ra phương thức chung nhất của sự vận động và phát triển

của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

Chất

- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự

vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó và phân biệt

nó với cái khác.

- Đặc điểm:

+ Tính khách quan: Chất là tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện

tượng, nằm trong sự vật, hiện tượng chứ không phải được đem từ bên ngoài vào.

+ Chất được tạo thành từ các thuộc tính của sự vật. Tuy nhiên, sự vật có nhiều

thuộc tính, trong đó có những thuộc tính cơ bản và những thuộc tính không cơ bản.

Chất được tạo thành chủ yếu từ những thuộc tính cơ bản. Sự mất đi hay biến đổi của

những thuộc tính này sẽ làm cho chất của sự vật cũng mất đi và biến đổi theo.

+ Mặt khác, chất của sự vật không chỉ được xác định bởi các thuộc tính và yếu tố

cấu thành mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố đó. Các yếu tố, thuộc tính

được liên kết theo phương thức khác nhau sẽ tạo ra chất khác nhau.

+ Mỗi sự vật khi tồn tại không chỉ có một chất mà có nhiều chất tùy theo góc độ

mà ta xem xét. Tuy nhiên, xét một cách tổng quát, mỗi sự vật chỉ có một chất cơ bản với

tư cách là tổng hợp của các chất, các thuộc tính, các yếu tố cấu thành và phương thức

liên kết giữa các yếu tố đó.

+ Chất thường có tính ổn định tương đối.

Lượng

- Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự

vật, hiện tượng về mặt số lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển

của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.

- Đặc điểm:

87
+ Tính khách quan: Lượng là cái vốn có của sự vật.

+ Mỗi sự vật khi tồn tại cũng có nhiều lượng tùy theo cách thức xác định.

+ Lượng thường xuyên biến đổi.

Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng

- Sự thống nhất giữa chất và lượng: Mỗi sự vật, hiện tượng khi tồn tại đều là thể

thống nhất giữa chất và lượng, hai mặt đó không tồn tại tách rời mà tác động qua lại với

nhau. Sự tác động qua lại đó được thể hiện như sau:

+ Chất và lượng thống nhất với nhau trong một giới hạn nhất định gọi là độ.

+ Độ là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất của sự

vật thay đổi.

- Sự phát triển của bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bắt đầu từ sự tích lũy về

lượng trong độ nhất định cho tới điểm nút để thực hiện bước nhảy về chất.

+ Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ làm cho chất

của sự vật thay đổi. Tại thời điểm điểm nút sẽ diễn ra bước nhảy.

+ Bước nhảy là sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó

tạo ra.

Nếu không có bước nhảy, sự vật sẽ không thể thực hiện được sự thay đổi về chất

làm cho sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. Bước nhảy, do đó, vừa là sự kết thúc một

giai đoạn phát triển của sự vật, vừa là khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới. Tùy

điều kiện, hoàn cảnh cụ thể và phụ thuộc vào bản thân sự vật mà hình thức của bước

nhảy khác nhau, hết sức phong phú, đa dạng, có bước nhảy đột biến và bước nhảy dần

dần, bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ,…

- Chất mới của sự vật ra đời tác động trở lại lượng của sự vật trên nhiều phương

diện như: làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển

của sự vật.

88
Tóm lại: Mọi sự vật đều là sự thống nhất giữa lượng và chất, sự thay đổi dần về

lượng khi đạt tới điểm nút sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật thông qua bước

nhảy, chất mới ra đời sẽ tác động trở lại sự thay đổi của lượng. Quá trình tác động qua

lại đó diễn ra liên tục làm cho sự vật, hiện tượng không ngừng vận động, phát triển

trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

Ý nghĩa phương pháp luận

- Để nhận thức đúng sự vật, phải nhận thức sự vật trong sự thống nhất giữa chất

và lượng.

- Trong hoạt động thực tiễn, con người phải biết từng bước tích lũy về lượng để

làm biến đổi về chất của sự vật.

- Đồng thời, cần có quyết tâm thực hiện bước nhảy khi đã có sự tích lũy đủ về

lượng; mặt khác, còn phải biết vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy tùy vào

điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.

- Chất của sự vật không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố cấu thành mà còn phụ thuộc

vào phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành sự vật, nên trong hoạt động thực

tiễn cần phải biết cách tổ chức, sắp xếp, tác động đến các yếu tố cấu thành sự vật để tạo

điều kiện cho sự vật phát triển theo chiều hướng tiến bộ.

b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Vị trí của quy luật: là “hạt nhân” của phép biện chứng, chỉ ra nguồn gốc, động lực

cơ bản của sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và

tư duy.

Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng

- Mặt đối lập là các mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy

định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan.

- Mâu thuẫn biện chứng (gọi tắt là mâu thuẫn) là sự thống nhất và đấu tranh của

các mặt đối lập, cụ thể:

89
+ Thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, đòi hỏi có nhau của

các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này là điều kiện, tiền đề cho sự tồn tại của mặt kia và

ngược lại.

+ Đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ

định nhau của các mặt đối lập.

- Tính chất của mâu thuẫn:

+ Tính khách quan: Mâu thuẫn là cái vốn có của bản thân các sự vật, hiện tượng,

không phải đem từ bên ngoài vào.

+ Tính phổ biến: Mâu thuẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.

+ Tính đa dạng, phong phú: Mâu thuẫn có nhiều dạng, nhiều loại khác nhau, mỗi

loại mâu thuẫn có những tính chất,vai trò khác nhau đối với sự vật.

- Phân loại mâu thuẫn:

+ Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài: Căn cứ vào quan hệ giữa các

mặt đối lập đối với một sự vật, mâu thuẫn được phân loại thành mâu thuẫn bên trong

và mâu thuẫn bên ngoài. Mâu thuẫn bên trong là sự tác động qua lại giữa các mặt đối

lập của cùng một sự vật. Mâu thuẫn bên ngoài là mâu thuẫn diễn ra trong mối liên hệ

giữa sự vật đó với các sự vật khác.

+ Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản: Căn cứ vào ý nghĩa của mâu

thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, mâu thuẫn được phân loại

thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản. Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn

quy định bản chất của sự vật, quy định sự phát triển ở tất cả các giai đoạn của sự vật,

tồn tại trong suốt quá trình tồn tại của sự vật. Mâu thuẫn không cơ bản là mâu thuẫn

đặc trưng cho một phương diện nào đó của sự vật, nó quy định sự vận động và phát

triển của một mặt nào đó của sự vật.

+ Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu: Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn

đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật trong một giai đoạn nhất định, mâu thuẫn

được phân loại thành mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu. Mâu thuẫn chủ yếu là

90
mâu thuẫn nổi lên hàng đầu của một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật và chi

phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó. Mâu thuẫn thứ yếu là mâu thuẫn ra đời và

tồn tại trong một giai đoạn phát triển nào đó của sự vật nhưng nó không đóng vai trò

chi phối mà bị mâu thuẫn chủ yếu chi phối.

+ Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng: Căn cứ vào tính chất các

lợi ích đối lập tạo thành mâu thuẫn xã hội, mâu thuẫn trong xã hội được phân loại thành

mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng. Mâu thuẫn đối kháng là mâu

thuẫn giữa những giai cấp, những tập đoàn người, những xu hướng xã hội có lợi ích cơ

bản đối lập nhau. Mâu thuẫn không đối kháng là mâu thuẫn giữa những lực lượng,

khuynh hướng xã hội thống nhất với nhau về lợi ích cơ bản, chỉ đối lập về lợi ích không

cơ bản, cục bộ, tạm thời.

Quá trình vận động của mâu thuẫn

- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển: Bất cứ sự vật,

hiện tượng nào trong thế giới khách quan cũng đều chứa đựng những mâu thuẫn trong

bản thân nó, trong đó luôn diễn ra quá trình vừa thống nhất vừa đấu tranh của các mặt

đối lập làm cho sự vật, hiện tượng vận động và phát triển không ngừng. Chúng có vị trí,

vai trò nhất định đối với sự tồn tại và biến đổi của sự vật, hiện tượng.

- Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với sự ổn định, sự đứng im tương đối

của sự vật. Khi nào các mặt đối lập còn tồn tại trong thể thống nhất thì khi đó sự vật còn

tồn tại. Vì vậy thống nhất có tính tương đối.

- Nhưng trong khi các mặt đối lập thống nhất với nhau, quá trình đấu tranh giữa

chúng không ngừng diễn ra. Đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho bản thân các mặt

đối lập đều biến đổi, dẫn đến mâu thuẫn ngày càng phát triển. Khi sự đấu tranh đó lên

đến đỉnh điểm, các mặt đối lập xung đột gay gắt, chúng sẽ chuyển hoá cho nhau, mâu

thuẫn được giải quyết, thể thống nhất cũ bị phá vỡ, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời.

Vì vậy đấu tranh có tính tuyệt đối.

91
- Mâu thuẫn cũng có quá trình vận động, phát triển: Lúc mới xuất hiện, mâu

thuẫn chỉ là sự khác nhau căn bản của các mặt đối lập nhưng theo khuynh hướng trái

ngược nhau. Sự khác nhau đó ngày càng phát triển đi đến chỗ đối lập, rồi sau đó xung

đột gay gắt. Khi hội đủ những điều kiện thích hợp, mâu thuẫn sẽ được giải quyết làm

cho sự vật vận động và phát triển.

Tóm lại: mọi sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng

đối lập tạo thành mâu thuẫn trong bản thân mình, sự thống nhất và đấu tranh của các

mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi, cái mới

ra đời.

Ý nghĩa phương pháp luận

- Muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng cần phát hiện ra những mâu thuẫn tồn

tại trong bản thân nó.

- Khi phân tích mâu thuẫn, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng

mâu thuẫn, xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ của các mâu thuẫn, của từng mặt đối

lập trong mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa lẫn nhau giữa chúng. Chỉ có như thế mới

hiểu đúng mâu thuẫn của sự vật, hiểu đúng xu hướng phát triển và tìm ra được những

phương pháp để giải quyết mâu thuẫn.

c. Quy luật phủ định của phủ định

Vị trí của quy luật: Chỉ ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển của mọi sự

vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng

- Phủ định: Là sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác;

thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của cùng một sự vật trong quá

trình vận động và phát triển.

- Phủ định biện chứng: Phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, sự

phát triển tự thân, là mắt khâu trong quá trình ra đời sự vật mới tiến bộ hơn sự vật cũ.

Là sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển của sự vật.

92
- Tính chất của phủ định biện chứng:

+ Tính khách quan: Nguyên nhân của phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật

chứ không phải ở bên ngoài sự vật hay một lực lượng siêu nhiên nào đó. Nguyên nhân

đó chính là những mâu thuẫn tồn tại bên trong sự vật. Việc giải quyết những mâu thuẫn

này làm cho sự vật không ngừng vận động, phát triển. Như vậy, phủ định biện chứng là

một tất yếu khách quan trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, không phụ

thuộc vào ý muốn, ý chí của con người hay một lực lượng thần bí.

+ Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên nền tảng cái cũ, là sự phát triển tiếp tục của cái

cũ chứ không phải là sự thủ tiêu, phá hủy hoàn toàn cái cũ. Cái mới ra đời trên cơ sở

khẳng định những mặt tốt, những yếu tố tích cực, phù hợp của cái cũ; đồng thời loại bỏ

những cái tiêu cực, lạc hậu, những mặt không còn phù hợp với hiện thực. Tuy nhiên,

những nhân tố của sự vật cũ được giữ lại vẫn phải được cải tạo, được biến đổi cho phù

hợp với điều kiện, hoàn cảnh mới. Phủ định biện chứng là sự liên hệ giữa cái cũ và cái

mới, là sự thống nhất giữa khẳng định và phủ định, là mắt khâu tất yếu trong quá trình

phát triển của sự vật, hiện tượng.

Phủ định của phủ định

- Trong quá trình phát triển, sự vật trải qua nhiều lần phủ định biện chứng; mỗi

lần phủ định đó đều tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của nó.

Quá trình này diễn ra vô tận làm cho sự vật phát triển từ thấp đến cao, diễn ra có tính

chất chu kỳ theo đường xoáy ốc. Quá trình phát triển đó được gọi là “phủ định của phủ

định”.

- Phủ định của phủ định diễn ra có tính chu kỳ. Mỗi chu kỳ đều trải qua ít nhất

hai lần phủ định biện chứng, trong đó, sự vật mới ra đời dường như lặp lại sự vật ban

đầu, nhưng ở trình độ phát triển cao hơn về chất do kế thừa và biến đổi được những

nhân tố tích cực, hợp lý và loại bỏ được những nhân tố tiêu cực, không hợp lý của sự vật

ban đầu qua những lần phủ định; đồng thời, điểm kết thúc của chu kỳ phát triển này

của sự vật lại là điểm khởi đầu cho chu kỳ phát triển mới của nó.

93
- Phủ định của phủ định diễn ra vô tận, các chu kỳ phát triển của nó nối tiếp nhau

tạo ra khuynh hướng phát triển có tính chất phổ biến: sự phát triển không diễn ra theo

đường thẳng mà theo đường xoáy ốc. Khuynh hướng phát triển theo đường xoáy ốc đã

khái quát được tính chất biện chứng của sự phát triển bao gồm tính kế thừa, tính lặp lại

và tính tiến lên vô tận, đồng thời thể hiện tính quanh co, phức tạp, đa dạng của quá

trình phát triển.

Ý nghĩa phương pháp luận

- Khi nhận thức sự vật, hiện tượng phải nắm được xu thế phát triển tất yếu của

nó, đồng thời phải thấy được quá trình phát triển đó không diễn ra theo đường thẳng

mà là một quá trình quanh co, phức tạp gồm nhiều giai đoạn, quá trình khác nhau.

- Theo quy luật phủ định của phủ định, trong thế giới khách quan, cái mới tất yếu

ra đời thay thế cái cũ. Vì vậy, cần có thái độ lạc quan trước cái mới và tạo điều kiện cho

cái mới ra đời.

- Mặt khác, đối với cái cũ, cần kế thừa có phê phán, kế thừa những nhân tố tích

cực, hợp quy luật và loại bỏ những nhân tố trái quy luật để thúc đẩy sự vật phát triển

theo chiều hướng tiến bộ.

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng

- Thứ nhất, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của

con người.

- Thứ hai, thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới khách quan.

- Thứ ba, khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng, tích cực, tự

giác và sáng tạo.

- Thứ tư, coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức; là động

lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

94
Như vậy, một trong những sáng tạo và đóng góp nổi bật của nhận thức luận

duy vật biện chứng là đưa thực tiễn vào trong quá trình nhận thức, coi thực tiễn trở

thành yếu tố không thể thiếu của quá trình nhận thức.

2. Bản chất của nhận thức và các trình độ nhận thức

a. Bản chất của nhận thức

- Định nghĩa: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo

thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn, nhằm tạo ra những tri thức về

thế giới khách quan.

- Đặc điểm của nhận thức:

+ Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người một

cách tích cực, sáng tạo.

+ Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển.

+ Nhận thức là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể nhận thức và khách thể

nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn.

Hoạt động thực tiễn của con người chính là là cơ sở của mối quan hệ giữa chủ thể

nhận thức và khách thể nhận thức. Do đó, nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực

khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn

mang tính lịch sử cụ thể.

b. Các trình độ nhận thức

Tùy thuộc các cách tiếp cận khác nhau, có thể chia nhận thức thành:

- Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận

+ Nhận thức kinh nghiệm: là trình độ nhận thức hình thành từ sự quan sát trực tiếp

các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội hay thực nghiệm khoa học, từ đó rút ra

những tri thức kinh nghiệm.

95
+ Nhận thức lý luận: là trình độ nhận thức gián tiếp, trừu tượng và khái quát về bản

chất, quy luật của các sự vật hiện tượng, từ đó hình thành những tri thức lý luận.

Mối quan hệ biện chứng giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận: nhận

thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận là hai giai đoạn nhận thức khác nhau nhưng có

mối quan hệ biện chứng lẫn nhau. Trong đó nhận thức kinh nghiệm là cơ sở của nhận

thức lý luận; nó cung cấp cho nhận thức lý luận những tư liệu phong phú, cụ thể; nó

trực tiếp gắn chặt với hoạt động thực tiễn tạo thành cơ sở thực hiện để kiểm tra, sửa

chữa, bổ sung cho lý luận đã có và tổng kết, khái quát thành lý luận mới. Tuy nhiên,

nhận thức lý luận không hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ kinh nghiệm. Do tính

độc lập tương đối của nó, lý luận có thể đi trước những dữ kiện kinh nghiệm, hướng

dẫn sự hình thành những tri thức kinh nghiệm có giá trị, lựa chọn những kinh nghiệm

hợp lý để phục vụ cho hoạt động thực tiễn, góp phần làm biến đổi đời sống con người,

thông qua đó mà nâng những tri thức kinh nghiệm từ chỗ là cái cụ thể, riêng lẻ, đơn

nhất thành cái khái quát, có tính phổ biến.

- Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học

+ Nhận thức thông thường: là loại nhận thức được hình thành một cách tự phát,

trực tiếp từ trong hoạt động hằng ngày của con người. Nhận thức thông thường mang

tính phong phú, nhiều vẻ và gắn liền với những quan niệm sống thực tế hàng ngày.

+ Nhận thức khoa học: là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác và gián

tiếp từ sự phản ánh đặc điểm, bản chất những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên

cứu. Sự phản ánh này diễn ra dưới dạng trừu tượng lôgíc. Đó là các khái niệm, phạm

trù và các quy luật khoa học. Nhận thức khoa học vừa có tính khách quan, trừu tượng,

khái quát, lại vừa có tính hệ thống, có căn cứ và có tính chân thực. Nó vận dụng một hệ

thống các phương pháp nghiên cứu và sử dụng cả ngôn ngữ thông thường và thuật ngữ

khoa học để diễn tả sâu sắc bản chất và quy luật của đối tượng trong nghiên cứu.

Mối quan hệ biện chứng giữa nhận thức thông thường và nhận thức khoa học:

nhận thức thông thường và nhận thức khoa học là hai bậc thang khác nhau về chất của

quá trình nhận thức nhằm đạt tới những tri thức chân thực. Giữa chúng có mối quan hệ

96
chặt chẽ với nhau. Trong đó, nhận thức thông thường có trước nhận thức khoa học và là

nguồn chất liệu để xây dựng nội dung của các khoa học. Ngược lại nhận thức khoa học

có tác động trở lại nhận thức thông thường, xâm nhập vào nhận thức thông thường và

làm cho nhận thức thông thường phát triển, tăng cường nội dung khoa học cho quá

trình con người nhận thức thế giới.

3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

a. Phạm trù thực tiễn

- Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch

sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

- Tính chất cơ bản của thực tiễn:

+ Tính khách quan: Thực tiễn là những hoạt động vật chất hướng đến cải tạo thế

giới khách quan vì sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người.

+ Tính mục đích: Thực tiễn là hoạt động của con người có ý thức chứ không phải

hoạt động bản năng của loài vật cho nên luôn có mục đích, kế hoạch, phương pháp...

+ Tính lịch sử-xã hội: Thực tiễn không bất biến mà luôn biến đổi theo từng thời kỳ

lịch sử phụ thuộc vào nhu cầu và trình độ cải tạo thế giới của con người.

b. Các hình thức cơ bản của thực tiễn

- Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức cơ bản, đầu tiên của thực tiễn. Đây là

hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào giới tự

nhiên để tạo ra của cải vật chất, các điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát

triển của mình.

- Hoạt động chính trị-xã hội là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức

khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc đẩy xã hội

phát triển.

- Thực nghiệm khoa học là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn. Đây là

hoạt động được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống

97
hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội, nhằm xác định những quy luật biến

đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.

Mỗi hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn có một chức năng quan trọng khác

nhau, không thể thay thế cho nhau, song chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua

lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ đó, hoạt động sản xuất vật chất là loại hình có vai trò

quyết định đối với các loại hình hoạt động thực tiễn khác.

c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức

Trong mối quan hệ với nhận thức, thực tiễn có vai trò là cơ sở, động lực, là mục

đích của nhận thức, và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:

+ Xuất phát từ nhu cầu tồn tại và phát triển của mình mà con người phải trả lời

những câu hỏi về thế giới xung quanh, từ đó hình thành khả năng nhận thức.

+ Thông qua hoạt động thực tiễn, con người tác động vào thế giới khách quan,

làm cho thế giới khách quan bộc lộ những thuộc tính, tính quy luật, từ đó nhận thức

chúng. Khoa học và lý luận ra đời trên cơ sở hoạt động thực tiễn.

+ Thông qua hoạt động thực tiễn, con người chế tạo ra những công cụ ngày càng

tinh vi giúp nối dài khí quan vật chất của con người, từ đó con người phát hiện ra

những thuộc tính, đặc điểm mới của thế giới khách quan mà bằng các giác quan thông

thường không thể nhận biết được.

- Thực tiễn là động lực của nhận thức:

Thực tiễn luôn biến đổi, luôn đặt ra những yêu cầu, nhiệm vụ mới cần phải giải

quyết để xã hội không ngừng phát triển. Đó chính là động lực để nhận thức không

ngừng thay đổi, phát triển, sáng tạo để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ do thực tiễn đặt ra.

Ăngghen đã từng khẳng định: “Khi xã hội có những yêu cầu về kỹ thuật thì xã

hội sẽ thúc đẩy kỹ thuật hơn 10 trường đại học”.

- Thực tiễn là mục đích của nhận thức:

98
Nhận thức không dừng lại ở nhận thức mà có mục đích cuối cùng là quay trở về

phục vụ thực tiễn, định hướng và chỉ đạo hoạt động thực tiễn.

- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý:

+ Thực tiễn có vai trò là tiêu chuẩn, thước đo giá trị của những tri thức đã đạt

được trong nhận thức, đồng thời nó bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn

thiện nhận thức.

+ Nhận thức của con người cuối cùng phải được kiểm tra trong thực tiễn, nếu

chưa hoàn thiện thì được bổ sung, nếu sai lầm thì bị bác bỏ. Trong thực tiễn con người

phải chứng minh chân lý.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

Từ việc nghiên cứu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, đòi hỏi chúng ta phải

luôn quán triệt quan điểm thực tiễn. Quan điểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất

phát từ thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn, đi sâu vào thực tiễn, phải coi trọng công tác

tổng kết thực tiễn. Việc nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, học đi đôi với

hành. Nếu xa rời thực tiễn sẽ dẫn đến sai lầm của bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo điều,

máy móc, quan liêu. Ngược lại, nếu tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào chủ

nghĩa thực dụng và chủ nghĩa kinh nghiệm.

Như vậy, nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận là một trong những

nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; lý luận mà không có thực tiễn làm cơ sở và

tiêu chuẩn để xác định tính chân lý của nó thì đó chỉ là lý luận suông, ngược lại thực

tiễn mà không có lý luận khoa học soi sáng sẽ biến thành thực tiễn mù quáng.

4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức

V. I. Lênin đã khái quát con đường biện chứng của quá trình nhận thức như sau:

“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn -

đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách

quan”.

a. Nhận thức cảm tính

99
Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức. Đó là giai đoạn con

người phản ánh trực tiếp khách thể bằng các giác quan.

Nhận thức cảm tính bao gồm ba hình thức cơ bản: cảm giác, tri giác, biểu tượng.

+ Cảm giác: là hình thức sơ khai, đơn giản nhất của quá trình nhận thức. Đó là sự

phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi sự vật còn đang trực tiếp tác

động vào các giác quan.

+ Tri giác: là sự liên kết các cảm giác để đem lại hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự

vật. Tuy nhiên, đây mới chỉ là hình ảnh bề ngoài của sự vật.

+ Biểu tượng: là sự tái hiện hình ảnh về sự vật khách quan vốn đã được phản ánh

bởi cảm giác và tri giác (khi sự vật không còn trực tiếp tác động lên các giác quan). Nó là

hình thức cao nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính. Nó là khâu trung gian giữa nhận

thức cảm tính và nhận thức lý tính.

Như vậy là, ở giai đoạn nhận thức cảm tính, nhận thức chưa đem lại những hiểu

biết sâu sắc, khái quát trong tính chỉnh thể về sự vật. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt

được cái riêng và cái chung, bản chất và hiện tượng, nguyên nhân và kết quả, v.v… của

sự vật. Để hiểu được bản chất sự vật sâu sắc hơn, hoàn chỉnh hơn, nhận thức phải

chuyển lên hình thức cao hơn là nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng).

b. Nhận thức lý tính

Nhận thức lý tính là giai đoạn cao hơn của quá trình nhận thức. Đó là sự phản ánh

gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự

vật khách quan.

Nhận thức lý tính bao gồm ba hình thức cơ bản: khái niệm, phán đoán, suy lý.

+ Khái niệm là hình thức đầu tiên của nhận thức lý tính, phản ánh những đặc tính

bản chất của sự vật.

100
+ Phán đoán là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, là sự liên kết các khái niệm

với nhau để khẳng định hay phủ định một thuộc tính, một đặc điểm nào đó của đối

tượng nhận thức.

+ Suy lý là hình thức cao nhất của nhận thức lý tính, được hình thành trên cơ sở

liên kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới về sự vật. Tuy nhiên, để quá trình suy

luận đạt tới trình độ tư duy đúng đắn, cần phải tuân thủ các nguyên tắc: các phán đoán

tiền đề là chân thực và đồng thời tuân theo những quy tắc lôgíc.

c. Sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và thực tiễn

- Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính

Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn phản ánh hai trình độ

khác nhau của quá trình nhận thức nhưng có mối quan hệ qua lại gắn bó với nhau.

+ Nhận thức cảm tính là cơ sở của nhận thức lý tính. Nhận thức cảm tính phản ánh

sự vật phong phú, đa dạng, cung cấp tài liệu làm cơ sở cho nhận thức lý tính khái quát

bản chất của sự vật.

+ Nhận thức lý tính định hướng cho nhận thức cảm tính. Trên cơ sở phản ánh bản

chất sự vật, nhận thức lý tính giúp chính xác hóa và định hướng cho nhận thức cảm

tính.

- Mối quan hệ giữa nhận thức lý tính và thực tiễn

Đến giai đoạn nhận thức lý tính, con người đã có những tri thức về sự vật. Tuy

nhiên, quá trình nhận thức không kết thúc ở nhận thức lý tính mà phải quay trở về thực

tiễn. Nhận thức phải trở về thực tiễn để phục vụ thực tiễn và để kiểm tra tính đúng đắn

của mình. Nếu dừng lại ở nhận thức lý tính thì con người mới chỉ có những tri thức về

đối tượng, còn bản thân những tri thức đó có thật sự chính xác hay không thì chưa thể

khẳng định được. Chính trong thực tiễn, con người mới phân biệt được cái đúng, cái sai,

cái bản chất và cái không bản chất. Trên cơ sở đó, nhận thức tiếp tục bổ sung, phát triển.

Thực tiễn vừa là điểm kết thúc của chu kỳ nhận thức này, vừa là điểm khởi đầu của chu

kỳ nhận thức tiếp theo.

101
Vòng khâu của nhận thức từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư

duy trừu tượng đến thực tiễn, được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất. Đó cũng

chính là quá trình giải quyết những mâu thuẫn không ngừng nảy sinh trong nhận thức.

Đó là mâu thuẫn giữa chưa biết và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai

lầm, v.v… Cứ mỗi khi mâu thuẫn được giải quyết, thì nhận thức của con người lại tiến

gần tới chân lý hơn.

5. Tính chất của chân lý

a. Định nghĩa chân lý

Chân lý là một vấn đề được đề cập nhiều trong lịch sử triết học, tuy nhiên chưa có

đại biểu triết học nào trước và ngoài triết học duy vật biện chứng có quan niệm hoàn

chỉnh, đúng đắn về chân lý.

Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực

khách quan mà con người phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm. Chân lý phải được

hiểu như một quá trình, bởi lẽ bản thân sự vật có quá trình vận động, biến đổi, phát

triển, và sự nhận thức về nó cũng phải được vận động, biến đổi, phát triển. Cho nên,

nhận thức chân lý cũng phải là một quá trình.

b. Các tính chất của chân lý

- Tính khách quan: Chân lý là tri thức chứ không phải bản thân hiện thực khách

quan, nhưng tri thức đó phải phản ánh đúng hiện thực khách quan và được thực tiễn

kiểm nghiệm là đúng. Cho nên, theo nghĩa đúng của từ này, chân lý bao giờ cũng là

khách quan vì nội dung phản ánh của nó là khách quan, là phù hợp với khách thể của

nhận thức. V. I. Lênin nhấn mạnh: "Thừa nhận chân lý khách quan, tức là chân lý không

phụ thuộc vào con người và loài người" chỉ phụ thuộc vào thực tại khách quan, không

phụ thuộc vào tính đơn giản hay tính chặt chẽ của logic, không phụ thuộc vào lợi ích

hay sự quy ước.

- Tính tương đối và tính tuyệt đối: Tính tương đối của chân lý thể hiện ở chỗ

những tri thức của chân lý đúng nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, nó mới phản ánh đúng

102
một mặt, một bộ phận nào đó của hiện thực khách quan trong những điều kiện giới hạn

xác định. Tương đối ở đây là do điều kiện lịch sử chế ước, chứ không phải là phản ánh

sai. Tính tuyệt đối của chân lý thể hiện ở chỗ những tri thức của chân lý phản ánh đầy

đủ, toàn diện hiện thực khách quan ở một giai đoạn lịch sử cụ thể xác định. Con người

ngày càng tiến gần đến chân lý tuyệt đối chứ không thể đạt chân lý tuyệt đối một cách

trọn vẹn, toàn diện theo nghĩa đen. Nhận thức chân lý tuyệt đối phải thông qua một loạt

các chân lý tương đối. Sự phân biệt giữa tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý

cũng chỉ là tương đối. Ranh giới này có thể bị vượt qua. Do đó, trong hoạt động thực

tiễn cần chống cả hai khuynh hướng, hoặc cường điệu tuyệt đối hóa tính tuyệt đối phủ

nhận tính tương đối của chân lý, hoặc tuyệt đối hóa tính tương đối từ đó phủ nhận tính

khách quan của chân lý.

- Tính cụ thể: Không có chân lý trừu tượng, chung chung, chân lý luôn là cụ thể.

Bởi lẽ, chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm

nghiệm. Cho nên, chân lý luôn phản ánh sự vật, hiện tượng ở trong một điều kiện cụ thể

với những hoàn cảnh lịch sử cụ thể trong một không gian và thời gian xác định. Thoát ly

những điều kiện cụ thể này sẽ không phản ánh đúng đắn sự vật, hiện tượng. Triết học

Mác-Lênin khẳng định “không có chân lý trừu tượng”, “rằng chân lý luôn luôn là cụ

thể”. Vì chân lý luôn cụ thể, nên phải quán triệt nguyên tắc lịch sử-cụ thể trong nhận

thức và hoạt động. Nguyên tắc này yêu cầu xem xét sự vật phải vừa cụ thể (trong không

gian, thời gian xác định) vừa lịch sử (trong hoàn cảnh lịch sử, điều kiện lịch sử cụ thể).

Nguyên tắc này chống lại sự giáo điều, rập khuôn, máy móc, xa rời thực tế.

103
Chương 3

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Chủ nghĩa duy vật lịch sử là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về xã hội; là

kết quả của sự vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép

biện chứng duy vật vào việc nghiên cứu đời sống xã hội và lịch sử nhân loại; là một

trong những phát hiện vĩ đại nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin.

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI

Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội là một nội dung chủ yếu, trung tâm của chủ

nghĩa duy vật lịch sử, vạch ra những quy luật cơ bản của sự vận động phát triển xã hội,

là phương pháp luận khoa học để nhận thức và cải tạo xã hội, là cơ sở khoa học của việc

xác định con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

1. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội

a. Khái niệm sản xuất xã hội và sản xuất vật chất

- Sản xuất xã hội: là quá trình sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực của

con người, đóng vai trò là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Sản xuất xã hội bao gồm ba loại hình cơ bản: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần,

và sản xuất ra bản thân con người. Trong đó, ản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng

nhất, quyết định hai loại hình còn lại.

- Sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động trực

tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra

của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

Như vậy, thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình con người thực

hiện việc cải biến môi trường tự nhiên, nhằm mục đích sáng tạo ra những điều kiện cần

thiết để sinh tồn và phát triển.

Các tính chất cơ bản của hoạt động sản xuất vật chất là tính khách quan, tính mục

đích, tính lịch sử-xã hội, tính sáng tạo.

104
Các yếu tố cơ bản của sản xuất vật chất bao gồm: con người (chủ thể của quá trình

sản xuất), tự nhiên (một bộ phận của giới tự nhiên được con người tác động tới) và

phương thức sản xuất. Trong đó, phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất quy

định trình độ phát triển của sản xuất vật chất.

Phương thức sản xuất: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở

những giai đoạn lịch sử xã hội nhất định, là sự thống nhất của lực lượng sản xuất và

quan hệ sản xuất tương ứng.

Do vậy, sự phát triển của sản xuất vật chất có nguyên nhân từ sự thay đổi, phát

triển của các phương thức sản xuất trong lịch sử.

b. Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, thể hiện ở các nội

dung sau đây:

- Sản xuất vật chất là điều kiện khách quan của sự sinh tồn xã hội: Sản xuất vật

chất giữ vai trò là nền tảng vật chất của toàn bộ đời sống xã hội, cho dù đó là xã hội sơ

khai nguyên thủy nhất hay hiện đại nhất. Bởi để tồn tại và phát triển, con người trước

hết cần đến tư liệu sinh hoạt cần thiết để phục vụ nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở… mà

tất cả chỉ có thể có được nhờ quá trình lao động sản xuất.

- Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả những quan hệ xã hội khác: Nếu

hiểu xã hội là tổng thể các hoạt động xã hội, thì trong đó hoạt động sản xuất vật chất

chính là nền tảng hình thành các hoạt động xã hội khác như chính trị, khoa học, văn

hóa, giáo dục…

- Sản xuất vật chất là nhân tố quyết định tiến bộ xã hội: Sự phát triển của sản xuất

vật chất quyết định sự phát triển xã hội trên mọi phương diện như chính trị, khoa học,

văn hóa, giáo dục…

Ý nghĩa phương pháp luận: sản xuất vật chất quyết định quá trình vận động, phát

triển của toàn bộ đời sống xã hội ở mỗi thời kỳ lịch sử nhất định. Sự phát triển của nền

sản xuất vật chất có nguyên nhân từ sự phát triển của các phương thức sản xuất trong

105
lịch sử. Do đó, muốn tìm hiểu sự phát triển của sản xuất vật chất nói riêng, của toàn bộ

xã hội nói chung, cần nghiên cứu sự phát triển của các phương thức sản xuất trong lịch

sử, mối quan hệ tác động qua lại giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong

phương thức sản xuất.

2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

a. Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất.

Trong quá trình sản xuất, con người thực hiện cặp quan hệ song trùng. Một mặt, con

người quan hệ với giới tự nhiên, được biểu hiện ở lực lượng sản xuất; mặt khác, con

người quan hệ với con người, được biểu hiện ở quan hệ sản xuất.

Lực lượng sản xuất

Định nghĩa: Lực lượng sản xuất biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên

trong quá trình sản xuất.

Lực lượng sản xuất thể hiện năng lực thực tiễn của con người trong quá trình sản

xuất vật chất, bao gồm các nhân tố vật chất, kỹ thuật tồn tại trong mối quan hệ biện

chứng và tạo ra sức sản xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất nhằm

phục vụ nhu cầu của con người.

Kết cấu:

- Người lao động (thể lực, trí lực, tâm lực), đóng vai trò quyết định trong các yếu

tố tạo thành lực lượng sản xuất. Khi nói đến năng lực của người lao động thì yếu tố tri

thức, trí tuệ ngày càng được đề cao cùng với sự phát triển của sản xuất vật chất.

- Tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ),

trong đó công cụ lao động là yếu tố động nhất, cách mạng nhất của lực lượng sản xuất.

Lưu ý: ngày nay, khoa học đóng vai trò ngày càng to lớn trong lực lượng sản xuất,

là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, và ngày càng trở thành “lực lượng

sản xuất trực tiếp”. Điều đó thể hiện ở sự thâm nhập ngày càng tăng của tri thức khoa

106
học và sáng chế kỹ thuật, công nghệ mới vào các nhân tố của lực lượng sản xuất biến

thành năng lực sản xuất thực tế. Những phát minh, sáng chế trên phương diện khoa học

kỹ thuật có thể dẫn đến những biến đổi sâu sắc và tiến bộ to lớn về chất lượng của

người lao động và tư liệu lao động.

Quan hệ sản xuất

Định nghĩa: Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa con người với con người trong quá

trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội).

Kết cấu:

- Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất (đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định hai

quan hệ còn lại).

- Quan hệ tổ chức và quản lý lao động.

- Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.

b. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất biểu thị quy

luật về sự phù hợp giữa trình độ phát triển của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất,

thể hiện ở các nội dung sau:

- Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: Mối quan hệ giữa

lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống nhất biện chứng, ràng

buộc, chi phối lẫn nhau trong quá trình sản xuất của xã hội. Mỗi quá trình sản xuất

không thể tiến hành được nếu như thiếu một trong hai phương diện đó, trong đó lực

lượng sản xuất là nội dung vật chất, quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình

sản xuất. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất chính là mối quan hệ

tất yếu giữa nội dung và hình thức của cùng một quá trình sản xuất.

- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất: Quyết định tính chất, hình

thức của quan hệ sản xuất; quyết định sự tồn tại, vận động và phát triển của quan hệ

sản xuất. Trong phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất là yếu tố động và cách mạng

107
(không ngừng phát triển), quan hệ sản xuất là yếu tố tương đối ổn định. Khi lực lượng

sản xuất phát triển đến một trình độ nhất định sẽ mâu thuẫn với quan hệ sản xuất đã trở

nên lỗi thời. Quan hệ sản xuất khi ấy trở thành xiềng xích trói buộc sự phát triển của lực

lượng sản xuất. Vì vậy, xuất hiện yêu cầu phải giải quyết mâu thuẫn, thay thế quan hệ

sản xuất cũ bằng một quan hệ sản xuất mới phù hợp, mở đường cho lực lượng sản xuất

phát triển, dẫn đến sự ra đời một phương thức sản xuất mới.

- Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối và tác động trở lại lực lượng sản

xuất: Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào thực trạng phát triển của lực lượng sản xuất trong

mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, nhưng cũng luôn có khả năng tác động trở lại sự vận

động, phát triển của lực lượng sản xuất. Sự tác động này thể hiện ở một trong hai trạng

thái:

Thứ nhất, nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản

xuất thì sẽ tạo điều kiện, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.

Thứ hai, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ phát triển của lực

lượng sản xuất (lạc hậu hơn hay tiến bộ một cách giả tạo) thì sẽ cản trở, kìm hãm sự

phát triển của lực lượng sản xuất.

Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là sự tác

động qua lại theo tiến trình phù hợp - không phù hợp - phù hợp… cứ như vậy sự phát

triển của các phương thức sản xuất diễn ra liên tục không ngừng. Về thực chất, mối

quan hệ này là mối quan hệ giữa hai mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng, và

khi mâu thuẫn được giải quyết sẽ dẫn đến việc tái lập sự thống nhất mới tạo ra quá

trình vận động phát triển của phương thức sản xuất, từ đó thúc đẩy sản xuất vật chất

phát triển.

c. Ý nghĩa phương pháp luận

Quy luật về sự phù hợp giữa trình độ phát triển của lực lượng sản xuất với quan

hệ sản xuất là nguồn gốc và động lực cơ bản của sự vận động, phát triển của các

phương thức sản xuất.

108
Quy luật này là cơ sở để giải thích một cách khoa học về nguồn gốc sâu xa của

toàn bộ các hiện tượng xã hội và các biến đổi trong đời sống chính trị, văn hóa của

những cộng đồng người trong lịch sử.

3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội

a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

Cơ sở hạ tầng

Định nghĩa: Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu

kinh tế của xã hội.

Kết cấu: Bao gồm ba bộ phận cơ bản là quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản

xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mới tồn tại dưới hình thái mầm mống. Trong đó, quan hệ

sản xuất thống trị quyết định tính chất, đặc trưng của cơ sở hạ tầng.

Kiến trúc thượng tầng

Định nghĩa: Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng

với những thiết chế chính trị-xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng

nhất định.

Kết cấu: Kết cấu kiến trúc thượng tầng bao gồm hai bộ phận cơ bản: hệ thống các

quan điểm, tư tưởng (chính trị, pháp quyền, tôn giáo…), các thiết chế chính trị - xã hội

tương ứng (đảng phái, nhà nước, giáo hội…). Trong đó, nhà nước là thiết chế đóng vai

trò quan trọng nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp.

b. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

- Cơ sở hạ tầng quyết định nội dung, tính chất và sự vận động biến đổi của kiến

trúc thượng tầng:

+ Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng, và

tính chất của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng ấy quyết định.

+ Cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm muộn kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.

Tuy nhiên, sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng diễn ra khá phức tạp, có những yếu tố

109
thay đổi chậm, có những yếu tố được kế thừa trong xã hội mới. Sự thay đổi của cơ sở hạ

tầng và kiến trúc thượng tầng trong xã hội có giai cấp được thực hiện thông qua đấu

tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội.

- Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng

+ Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng biểu hiện

trước hết ở chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì, củng cố, phát

triển cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó và đấu tranh chống lại cơ sở hạ tầng và kiến trúc

thượng tầng cũ.

+ Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo hai xu hướng:

Thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của cơ sở hạ tầng (nếu kiến trúc thượng tầng phù

hợp với cơ sở hạ tầng).

Kìm hãm sự tồn tại và phát triển của cơ sở hạ tầng (nếu kiến trúc thượng tầng

không phù hợp với cơ sở hạ tầng).

+ Mỗi yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng khác nhau thì tác động đến cơ sở hạ

tầng theo những cách khác nhau, song đều phải tác động thông qua nhà nước và pháp

luật mới có thể phát huy mạnh mẽ vai trò của nó.

Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, nhà nước đóng vai trò đặc biệt quan

trọng trong sự tác động trở lại cơ sở hạ tầng. Nhà nước là yếu tố tác động trực tiếp và

mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội.

c. Ý nghĩa phương pháp luận

Trong nhận thức và hành động, phải tôn trọng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở

hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

Để nghiên cứu đời sống xã hội, phải xuất phát từ việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế

của xã hội đó, đồng thời thấy được vai trò tác động trở lại của các quan điểm, tư tưởng,

các thiết chế chính trị-xã hội, đặc biệt là nhà nước và pháp luật đối với kinh tế.

4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên

110
a. Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội

Định nghĩa: Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch

sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất

đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và

với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất

ấy.

Kết cấu: Bao gồm ba bộ phận là lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (đóng vai trò

kép: vừa cấu thành phương thức sản xuất, vừa hợp thành cơ sở hạ tầng) và kiến trúc

thượng tầng.

b. Quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế-xã hội

Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên.

Điều đó thể hiện ở sự thống nhất giữa quy luật khách quan và nhân tố chủ quan đối với

sự vận động, phát triển của xã hội.

- Quy luật khách quan:

+ Quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản

xuất: với tư cách là nguồn gốc sâu xa của sự vận động, phát triển xã hội, lực lượng sản

xuất vận động, phát triển đã quyết định sự biến đổi của quan hệ sản xuất, dẫn đến sự ra

đời của một phương thức sản xuất mới.

+ Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: đến lượt mình,

các quan hệ sản xuất hợp thành một cơ sở hạ tầng nhất định của một xã hội, và sự vận

động phát triển của cơ sở hạ tầng sẽ làm kiến trúc thượng tầng biến đổi, làm biến đổi

toàn bộ cơ cấu kinh tế-xã hội.

- Nhân tố chủ quan: vai trò của ý thức con người trong việc nhận thức quy luật và

tác động trở lại hiện thực khách quan.

Dưới sự tác động của các quy luật khách quan và nhân tố chủ quan, sự phát triển

của lịch sử loài người là sự thay thế kế tiếp nhau của các hình thái kinh tế-xã hội. Tuy

nhiên, lịch sử phát triển của nhân loại hết sức phong phú, đa dạng, khác nhau ở mỗi

111
khu vực, mỗi quốc gia-dân tộc. Có những khu vực, những quốc gia-dân tộc phát triển

tuần tự từ thấp đến cao, và có sự tách bạch rõ ràng giữa các hình thái kinh tế-xã hội

trong lịch sử. Nhưng cũng có những khu vực, những quốc gia-dân tộc có sự tồn tại và

phát triển đan xen và bỏ qua một hoặc một vài hình thái kinh tế-xã hội nào đó trong

những điều kiện lịch sử nhất định. Vì thế khi vận dụng học thuyết hình thái kinh tế-xã

hội vào nhận thức lịch sử của mỗi quốc gia, khu vực cần dựa trên quan điểm lịch sử-cụ

thể.

c. Giá trị khoa học và ý nghĩa cách mạng của lý luận hình thái kinh tế-xã hội

Chủ nghĩa duy tâm khi giải thích các vấn đề xã hội, thường xuất phát từ ý thức tư

tưởng, ý chí chủ quan của con người với tư cách là yếu tố quyết định. Với lý luận hình

thái kinh tế-xã hội, chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định:

- Xã hội không phải là một sự kết hợp ngẫu nhiên, máy móc giữa các cá nhân, mà

là một thể hữu cơ sống động với các yếu tố cấu thành tác động qua lại lẫn nhau, hợp

thành một thể thống nhất, vận động và phát triển theo các quy luật chung. Để giải thích

các hiện tượng xã hội, phải xuất phát từ trình độ phát triển của phương thức sản xuất

hiện thời, trong đó lực lượng sản xuất đóng vai trò quyết định, các quan hệ sản xuất là

nền tảng của các quan hệ xã hội và đời sống tinh thần xã hội, đồng thời là tiêu chuẩn để

phân định các chế độ xã hội.

- Sự phát triển của xã hội loài người là sự phát triển kế tiếp của các hình thái kinh

tế-xã hội, tuân theo các quy luật khách quan và vai trò của nhân tố chủ quan của con

người. Do đó, muốn nhận thức đúng về sự phát triển của xã hội, trên cơ sở đó tác động

vào hiện thực khách quan, phải nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển của mỗi hình

thái kinh tế-xã hội với đặc thù ở mỗi khu vực, mỗi quốc gia-dân tộc trên cơ sở những

quy luật xã hội chung nhất.

Lý luận hình thái kinh tế-xã hội có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng với quá trình

xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam. Là một quốc gia đi lên từ nền sản

xuất nhỏ, để phát triển đất nước trong bối cảnh lịch sử hôm nay, chúng ta có thể bỏ qua

việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ

112
nghĩa, nhưng vẫn tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đạt được ở chế độ tư

bản, từ đó phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước.

Bên cạnh đó, lý luận hình thái kinh tế-xã hội là cơ sở lý luận để đấu tranh bác bỏ

các lý thuyết, quan điểm phi mác-xít hiện nay ở phương Tây như: thuyết kỹ trị (các đại

diện: W. Rostou, R. Aron, D. Bell, Z. Brzezinski), thuyết hội tụ (các đại diện: Jan

Tinbergen, Francis Fukuyama, Tony Blair), thuyết nền văn minh (các đại diện: Samuel

Huntington, Alvin Toffler, John Naisbitt).

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

a. Giai cấp

- Khái niệm giai cấp

V. I. Lênin định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm

những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định

trong lịch sử, khác nhau về quan hệ (thường thường thì những quan hệ này được pháp

luật quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ

chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của

cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập

đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa

vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”. (V. I. Lênin (1977), Toàn tập, tập

39, Nxb. Tiến bộ, Moscow, tr.17-18.)

Khái niệm này cho thấy, giai cấp là hệ thống các tập đoàn người trong một hình

thái kinh tế - xã hội nhất định, và là phạm trù kinh tế - xã hội mang tính lịch sử với ba

đặc trưng: khác nhau về quan hệ đối với tư liệu sản xuất, khác nhau về vai trò trong tổ

chức quản lý lao động xã hội, khác nhau về phương thức thu nhận của cải xã hội.

113
Ví dụ: xã hội cổ đại (chiếm hữu nô lệ) có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, xã

hội trung cổ (phong kiến) có hai giai cấp cơ bản là lãnh chúa địa chủ và nông nô, xã hội

đương đại (tư bản) có hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản.

Bên cạnh giai cấp, còn có các tầng lớp xã hội, các nhóm xã hội gắn liền với một

hoặc một vài thời kỳ khác nhau trong lịch sử. Tầng lớp xã hội dùng để chỉ sự phân tầng

trong bản thân một giai cấp căn cứ trên địa vị và những sự khác biệt khác; hoặc các

nhóm người ngoài kết cấu giai cấp và mang tính trung gian. Ví dụ: tầng lớp trí thức,

tầng lớp tiểu tư sản.

- Nguồn gốc giai cấp

Giai cấp là một phạm trù lịch sử, gắn liền và biến đổi qua những giai đoạn phát

triển xã hội nhất định. Có hai nguồn gốc dẫn đến sự phân hóa giai cấp:

+ Nguồn gốc sâu xa là tình trạng phát triển nhưng chưa đạt tới trình độ xã hội hóa

cao độ của lực lượng sản xuất: Theo chiều dài lịch sử, lực lượng sản xuất không ngừng

phát triển và ngày càng mang tính xã hội hóa sâu sắc, thậm chí hình thành một nền kinh

tế toàn cầu. Tuy nhiên, quá trình này chưa đạt đến một mức độ, một quy mô đủ để phá

vỡ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, mà vẫn tiếp tục tạo lập cơ sở tồn tại cho giai cấp.

+ Nguồn gốc trực tiếp là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất: Cuối thời kỳ nguyên

thủy, khi công cụ kim loại được sử dụng, cùng với nó là sự phân công lao động xã hội

lần thứ nhất, đã tách nông nghiệp khỏi thủ công nghiệp, dẫn đến năng suất lao động

ngày càng tăng, con người có thể sản xuất ra lượng sản phẩm vượt nhu cầu tối thiểu.

Điều đó dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, dẫn đến việc người này,

tập đoàn này có thể sử dụng nó để chi phối người khác, tập đoàn khác.

- Kết cấu xã hội-giai cấp

Kết cấu xã hội-giai cấp là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp,

tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

114
Trong một kết cấu xã hội-giai cấp, thường gồm hai giai cấp cơ bản gắn liền với

phương thức sản xuất thống trị, các giai cấp không cơ bản gắn với các phương thức sản

xuất tàn dư từ xã hội cũ, hoặc mầm mống của xã hội tương lai.

Bên cạnh các giai cấp còn có các tầng lớp và nhóm xã hội, luôn chuyển dịch dưới

sự vận động và biến đổi của xã hội.

Kết cấu xã hội-giai cấp luôn có sự vận động biến đổi không ngừng.

b. Đấu tranh giai cấp

- Tính tất yếu của đấu tranh giai cấp: Xuất phát từ sự đối lập về lợi ích cơ bản

không thể điều hòa được giữa các giai cấp, có thể nói lịch sử xã hội có giai cấp là lịch sử

của đấu tranh giai cấp.

- Thực chất của đấu tranh giai cấp: Cuộc đấu tranh giữa nhân dân lao động bị áp

bức bóc lột (giai cấp bị trị), chống lại những kẻ đi áp bức bóc lột (giai cấp thống trị). Ví

dụ: cuộc đấu tranh của giai cấp nô lệ chống lại giai cấp chủ nô (chế độ chiếm hữu nô lệ),

cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản (chế độ tư bản chủ nghĩa).

- Vai trò của đấu tranh giai cấp: Một trong những phương thức, động lực của sự

tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có đối kháng giai cấp. Trong xã hội có

đối kháng giai cấp, để thay thế một quan hệ sản xuất đã lỗi thời bằng một quan hệ sản

xuất tiến bộ hơn và phù hợp với sự phát triển mới của lực lượng sản xuất, cần phải có

đấu tranh giai cấp để phá bỏ quan hệ sản xuất đã lỗi thời và thay thế bằng một quan hệ

sản xuất mới tiến bộ hơn.

c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền: Gồm ba hình

thức đấu tranh cơ bản là đấu tranh chính trị, đấu tranh kinh tế, đấu tranh tư tưởng của

giai cấp vô sản trước giai cấp tư sản, đi đến mục tiêu lật đổ nhà nước tư sản và lập nên

nhà nước vô sản.

- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi đã có chính quyền (thời kỳ quá độ lên

chủ nghĩa xã hội): Tiếp tục đấu tranh với tàn dư của xã hội cũ và các thế lực thù địch,

115
đấu tranh với các biểu hiện chệch hướng và lạc hậu bảo thủ; điểm mới của cuộc đấu

tranh giai cấp thời kỳ này là tập trung vào việc xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, tư tưởng.

d. Đặc thù của vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam

Chịu ảnh hưởng của phương thức sản xuất châu Á, nên sự phân hóa giai cấp

trong xã hội Việt Nam không rõ ràng. Trong lịch sử, đấu tranh giai cấp thường gắn liền

với chiến tranh chống ngoại xâm, giải phóng dân tộc. Ở thời kỳ hiện đại, sự xuất hiện

của giai cấp tư sản Việt Nam trong điều kiện thuộc địa lại luôn bị thực dân Pháp chèn

ép, và phân hóa thành một bên là tư sản dân tộc có ý thức độc lập tự cường, một bên là

tư sản mại bản có lợi ích gắn bó với đế quốc. Do đó, giai cấp tư sản Việt Nam không đủ

sức để lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ. Chính vì vậy,

cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đã bắt đầu hình thành từ sau khi Pháp

tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất, nhưng chỉ trở thành phong trào tự giác từ

những năm 1930 và phát triển thành Cách mạng tháng Tám năm 1945. Sau Cách mạng

tháng Tám, cuộc đấu tranh để bảo vệ và củng cố chính quyền mới đã diễn ra quyết liệt

gắn liền với kháng chiến chống Pháp. Tiếp theo là công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội

ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước đã tạo ra những điều kiện đặc thù cho đấu

tranh giai cấp.

Ngày nay, ở Việt Nam vẫn còn đấu tranh giai cấp, nhưng đã chuyển sang một giai

đoạn mới, diễn ra trong điều kiện mới, với những nội dung mới và hình thức mới.

2. Dân tộc

a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc

Thị tộc: hình thức cộng đồng người đầu tiên thời nguyên thủy, các thành viên có

chung tiếng nói, địa bàn cư trú, tập tính sinh hoạt, văn hóa tín ngưỡng sơ khai; đứng

đầu là người do thị tộc bầu ra (tù trưởng, tộc trưởng…).

116
Bộ lạc: bao gồm các thị tộc có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân liên kết tạo

thành, có chung cơ sở kinh tế, địa bàn cư trú, tập quán, văn hóa tín ngưỡng; đứng đầu là

hội đồng bộ lạc (gồm các tù trưởng) và thủ lĩnh bộ lạc.

Bộ tộc: hình thành khi xã hội bắt đầu phân chia giai cấp, do đó gắn liền với sự ra

đời của nhà nước. Bao gồm các bộ lạc không cùng huyết thống sống trên một lãnh thổ

nhất định liên kết thành bộ tộc. Bộ tộc có tên gọi riêng, có ngôn ngữ thống nhất, có nền

kinh tế ổn định.

b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

Dân tộc được hiểu theo hai nghĩa: quốc gia-dân tộc (nation-state), dân tộc thiểu số

(minority).

Ở đây, chúng ta nói đến quốc gia-dân tộc, với tư cách một cộng đồng người ổn

định được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ

thống nhất, một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý tính cách thống

nhất, một nhà nước thống nhất; là sự thống nhất hữu cơ giữa khái niệm dân tộc và khái

niệm quốc gia, dân tộc nào cũng thuộc một quốc gia nhất định và quốc gia nào cũng là

của một dân tộc nhất định.

Các đặc trưng cơ bản của một quốc gia-dân tộc:

- Là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất: Yếu tố tộc người

là cơ sở để tập hợp các thành viên của cộng đồng và tạo nên mối quan hệ gắn bó hữu cơ

giữa các thành viên trong cộng đồng, gắn liền với sự thống nhất và ý thức chủ quyền về

lãnh thổ, được hiểu không chỉ là đất liền mà còn bao gồm cả vùng biển, vùng trời, hải

đảo và thềm lục địa…

- Là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp và là

phương tiện lưu giữ các giá trị văn hóa của mỗi tộc người; khi quốc gia-dân tộc hình

thành, mỗi dân tộc đều có một ngôn ngữ chung để giao lưu, kết nối thành viên cộng

đồng trong các hoạt động sống của họ.

117
- Là một cộng đồng thống nhất về kinh tế: Kinh tế là phương thức sinh sống của

dân cư, gắn với mỗi tộc người; khi quốc gia-dân tộc hình thành thì kinh tế được hiểu là

một nền kinh tế thống nhất của một quốc gia độc lập, tự chủ.

- Là một cộng đồng thống nhất về văn hóa và tâm lý tính cách: Yếu tố này được

tạo nên bởi những nét đặc thù của một cộng đồng, là sự hội tụ của gần như mọi yếu tố

tộc người; tính thống nhất trong đa dạng là đặc trưng của văn hóa các dân tộc trong

cộng đồng.

- Là một cộng đồng có nhà nước thống nhất: Đây là một đặc trưng của quốc gia-

dân tộc để phân biệt với dân tộc theo nghĩa là các dân tộc đa số hay thiểu số; nhà nước

bên cạnh bản chất giai cấp còn đóng vai trò thống nhất dân tộc, đại diện cho dân tộc,

bảo vệ lãnh thổ và lợi ích quốc gia.

c. Quá trình hình thành các quốc gia-dân tộc ở châu Âu và châu Á

Ở châu Âu, các quốc gia-dân tộc hình thành theo hai phương thức chủ yếu, gắn

liền với sự hình thành của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là sau Hòa ước Westphalia năm

1648:

- Phương thức thứ nhất: Quốc gia-dân tộc hình thành từ nhiều bộ tộc trong một

quốc gia, vừa là một quá trình thống nhất lãnh thổ, thống nhất thị trường, vừa là một

quá trình đồng hóa các bộ tộc thành một quốc gia-dân tộc (Đức, Ý, Áo…).

- Phương thức thứ hai: Trong điều kiện chế độ phong kiến chưa bị thủ tiêu, chủ

nghĩa tư bản còn yếu, quốc gia-dân tộc được hình thành từ một bộ tộc, là quá trình

thống nhất các lãnh thổ phong kiến để thành lập quốc gia gồm nhiều dân tộc (Nga, Áo,

Hungary…).

Ở châu Á, quá trình hình thành các quốc gia-dân tộc diễn ra từ rất sớm và dần

dần, không gắn với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. Tại Việt Nam, quá trình này gắn liền

với lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, quốc gia-dân tộc Việt Nam được hình

thành từ lúc nhà nước Đại Việt ra đời (khoảng thế kỷ 15) và được củng cố vào thời Lý-

Trần cho đến nay.

118
3. Mối quan hệ giai cấp-dân tộc-nhân loại

a. Quan hệ giai cấp-dân tộc

Giai cấp quyết định dân tộc: Sự phát triển của phương thức sản xuất xét đến cùng

là nguyên nhân quyết định sự hình thành và phát triển của các hình thức cộng đồng

người trong lịch sử; do đó, quan hệ giai cấp (sự biểu thị của quan hệ sản xuất trong

phương thức sản xuất) quyết định tính chất và xu hướng phát triển của dân tộc.

Vấn đề dân tộc ảnh hưởng đến vấn đề giai cấp: Sự hình thành dân tộc mở ra

những điều kiện thuận lợi cho đấu tranh giai cấp, khi giai cấp cách mạng tập hợp được

dân tộc trong cuộc đấu tranh của mình.

Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai

cấp: Trong điều kiện một dân tộc chưa được độc lập, giai cấp cách mạng trước khi giải

phóng mình thì cũng phải giải phóng dân tộc.

Trong quá trình tồn tại và phát triển, dân tộc Việt Nam luôn phải kết hợp chặt chẽ

giữa hai nhiệm vụ dựng nước và giữ nước. Đấu tranh giai cấp thường gắn liền với đấu

tranh giải phóng dân tộc; vì vậy, lợi ích dân tộc bao giờ cũng được nhân dân đề cao, và

từ đó có thể thấy vấn đề dân tộc ở Việt Nam là vấn đề nổi trội so với vấn đề giai cấp.

Với các sự kiện lịch sử từ những năm 1930 đến nay, một lần nữa chứng minh sự gắn kết

giữa tính giai cấp và tính dân tộc trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

b. Quan hệ giai cấp-dân tộc-nhân loại

Định nghĩa: Nhân loại là toàn thể loài người sống trên hành tinh của chúng ta

thuộc các giai cấp và tầng lớp xã hội, các dân tộc, tôn giáo, đảng phái khác nhau.

Quá trình hình thành các hình thức cộng đồng người trong lịch sử cũng là quá

trình hình thành các lợi ích khác nhau. Trong đó lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc và lợi ích

nhân loại luôn gắn bó chặt chẽ.

Lợi ích giai cấp được hình thành trên nền tảng của chế độ tư hữu. Ngoài lợi ích

kinh tế, các giai cấp còn có các lợi ích tinh thần khác. Mỗi giai cấp sớm hay muộn đều

nhận thức được lợi ích của giai cấp mình và cùng nhau bảo vệ lợi ích ấy.

119
Lợi ích dân tộc được hình thành trên các đặc điểm chung của dân tộc. Lợi ích dân

tộc trước hết gắn liền với chủ quyền quốc gia, đồng thời cũng gắn liền với của cải vật

chất và tinh thần mà một dân tộc đã tạo ra. So với lợi ích giai cấp, có lẽ lợi ích dân tộc

sớm được nhận thức và được nhận thức sâu sắc hơn.

Trong thời đại ngày nay, lợi ích nhân loại ngày càng được chú trọng. Từ thế kỷ 20,

khi khoa học và kỹ thuật phát triển mạnh cùng với lực lượng sản xuất, đã xuất hiện các

vấn đề toàn cầu như chiến tranh hạt nhân, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, đại

dịch… khiến con người ngày càng ý thức rõ hơn về lợi ích nhân loại. Nền kinh tế toàn

cầu và cuộc cách mạng 4.0 đã làm thế giới trở thành một ngôi nhà chung, nhưng cũng

xuất hiện các xu hướng dân tộc khác nhau.

Với Việt Nam hiện nay, giữa tình hình kinh tế, chính trị, xã hội thế giới có những

biến động khó lường, cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc diễn ra phức tạp

hơn, do đó phải biết kết hợp truyền thống với hiện đại, dân tộc với thời đại, kinh

nghiệm trong nước và kinh nghiệm quốc tế, để tận dụng thời cơ, khắc phục nguy cơ,

hướng đến mục tiêu xây dựng đất nước hùng cường.

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

Nhà nước là một phạm trù lịch sử, ra đời trong những điều kiện nhất định, với

hai nguồn gốc:

- Nguồn gốc sâu xa là sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự ra đời chế

độ tư hữu về tư liệu sản xuất: Trong xã hội nguyên thủy, lực lượng sản xuất còn ở trình

độ thấp, năng suất lao động chưa cao, chưa có sản phẩm dư thừa nên chưa xuất hiện

chế độ tư hữu, xã hội tồn tại theo chế độ tự quản, nhà nước chưa ra đời. Vào giai đoạn

cuối của xã hội nguyên thủy, lực lượng sản xuất phát triển, công cụ kim loại thay thế

công cụ bằng đá, tạo ra năng suất cao trong nông nghiệp, săn bắt và nghề thủ công, của

cải làm ra không những đủ ăn mà còn dư thừa, một số người trong bộ lạc đã lợi dụng

120
uy tín của mình để chiếm đoạt số của cải dư thừa ấy, là tiền đề của sự xuất hiện chế độ

tư hữu và sự hình thành nhà nước.

- Nguồn gốc trực tiếp là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất đã dẫn đến sự phân hóa

giai cấp và đấu tranh giai cấp: Sự bất bình đẳng, phân hóa giai cấp diễn ra phổ biến, nổi

bật là sự ra đời của hai giai cấp cơ bản là thống trị và bị trị. Quan hệ áp bức bóc lột dần

thay thế cho quan hệ bình đẳng giữa người với người. Điều đó dẫn đến những mâu

thuẫn giai cấp gay gắt, không thể điều hòa được. Các cuộc đấu tranh của giai cấp bị trị

chống lại giai cấp thống trị diễn ra thường xuyên. Để giữ vững quyền lợi và địa vị thống

trị, giai cấp thống trị sử dụng công cụ bạo lực để đàn áp. Cuộc đấu tranh giai cấp đầu

tiên mang tính quyết liệt là giữa giai cấp chủ nô và nô lệ, đã đòi hỏi sự ra đời của nhà

nước để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, để cuộc đấu tranh giai cấp không đi đến

chỗ tiêu diệt lẫn nhau và tiêu diệt luôn cả xã hội, để duy trì xã hội trong vòng trật tự. Do

đó, sự xuất hiện của nhà nước là biểu hiện của mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa

được.

b. Bản chất của nhà nước

Nhà nước ra đời trong những điều kiện kinh tế-xã hội nhất định, khi xuất hiện sự

phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp. Do đó, về bản chất, nhà nước là sự thể chế hóa

ý chí của giai cấp thống trị, là tổ chức chính trị của giai cấp thống trị nhằm bảo vệ trật tự

hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. Nhà nước là công cụ chuyên

chính của một giai cấp, không có nhà nước đứng trên hay đứng ngoài giai cấp.

Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp nhà nước còn là sản phẩm của sự thỏa hiệp

về quyền lợi tạm thời giữa một số giai cấp để chống lại một giai cấp khác. Hoặc cũng có

khi nhà nước giữ một mức độ độc lập đối với hai giai cấp đối địch, khi cuộc đấu tranh

giữa chúng đạt tới mức cân bằng nhất định. Nhưng, dù dưới hình thức nào thì nhà nước

xét đến cùng vẫn mang bản chất giai cấp.

c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước

121
Để phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác, cần phải nhận biết các đặc

trưng của nhà nước. Nhìn chung, nhà nước có ba đặc trưng cơ bản sau:

- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định: Nếu như thị tộc, bộ lạc được

hình thành trên cơ sở quan hệ huyết thống, thì quốc gia-dân tộc không chỉ tồn tại quan

hệ huyết thống mà còn tồn tại cả quan hệ ngoài huyết thống; đó là các quan hệ kinh tế,

xã hội, chính trị… giữa các cư dân trong một phạm vi lãnh thổ nhất định, với biên giới

quốc gia do nhà nước xác lập và bảo vệ, từ đó quản lý cư dân trong phạm vi đó.

- Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp hợp pháp cưỡng chế: Nhà

nước quản lý xã hội dựa vào pháp luật là chủ yếu, qua đó cưỡng chế mọi cá nhân, tổ

chức trong xã hội phải thực hiện các chính sách theo hướng có lợi cho giai cấp thống trị.

Bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở là công cụ triển khai thực hiện những

chính sách của nhà nước. Bộ máy này được nhà nước trả lương từ ngân sách, do đó

thường trung thành với giai cấp thống trị. Quyền lực nhà nước không thuộc về nhân

dân mà thuộc về giai cấp thống trị, ngày càng quan liêu xa rời nhân dân, đối lập với

nhân dân.

- Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy nhà nước: Để duy trì sự thống trị của

mình, giai cấp thống trị trước hết phải đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước. Muốn

bộ máy nhà nước hoạt động thì phải có ngân sách. Ngân sách ấy được nhà nước huy

động chủ yếu từ thuế, sau đó là công trái thu được do bị cưỡng bức hoặc tự nguyện của

nhân dân.

d. Chức năng cơ bản của nhà nước

Ở góc độ thứ nhất, với tư cách là công cụ thống trị của giai cấp thống trị, nhà

nước đồng thời thực hiện hai chức năng cơ bản:

- Chức năng thống trị: Được quy định bởi tính giai cấp của nhà nước. Là công cụ

thống trị giai cấp, nhà nước thường xuyên sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự

thống trị đó thông qua hệ thống chính sách và pháp luật. Bộ máy quyền lực của nhà

nước từ trung ương đến cơ sở sẽ nhân danh nhà nước duy trì trật tự xã hội, đàn áp mọi

122
sự phản kháng của giai cấp bị trị, các lực lượng chống đối, nhằm bảo vệ quyền lợi và địa

vị của giai cấp thống trị.

- Chức năng xã hội: Nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà nước

về xã hội, điều hành các công việc chung như thủy lợi, giao thông, y tế, giáo dục, môi

trường… để duy trì sự ổn định xã hội trong trật tự theo quan điểm của giai cấp thống

trị. Tuy nhiên, theo Ph. Ăngghen, nhà nước là đại biểu chính thức của toàn xã hội chỉ

trong chừng mực nó là nhà nước của bản thân giai cấp đại diện cho toàn xã hội trong

thời đại tương ứng.

Mối quan hệ giữa hai chức năng trên: Do bản chất giai cấp của nhà nước, nên nhà

nước luôn đặt chức năng thống trị chính trị của giai cấp lên hàng đầu. Giai cấp thống trị

bao giờ cũng sử dụng nhà nước như một công cụ để duy trì quyền thống trị của mình,

bảo vệ lợi ích của giai cấp mình. Chức năng thống trị vì thế giữ địa vị quyết định, chi

phối và định hướng chức năng xã hội của nhà nước. Tuy nhiên, để duy trì trật tự xã hội,

nhà nước của giai cấp thống trị cũng phải thực hiện chức năng xã hội của mình. Nếu

nhà nước nào không chú ý tới chức năng xã hội thì sẽ nhanh chóng đi tới sụp đổ.

Ở góc độ thứ hai, do vị trí vai trò của mình, nhà nước có hai chức năng:

- Chức năng đối nội: Nhà nước thực hiện đường lối đối nội nhằm duy trì trật tự

xã hội thông qua các công cụ như chính sách xã hội, luật pháp, cơ quan truyền thông,

văn hóa, giáo dục… Chức năng đối nội được thực hiện trong mọi lĩnh vực chính trị,

kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục của mỗi quốc gia-dân tộc nhằm đáp ứng và giải quyết

những nhu cầu chung của xã hội. Chức năng đối nội được nhà nước thực hiện một cách

thường xuyên, liên tục trên cơ sở lợi ích của giai cấp thống trị.

- Chức năng đối ngoại: Nhà nước thực hiện chính sách đối ngoại của giai cấp

thống trị nhằm giải quyết mối quan hệ với các nhà nước khác dưới danh nghĩa quốc gia

nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ

thuật, y tế, giáo dục… Các nhà nước không chỉ quan hệ với nhau mà còn quan hệ với

các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ…

123
Mối quan hệ giữa hai chức năng trên: Đây là hai mặt của một thực thể thống nhất,

hỗ trợ và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện đường lối của giai cấp cầm quyền. Trong

mối quan hệ này thì chức năng đối nội của nhà nước giữ vai trò chủ yếu. Làm tốt chức

năng đối nội, nhà nước mới có điều kiện để thực hiện tốt chức năng đối ngoại. Khi chức

năng đối ngoại được thực hiện tốt thì chức năng đối nội lại càng có điều kiện thực hiện,

vị thế và vai trò của nhà nước ngày càng cao, các vấn đề kinh tế-xã hội được đảm bảo,

an ninh quốc phòng được giữ vững, văn hóa, giáo dục, y tế… phát triển.

e. Các kiểu và các hình thức nhà nước

Sự tồn tại của nhà nước là rất phong phú và đa dạng. Để nhận biết, cần phải phân

loại thành các kiểu và các hình thức nhà nước.

Kiểu nhà nước: Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước để phân biệt. Nhà

nước là công cụ của giai cấp thống trị, nên chỉ giai cấp thống trị mới có trong tay bộ máy

nhà nước. Trong lịch sử xã hội có giai cấp, đã từng tồn tại bốn kiểu nhà nước trong lịch

sử: nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước vô sản.

Hình thức nhà nước: Khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức thực

hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị, là hình thức cầm quyền của giai cấp

thống trị. Hình thức nhà nước chịu sự quy định bởi bản chất giai cấp của nhà nước, bởi

tính chất và trình độ phát triển kinh tế-xã hội, bởi cơ cấu giai cấp và tương quan lực

lượng giữa các giai cấp trong xã hội, bởi đặc điểm lịch sử văn hóa xã hội của mỗi quốc

gia-dân tộc.

- Kiểu nhà nước vô sản: Trong kiểu nhà nước này, giai cấp vô sản liên minh với

giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức tiến bộ và nhân dân lao động nghèo khổ, sau khi

tiến hành đấu tranh cách mạng giành chính quyền nhà nước từ tay giai cấp địa chủ

phong kiến và chính quyền đô hộ như ở Việt Nam năm 1945, Trung Quốc năm 1949,

hoặc từ tay giai cấp tư sản như ở Nga năm 1917, sẽ thiết lập nền chuyên chính vô sản

(nhà nước vô sản). Kiểu nhà nước vô sản tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau với các

tên gọi như: Công xã Pari ở Pháp năm 1871, Xô-viết ở Nga năm 1917, Việt Nam dân chủ

cộng hòa, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung

124
Hoa, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô-viết… Và theo quan điểm mác-xít, đến

một lúc nào đó, khi nhà nước vô sản đã hoàn thành chức năng của nó, khi nền kinh tế và

trình độ phát triển xã hội đến giai đoạn cao (giai đoạn cộng sản chủ nghĩa), xã hội tồn

tại theo nguyên tắc “tự giác”, thì lúc đó nhà nước “tự tiêu vong”.

Ở Việt Nam đã từng tồn tại nhà nước phong kiến trung ương phân quyền và tập

quyền từ thế kỷ 10 đến nửa sau thế kỷ 19. Khi thực dân Pháp đặt ách đô hộ lên nước ta

từ năm 1884 đến 1945, tồn tại nhà nước thuộc địa nửa phong kiến. Sau Cách mạng tháng

Tám 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời đã chấm dứt sự tồn tại của nhà nước

thuộc địa nửa phong kiến, mở ra một trang sử mới của sự phát triển nhà nước. Hiện

nay, chúng ta chủ trương xây dựng hình thức Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Trong Văn kiện Đại hội lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh đặc

trưng cơ bản của Nhà nước này là đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, tồn tại theo nguyên

tắc: “Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”. Bản chất của hình thức nhà

nước này là “nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Về bản

chất, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân”.

2. Cách mạng xã hội

a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

Khái niệm cách mạng xã hội

- Nghĩa rộng: biến đổi có tính bước ngoặt và căn bản về chất trong mọi lĩnh vực đời

sống xã hội, là phương thức thay thế hình thái kinh tế-xã hội đã lỗi thời bằng hình thái

kinh tế-xã hội cao hơn.

- Nghĩa hẹp: việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời và thay thế bằng một chế

độ chính trị tiến bộ hơn.

Lưu ý: Cần phân biệt với cải cách xã hội, tiến hóa xã hội, là các biến đổi có tính bộ

phận trong khuôn khổ một chế độ xã hội mà không phá vỡ cấu trúc của xã hội đó dẫn

đến sự ra đời một xã hội mới. Cách mạng xã hội cũng không đồng nhất với đảo chính,

125
một cách thức lật đổ và nắm giữ chính quyền của một nhóm người mà không làm thay

đổi cơ bản chế độ xã hội.

Nguồn gốc của cách mạng xã hội:

- Nguồn gốc sâu xa: từ sự mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất,

lực lượng sản xuất ngày càng phát triển nhưng lại bị kìm hãm bởi quan hệ sản xuất lạc

hậu.

- Nguồn gốc trực tiếp: mâu thuẫn trên biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai

cấp, giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

b. Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có giai cấp

Cách mạng xã hội là sự biểu hiện tập trung cao độ của đấu tranh giai cấp, là một

trong những phương thức, động lực của sự vận động, phát triển xã hội bằng cách lật đổ

một chế độ xã hội đã lỗi thời, thiết lập một chế độ xã hội tiến bộ hơn.

Với cách mạng xã hội, một sự biến chuyển toàn diện về chất trên mọi lĩnh vực của

đời sống xã hội sẽ xuất hiện, một xã hội mới ra đời thay thế cho xã hội cũ.

Có hai hình thức phổ biến của cách mạng xã hội là cách mạng bạo lực và cách

mạng hòa bình, tùy theo điều kiện mà vận dụng cho phù hợp.

c. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển của cuộc cách mạng 4.0, nền kinh tế tri

thức ở các nước phát triển, xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu, những điều

chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại phần nào làm dịu mâu thuẫn giai cấp, xung đột giai

cấp vẫn còn song không gay gắt như các thế kỷ 19-20, mà nổi lên là những xung đột về

sắc tộc, tôn giáo, kinh tế, cùng với sự ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, nạn đói

và dịch bệnh…

Các mâu thuẫn trong xã hội hiện đại tiềm ẩn khả năng biến động xã hội theo

những hình thức cải tổ, cải cách, đổi mới như ở các nước xã hội chủ nghĩa trước đây, và

những hình thức hợp tác mới trên cơ sở các lực lượng xã hội ở các nước theo những xu

126
hướng chính trị khác nhau. Vì lợi ích chung, các nước có chế độ xã hội và chính trị khác

nhau có thể thông qua các tổ chức quốc tế, đối thoại, hòa giải những tranh chấp về kinh

tế, lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên… và những bất đồng khác. Xu hướng đối

thoại, hòa giải đang là chủ đạo hiện nay. Xu hướng giữ vững độc lập tự chủ của quốc

gia-dân tộc, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, đấu tranh cho dân chủ, hòa

bình và tiến bộ xã hội cũng đang diễn ra mạnh mẽ.

Các quốc gia-dân tộc sẽ đi tới một xã hội dân chủ, tự do, công bằng, văn minh

theo cách của mình thông qua những chính sách phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa, giáo

dục, y tế và khoa học công nghệ. Và do đó, dù không có các cuộc cách mạng xã hội tiêu

biểu như đã từng diễn ra trong lịch sử, nhưng các quốc gia-dân tộc trên thế giới sẽ vẫn

phát triển theo hướng thay đổi từng bộ phận, từng yếu tố, lĩnh vực trong đời sống xã

hội. Cách mạng xã hội sẽ diễn ra dưới hình thức chuyển hóa dần từ hình thái kinh tế-xã

hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác tiến bộ hơn.

IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

a. Khái niệm tồn tại xã hội

Định nghĩa: Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh

hoạt vật chất của xã hội.

Trong các quan hệ xã hội mang tính vật chất ấy thì quan hệ giữa con người với

giới tự nhiên và quan hệ giữa con người với con người là các quan hệ cơ bản nhất.

b. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh

địa lý, dân cư và phương thức sản xuất. Trong đó, phương thức sản xuất là yếu tố cơ

bản nhất.

Căn cứ từ các yếu tố cơ bản này của tồn tại xã hội để xem xét ý thức xã hội về mặt

nội dung và hình thức biểu hiện của nó: Đời sống tinh thần của xã hội hình thành và

phát triển trên cơ sở đời sống vật chất, và nội dung của đời sống tinh thần là bức tranh

127
phản ánh đời sống vật chất ấy; chỉ có thể giải thích các hiện tượng trong đời sống tinh

thần khi xuất phát từ nguồn gốc của nó là đời sống vật chất.

2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

a. Khái niệm ý thức xã hội

Định nghĩa: Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn bộ

các quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng… của cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại

xã hội, phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn nhất định.

Lưu ý:

- Cần phân biệt ý thức xã hội và ý thức cá nhân: Đây là mối quan hệ giữa cái

chung và cái riêng, trong đó ý thức cá nhân là sự biểu thị một cách sinh động, cụ thể của

ý thức xã hội. Ý thức cá nhân vừa phụ thuộc vào đặc trưng chung của ý thức xã hội, vừa

phụ thuộc vào đặc điểm riêng của mỗi người.

- Ý thức xã hội mang tính giai cấp: Mỗi một giai cấp, do bị chi phối bởi đặc điểm

lịch sử và lợi ích giai cấp, mà có thể phản ánh tồn tại xã hội khác nhau hoặc thậm chí đối

lập nhau. Đặc trưng này thể hiện rõ nét nhất ở trình độ lý luận, hệ tư tưởng.

- Ý thức xã hội mang đặc trưng dân tộc: Phản ánh truyền thống dân tộc, các điều

kiện sinh hoạt chung của dân tộc về chính trị, lịch sử, văn hóa, tôn giáo…

b. Kết cấu của ý thức xã hội

Về kết cấu của ý thức xã hội, có hai cách phân loại:

- Cách thứ nhất, từ góc độ trình độ phản ánh:

+ Ý thức xã hội thông thường: toàn bộ những tri thức, quan niệm của con người ở

một cộng đồng nhất định, được hình thành một cách trực tiếp từ đời sống hàng ngày và

phản ánh đời sống đó, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận.

+ Ý thức lý luận: những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát hóa

thành các học thuyết, quan điểm xã hội, được trình bày dưới dạng các khái niệm, phạm

trù, quy luật mang tính trừu tượng cao, phản ánh hiện thực ở trình độ cao.

128
Giữa ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận có mối quan hệ mật thiết với

nhau, hợp thành ý thức xã hội. Ý thức xã hội thông thường phản ánh hiện thực một cách

sinh động, cụ thể, và là tiền đề cho ý thức lý luận.

- Cách thứ hai, từ góc độ nội dung phản ánh:

+ Tâm lý xã hội: bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, tâm trạng, tập quán… của

con người ở một cộng đồng nhất định, hình thành trực tiếp dưới ảnh hưởng của đời

sống hàng ngày và phản ánh đời sống đó.

+ Hệ tư tưởng: hệ thống những quan điểm, tư tưởng phản ánh tồn tại xã hội trên

các lĩnh vực chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật… ở trình độ nhận thức

mang tính khái quát.

Giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng có mối quan hệ mật thiết với nhau, hợp thành ý

thức xã hội. Hệ tư tưởng hình thành trên cơ sở tâm lý xã hội, nhưng không phải là kết

quả trực tiếp của tâm lý xã hội, mà phải trải qua một quá trình nhận thức ở trình độ cao

hơn về chất, mang tính trừu tượng hóa.

3. Các hình thái ý thức xã hội

Định nghĩa: Các hình thái ý thức xã hội là những biểu hiện cơ bản của ý thức xã

hội, phản ánh nội dung của các lĩnh vực ý thức xã hội khác nhau, có tác động qua lại lẫn

nhau. Có sáu hình thái ý thức xã hội, như được cụ thể hóa dưới đây.

a. Ý thức chính trị

Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh các quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa

các giai cấp, các dân tộc, các quốc gia, cũng như thái độ của các giai cấp đối với quyền

lực nhà nước.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức chính trị và chính trị.

b. Ý thức pháp quyền

129
Một hình thái ý thức xã hội, bao gồm toàn bộ các tư tưởng, quan điểm về bản

chất, vai trò của pháp luật, về quyền và nghĩa vụ của nhà nước, các tổ chức xã hội và

công dân, về tính hợp pháp và không hợp pháp của hành vi.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức pháp quyền và pháp luật.

c. Ý thức đạo đức

Một hình thái ý thức xã hội, bao gồm toàn bộ các quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu,

lương tâm, trách nhiệm, hạnh phúc, công bằng… và về những quy tắc đánh giá, điều

chỉnh hành vi ứng xử giữa cá nhân với xã hội, giữa cá nhân với cá nhân trong xã hội;

chúng được thực hiện bởi niềm tin và tình cảm cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh

của dư luận xã hội.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức đạo đức và đạo đức.

d. Ý thức khoa học

Ý thức khoa học là hình thái ý thức xã hội đặc biệt, là hệ thống tri thức phản ánh

thế giới dưới hình thức logic trừu tượng (khái niệm, thuật ngữ, phạm trù, định luật, quy

luật) và được thực tiễn kiểm nghiệm.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức khoa học và công nghệ kỹ thuật.

e. Ý thức thẩm mỹ

Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực cuộc sống thông qua các hình

tượng nghệ thuật vừa sinh động cụ thể vừa mang tính khái quát cao.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức thẩm mỹ và nghệ thuật.

g. Ý thức tôn giáo

Ý thức tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh thế giới một cách hư ảo,

thông qua hệ thống những biểu tượng siêu nhiên và niềm tin đương nhiên, với một thiết

chế tương ứng như giáo lý, giáo luật, giáo hội, cơ sở thờ tự, nghi lễ.

Lưu ý: Cần phân biệt giữa ý thức tôn giáo và tôn giáo.

130
4. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội

a. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

Quan điểm duy vật lịch sử khẳng định, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

Luận điểm này được thể hiện cụ thể trên các nội dung sau:

- Tồn tại xã hội quyết định nội dung của ý thức xã hội: Đời sống tinh thần của xã

hội hình thành và phát triển trên cơ sở của đời sống vật chất, và nội dung của đời sống

tinh thần là bức tranh phản ánh đời sống vật chất hiện thực ấy. Chỉ có thể giải thích các

hiện tượng trong đời sống tinh thần khi xuất phát từ nguồn gốc của nó là đời sống vật

chất.

- Tồn tại xã hội quyết định sự vận động biến đổi của ý thức xã hội: Tồn tại xã hội

không ngừng vận động và phát triển, nên nội dung phản ánh tồn tại ấy là ý thức xã hội

cũng không ngừng vận động biến đổi theo.

b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Bên cạnh việc chịu sự quyết định của tồn tại xã hội, ý thức xã hội còn có tính độc

lập tương đối của nó trong mối quan hệ với tồn tại xã hội. Thể hiện ở các nội dung sau:

- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội: Lịch sử cho thấy, mặc dù xã hội

cũ là cơ sở tồn tại của ý thức xã hội đã mất đi, nhưng ý thức xã hội do xã hội ấy sinh ra

vẫn tiếp tục tồn tại dưới những biểu hiện khác nhau.

Nguyên nhân: 1. Tồn tại xã hội là cái được phản ánh, ý thức xã hội là cái phản

ánh, cái được phản ánh bao giờ cũng vận động và biến đổi nhanh hơn so với cái phản

ánh. 2. Tâm lý xã hội (thói quen, tập quán…) có một sức mạnh đặc biệt để có thể tiếp tục

tồn tại ngay khi cơ sở của nó đã mất đi. 3. Ý thức xã hội mang tính giai cấp, tính dân tộc,

ít nhiều đều ảnh hưởng đến lợi ích của các nhóm xã hội nên thường được cố gắng bảo

tồn, duy trì.

- Ý thức xã hội trong một số trường hợp có thể vượt trước tồn tại xã hội (phản ánh

vượt trước): Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con người có thể vượt trước

tồn tại xã hội hiện thời, dự báo tương lai.

131
- Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển: Ý thức xã hội, với cả hai bộ

phận cấu thành của mình, có khả năng được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác

trong quá trình phát triển, phản ánh tồn tại xã hội ở các thời kỳ lịch sử khác nhau.

- Giữa các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại: Ý thức xã hội không chỉ

chịu sự quyết định của tồn tại xã hội, mà giữa các hình thái ý thức xã hội còn có sự tác

động qua lại lẫn nhau.

- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội: Do con người hành động một cách có

ý thức, nên ý thức xã hội có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội.

Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng đắn chân thực tồn tại xã hội, sẽ mở đường cho xã hội

tiến lên, và ngược lại, phản ánh sai lệch vì những mục đích khác nhau sẽ làm cản bước

tiến của xã hội.

c. Ý nghĩa phương pháp luận

Vì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội có tính độc lập tương

đối, do đó:

- Để xây dựng xã hội, cần tiến hành trên cả hai mặt tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

- Thay đổi tồn tại xã hội là điều kiện cơ bản để thay đổi ý thức xã hội, và những

thay đổi trong đời sống tinh thần cũng tác động và tạo ra những thay đổi trong tồn tại

xã hội.

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

Triết học về con người là một nội dung lớn trong lịch sử triết học, với các câu hỏi

như: Con người là gì? Bản chất của con người? Ý nghĩa của đời người? Mối quan hệ

giữa con người và thế giới? Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng? Đó là những vấn

đề chung nhất, cơ bản nhất mà mọi triết học từ trước đến nay luôn đặt ra như là một

trong các vấn đề trung tâm của mình, và đưa ra những cách trả lời khác nhau tùy theo

điều kiện lịch sử của mỗi thời đại và tùy theo góc độ tiếp cận khác nhau.

1. Khái niệm con người và bản chất con người

132
a. Con người là thực thể sinh học-xã hội

Các học thuyết triết học phương Đông coi con người là một bộ phận của vũ trụ, từ

đó chủ trương một thế ứng xử hòa đồng giữa người với tự nhiên. Các học thuyết triết

học phương Tây thì coi con người là trung tâm của vũ trụ, là “thước đo vạn vật”, từ đó

cổ vũ con người khám phá và chinh phục tự nhiên. Còn các tôn giáo hầu hết đều cho

rằng con người do thần linh sinh ra và an bài số phận.

Kế thừa quan niệm về con người trong lịch sử, triết học Mác-Lênin coi con người

là một thực thể tự nhiên nhưng cũng là một thực thể xã hội, hai phương diện này tồn tại

thống nhất với nhau, quy định lẫn nhau, và tạo thành cơ sở hiện thực cho sự tồn tại của

con người.

Về mặt sinh học, con người là động vật tiến hóa cao nhất của sinh giới, với cấu

trúc cơ thể phức tạp và tinh vi. Yếu tố sinh học trong con người là điều kiện đầu tiên

quy định sự tồn tại của con người. Vì vậy, có thể nói, giới tự nhiên là thân thể vô cơ của

con người; con người là bộ phận của tự nhiên; là kết quả của quá trình phát triển và tiến

hóa lâu dài của tự nhiên.

Về mặt xã hội, điểm cơ bản làm nên tính xã hội ở con người là hoạt động sản xuất

mang tính xã hội, cùng với nó là sự hình thành nên một đời sống xã hội đa dạng của con

người với các mối quan hệ xã hội đan xen, phức tạp.

b. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính mình

Lịch sử (tự nhiên và xã hội) đã hình thành và biến đổi con người, từ một trong các

loài khỉ không đuôi tiến hóa thành người hiện đại, từ những cộng đồng người sơ khai

với các mối quan hệ nguyên thủy trở thành quốc gia-dân tộc với các mối quan hệ phức

tạp.

Đồng thời, con người là sản phẩm của chính mình khi thông qua lao động sản

xuất, hình thành và phát triển ngôn ngữ cũng như tư duy, xác lập các mối quan hệ xã

hội; từ đó tạo nên bản chất xã hội của con người, hình thành nên nhân cách cá nhân

trong cộng đồng xã hội.

133
c. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể của lịch sử

Con người không chỉ là sản phẩm của lịch sử, mà còn là chủ thể của lịch sử, vì

chính họ đã lao động và sáng tạo ra lịch sử. Hành động lịch sử đầu tiên khiến con người

tách khỏi con vật là chế tác công cụ và lao động một cách có ý thức, trở thành chủ thể

của hoạt động thực tiễn và từ đó sáng tạo ra lịch sử.

Con người luôn tồn tại trong môi trường tự nhiên và môi trường xã hội, do đó

vừa chịu sự quy định của các môi trường ấy, nhưng đồng thời bằng hoạt động thực tiễn

của mình cũng tác động trở lại và tạo nên đặc điểm của các môi trường ấy.

d. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

C. Mác đã nêu lên luận điểm nổi tiếng của mình: “Trong tính hiện thực của nó,

bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội.” Theo đó, không có con người

trừu tượng chung chung, thoát ly mọi điều kiện, hoàn cảnh lịch sử xã hội. Con người

luôn cụ thể, xác định, sống và hoạt động trong một môi trường xã hội nhất định ở một

thời gian xác định với toàn bộ các quan hệ xã hội hiện thời. Chỉ trong toàn bộ các quan

hệ xã hội được xác định bởi một hệ không gian và thời gian cụ thể, con người mới bộc lộ

bản chất của mình. Con người khác con vật ở chỗ, mọi hoạt động của anh ta đều là hoạt

động được ý thức, nghĩa là có mục tiêu, phương thức và công cụ. Nó mang tính hiện

thực và cụ thể.

Lưu ý: Luận điểm trên khẳng định bản chất xã hội không có nghĩa là phủ nhận

mặt tự nhiên trong đời sống con người. Ở con người, mặt tự nhiên tồn tại trong sự

thống nhất với mặt xã hội; ngay cả việc thực hiện những nhu cầu sinh vật ở con người

cũng mang tính xã hội.

2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người

a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa

Theo C. Mác, thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con

người bị tha hóa, thực chất của lao động bị tha hóa là quá trình lao động và sản phẩm

của lao động từ chỗ để phục vụ con người, để phát triển con người, đã bị biến thành lực

134
lượng đối lập, nô dịch và thống trị con người. Hiện tượng tha hóa này là một hiện tượng

lịch sử đặc thù, chỉ diễn ra trong xã hội có phân chia giai cấp, đặc biệt trong chế độ tư

bản chủ nghĩa với sự giúp sức của nền công nghiệp hiện đại và quan hệ sản xuất tư bản

chủ nghĩa. Nguyên nhân gây nên hiện tượng tha hóa con người là chế độ tư hữu, nguồn

gốc của việc người bóc lột người.

Con người bị tha hóa là con người bị đánh mất mình trong lao động, trong khi về

bản chất tự nhiên thì đây là hoạt động sáng tạo của con người, là đặc trưng chỉ có ở con

người chứ không hề có ở con vật, là hoạt động của con người nhưng lại trở thành hoạt

động của con vật. Lao động bị cưỡng bức, bị ép buộc bởi điều kiện xã hội, do đó con

người lao động không phải để sáng tạo, không phải để phát triển các phẩm chất người,

mà chỉ là để duy trì sự tồn tại của mình.

Trong lao động, con người quan hệ với tư liệu sản xuất tức là quan hệ với đồ vật,

con người là chủ thể trong quan hệ với tư liệu sản xuất. Nhưng trong chế độ tư hữu thì

con người phải phụ thuộc vào tư liệu sản xuất, phụ thuộc vào chính sản phẩm do chính

mình tạo ra.

b. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách áp bức bóc lột”

Đó là tư tưởng cơ bản của triết học Mác-Lênin về giải phóng con người. Bởi lao

động bị tha hóa khiến con người trở nên què quặt, phiến diện trên nhiều phương diện

khác nhau, làm cho con người không thể phát triển toàn diện, không thể phát huy được

sức mạnh con người.

Tha hóa con người là thuộc tính vốn có của các nền sản xuất dựa trên chế độ tư

hữu, nhưng nó đã được đẩy lên ở mức cao nhất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Trong nền sản xuất đó, sự tha hóa của lao động còn được tạo nên bởi sự tha hóa trên các

phương diện khác của đời sống xã hội: sự tha hóa của nền chính trị vì thiểu số, sự tha

hóa tư tưởng của tầng lớp thống trị, sự tha hóa của các thiết chế xã hội khác. Trong bối

cảnh cách mạng 4.0 và toàn cầu hóa hiện nay, điều đó ngày càng thể hiện tập trung và

rõ nét khiến cho phân cực giàu nghèo trong xã hội hiện đại ngày càng dãn rộng.

135
Chính vì vậy, việc khắc phục sự tha hóa không chỉ gắn liền với việc xóa bỏ chế độ

tư bản chủ nghĩa, mà còn gắn liền với việc khắc phục sự tha hóa trên các phương diện

khác của đời sống xã hội. Đó là một quá trình lâu dài, phức tạp để giải phóng con người,

giải phóng lao động.

c. “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”

Về kết quả nhân văn nhất của sự giải phóng con người, chủ nghĩa Mác-Lênin đã

khẳng định như vậy. Bởi con người là sự thống nhất giữa cá nhân với xã hội, giữa cá

nhân với giai cấp-dân tộc-nhân loại, nói cách khác là cá nhân luôn gắn liền với cộng

đồng, cho nên tự do phát triển cho mỗi cá nhân chỉ có khi mọi người đều tự do phát

triển và ngược lại, phát huy được hết mọi khả năng, đạt tới một đời sống hạnh phúc và

nhân văn.

3. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong

lịch sử

a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Định nghĩa: Cá nhân là một con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định với

tư cách cá thể và là thành viên của xã hội ấy, do những đặc điểm riêng biệt của mình mà

phân biệt với các thành viên khác của xã hội.

Cá nhân, do đó, vừa mang tính cá thể, vừa mang bản chất loài, là sự thống nhất

giữa cái riêng với cái chung. Mỗi cá nhân là biểu hiện đặc thù của xã hội, và xã hội được

biểu hiện qua mỗi cá nhân. Giữa cá nhân và xã hội có mối quan hệ hữu cơ về mặt lợi ích,

có trường hợp lợi ích cá nhân xung đột với lợi ích xã hội và ngược lại, do đó cần có sự

hài hòa giữa các lợi ích này, vừa phát huy nhân tố xã hội vừa phát huy nhân tố cá nhân

tích cực.

Sự thống nhất giữa cá nhân và xã hội còn biểu hiện qua mối quan hệ giữa con

người giai cấp và con người dân tộc và con người nhân loại: Sự tồn tại của mỗi cá nhân

trong xã hội vừa mang tính giai cấp (trong xã hội có giai cấp), vừa mang tính dân tộc,

vừa mang tính nhân loại.

136
b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

Định nghĩa:

- Quần chúng nhân dân là tất cả các giai cấp, các tầng lớp nhân dân lao động

trong xã hội, có lợi ích cơ bản nhìn chung là giống nhau.

- Lãnh tụ là cá nhân kiệt xuất đóng vai trò lãnh đạo, định hướng và hành động vì

lợi ích của quần chúng nhân dân, được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Về mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ, có quan điểm cho rằng cá

nhân kiệt xuất làm nên lịch sử, trong khi đó, chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định, quần

chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử và là lực lượng quyết định sự

phát triển lịch sử. Vì họ:

- Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội: Sản xuất vật chất là công việc của toàn

bộ xã hội chứ không phải công việc của một số cá nhân, lực lượng sản xuất xã hội được

hợp thành bởi mỗi cá nhân trong một cộng đồng rộng lớn là quần chúng nhân dân.

- Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội: Cách mạng đóng vai trò thay

đổi các hình thái kinh tế-xã hội mà không một cá nhân hay một nhóm cá nhân nào có

thể tự mình thực hiện được, vì nó diễn ra trên một quy mô rộng lớn ở mọi lĩnh vực, và

chỉ có thể thắng lợi khi huy động được sức mạnh đông đảo của mọi tầng lớp nhân dân.

Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.

- Là người sáng tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần: Trong thời kỳ cổ đại và trung

cổ, xuất hiện nhiều tác phẩm nghệ thuật dân gian vô danh, nhiều trong số đó là sản

phẩm mang tính tập thể của quần chúng nhân dân. Ngày hôm nay, các tác phẩm nghệ

thuật đều mang tên cá nhân, nhưng nó chỉ có thể tồn tại và được công nhận khi nó bám

rễ sâu vào đời sống hiện thực của nhân dân, phản ánh chân thực đời sống văn hóa tinh

thần của nhân dân.

Tuy nhiên, chủ nghĩa duy vật lịch sử cũng đánh giá cao vai trò của lãnh tụ, hay vĩ

nhân. Đó là những cá nhân có vai trò quan trọng trong tiến trình lịch sử, có thể thúc đẩy

hoặc kìm hãm tiến bộ xã hội: Nếu họ hành động theo quy luật và vì lợi ích chung sẽ

137
thúc đẩy bánh xe lịch sử tiến lên, và ngược lại sẽ kìm hãm nó. Trong trường hợp thứ hai,

quần chúng sẽ không thừa nhận họ là lãnh tụ chân chính đại diện cho lợi ích của mình.

Bên cạnh đó, cần chống tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hóa lãnh tụ, từ đó chỉ nhìn

thấy vai trò quyết định của cá nhân mà xem nhẹ hoặc lãng quên vai trò của tập thể và

quần chúng nhân dân.

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

Lý luận về con người của chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng lý luận cho việc phát

huy nhân tố con người trong sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện

nay. Hồ Chí Minh, do yêu cầu khách quan của sự phát triển lịch sử và xã hội Việt Nam,

đã tiếp thu văn hóa và các giá trị truyền thống của dân tộc, gia đình, tinh hoa văn hóa

của nhân loại, trong đó có lý luận về con người của chủ nghĩa Mác-Lênin, từ đó vận

dụng sáng tạo và phát triển lý luận về con người phù hợp với điều kiện lịch sử xã hội

Việt Nam hiện đại.

Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao hàm nhiều nội dung khác nhau, trong

đó có các nội dung cơ bản: tư tưởng về giải phóng nhân dân, giải phóng giai cấp, giải

phóng dân tộc; tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng;

tư tưởng về phát triển con người toàn diện, chăm lo cho các thế hệ sau.

Chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định con người là chủ thể lịch sử xã hội. Quan điểm

đó đã được cụ thể hóa trong tư tưởng Hồ Chí Minh và tiếp tục được Đảng Cộng sản

Việt Nam vận dụng vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay, khi nhấn mạnh vai trò

chủ thể tích cực, tự giác, sáng tạo của con người, và xem đó là nguồn gốc, động lực của

sự phát triển xã hội hiện đại. Đảng nhấn mạnh đến việc xây dựng con người Việt Nam

đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước hiện nay, với những đức tính sau đây:

- “Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ

nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, đoàn kết với

nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và

tiến bộ xã hội.

138
- Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung.

- Có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa,

tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện

môi trường sinh thái.

- Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật, sáng tạo, năng suất

cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội.

- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm

mỹ và thể lực”.

Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI tiếp tục nhấn mạnh

và bổ sung: “Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng

đến chân, thiện, mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học…

hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con người Việt Nam, tạo môi trường và

điều kiện để phát triển về nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm

hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật; đề cao tinh thần

yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách nhiệm của mỗi người với bản thân mình, với

gia đình, cộng đồng, xã hội và đất nước”.

Xét đến cùng, mục tiêu cao nhất trong sự nghiệp của chúng ta, là vì sự nghiệp giải

phóng con người, vươn tới tự do.

139
BÀI TẬP

Chương 1

KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

Câu 1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?

a. Thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước công nguyên

b. Thế kỉ VI đến thế kỉ VIII

c. Thế kỉ XV

d. Những năm 40 của thế kỉ XIX

Câu 2. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu ?

a. Ấn Độ, châu Phi, Trung Quốc

b. Hy lạp, Ai Cập, Trung Quốc

c. Trung Quốc, Nga, Ấn Độ

d. Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.

Câu 3. Theo quan điểm duy vật biện chứng, triết học là:

a. Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí và vai trò của con người

trong thế giới.

b. Tri thức lý luận về vật chất.

c. Tri thức lý luận về tự nhiên và xã hội.

d. Tri thức về khoa học kỹ thuật.

Câu 4. Trình tự xuất hiện của các loại hình thế giới quan :

a. Thần thoại – tôn giáo – triết học

b. Triết học – tôn giáo – thần thoại

c. Tôn giáo – thần thoại – triết học

140
d. Tôn giáo – triết học – thần thoại

Câu 5 : Nguồn gốc ra đời của triết học bao gồm :

a. Nguồn gốc tự nhiên

b. Nguồn gốc nhận thức

c. Nguồn gốc xã hội

d.Nguồn gốc xã hội và nguồn gốc nhận thức.

Câu 6. Chức năng cơ bản của triết học là:

a. Cung cấp các quan niệm đúng về thế giới.

b. Chức năng phương pháp luận.

c. Cung cấp tri thức khoa học cụ thể.

d. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.

Câu 7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vấn đề cơ bản của triết học là:

a. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.

b. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.

c. Mối quan hệ giữa con người với con người.

d. Mối quan hệ giữa thể xác với linh hồn.

Câu 8. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện ở việc:

a. Giải quyết mối quan hệ giữa con người với xã hội.

b. Giải quyết mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.

c. Giải quyết việc con người có nhận thức được thế giới hay không.

d. Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học.

Câu 9. Bản chất của chủ nghĩa duy tâm chính là:

a. Sự thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất.

b. Sự thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức.

141
c. Sự khẳng định vật chất tồn tại một cách thực sự.

d. Sự khẳng định tính thống nhất vật chất của thế giới.

Câu 10. Bản chất của chủ nghĩa duy vật chính là:

a. Coi trọng giá trị vật chất, xem đó là nền tảng của toàn bộ đời sống.

b. Cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

c. Cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập, tách rời nhau.

d. Thừa nhận ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.

Câu 11. Chủ nghĩa duy vật cho rằng :

a. Vật chất quyết định ý thức.

b. Ý thức quyết định vật chất.

c. Vật chất và ý thức cùng quyết định lẫn nhau.

d. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.

Câu 12. Đâu là căn cứ để phân chia các trường phái triết học thành thuyết khả tri và thuyết bất

khả tri?

a. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức.

b. Vật chất có trước hay ý thức có trước.

c. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

d. Vật chất quyết định ý thức hay ý thức quyết định vật chất?

Câu 13. Đâu là định nghĩa đúng về thế giới quan ?

a. Là cách thức mà con người dùng để quan sát thế giới.

b. Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới và về vị trí, vai trò của con người

trong thế giới đó.

c. Là quan điểm của con người về thế giới.

d. Là sự nhận thức của con người về thế giới.

142
Câu 14. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phương pháp luận?

a. Là những phương pháp trong các ngành nghề cụ thể.

b. Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới.

c. Là cách thức tư duy và hành động.

d. Là hệ thống các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi xây dựng, lựa chọn và vận

dụng các phương pháp.

Câu 15. Phép biện chứng là gì?

a. Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ, vận động và phát triển.

b. Là phương pháp nhận thức thế giới trong sự cô lập, đứng im.

c. Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ lẫn nhau.

d. Là phương pháp nhận thức thế giới trong sự vận động.

Câu 16. Hình thức phát triển cao nhất cho đến nay của phép biện chứng là gì?

a. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức.

b. Phép biện chứng duy tâm.

c. Phép biện chứng duy vật.

d. Phép biện chứng thời cổ đại.

Câu 17. Chủ nghĩa duy tâm khách quan quan niệm rằng:

a. Ý thức trong con người là nguồn gốc sinh ra thế giới.

b. Vật chất là nguồn gốc sinh ra thế giới.

c. Cả vật chất và ý thức đều nguồn gốc sinh ra thế giới.

d. Ý niệm tuyệt đối là nguồn gốc sinh ra thế giới.

Câu 18. Chủ nghĩa duy vật cổ đại quan niệm về vật chất thế nào?

a. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan

b. Vật chất do ý thức sinh ra và quyết định

143
c. Vật chất là nguồn gốc của thế giới, đồng nhất vật chất với các sự vật cụ thể

d. Vật chất và ý thức đều là nguồn gốc của thế giới.

Câu 19. Ý thức của con người quyết định vật chất là quan điểm của trường phái triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Triết học nhị nguyên

d. Chủ nghĩa duy vật.

Câu 20. Hãy chỉ ra mốc thời gian đánh dấu sự ra đời của triết học Mác?

a. Những năm 40 của thế kỷ 19.

b. Vào đầu thế kỷ 20.

c. Những năm 40 của thế kỷ 18.

d. Vào cuối thế kỷ 19.

Câu 21. Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?

a. C. Mác và Ph. Ăngghen

b. Ph. Ăngghen

c. V.I.Lênin

d. C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I.Lênin.

Câu 22. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý trong triết học của Phoiơbắc là:

a. Chủ nghĩa duy vật.

b. Chủ nghĩa duy tâm.

c. Phép siêu hình.

d. Phép biện chứng.

Câu 23. Khi tiếp thu triết học của Hêghen, C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa:

a. Phép biện chứng.

b. Phép siêu hình.

144
c. Chủ nghĩa duy vật.

d. Chủ nghĩa duy tâm.

Câu 24. Tiền đề lý luận của triết học Mác là:

a. Thuyết tiến hóa, học thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

b. Học thuyết giá trị.

c. Chủ nghĩa duy tâm, phép biện chứng thời cổ đại.

d. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không

tưởng Pháp

Câu 25. Tiền đề khoa học của triết học Mác là:

a. Thuyết vũ trụ tĩnh.

b. Thuyết tự sinh, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

c. Học thuyết giá trị, thuyết tế bào, thuyết tiến hóa.

d. Thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào.

Câu 26. Về bản chất, thế giới quan của triết học Mác-Lênin là:

a. Thế giới quan duy vật biện chứng.

b. Phương pháp luận biện chứng duy vật.

c. Thế giới quan khoa học và thực tiễn cách mạng.

d. Nhân sinh quan của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.

Câu 27. Điều kiện kinh tế-xã hội nào là cơ sở trực tiếp và chủ yếu cho sự ra đời của triết học

Mác?

a. Cuộc cách mạng công nghiệp Anh cuối thế kỷ 18.

b. Cách mạng tháng Mười Nga.

c. Chủ nghĩa tư bản phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.

d. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất và thực tiễn cách mạng của giai cấp

công nhân giữa thế kỷ 19.

Câu 28. Thực chất của cuộc cách mạng triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:

145
a. Thống nhất giữa thế giới quan duy tâm của Heghen và phép siêu hình của Phoi ơ bắc

b. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng

c. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

d. Phê phán triết học của Heghen và Phoi ơ bắc.

Câu 29. Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, Mác đã phát biểu luận điểm cho thấy sự

khác biệt căn bản giữa triết học của ông với các trào lưu triết học trước đấy, đó là:

a. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là

cải tạo thế giới.

b. Con người là thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.

c. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.

d. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của

Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy.

Câu 30. Sự kiện lịch sử nào được coi là minh chứng thực tiễn của chủ nghĩa Mác?

a. Chiến tranh thế giới Thứ nhất.

b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

c. Công xã Pari năm 1871.

d. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN

Câu 31. Triết học xuất hiện do ý muốn chủ quan của con người.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 32. Triết học nghiên cứu về thế giới như một chỉnh thể thống nhất.

146
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

Câu 33. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

Câu 34. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện chủ yếu ở việc giải

quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

Câu 35. Trong xã hội có giai cấp, triết học mang tính giai cấp sâu sắc.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

Câu 36. Sự phát triển của khoa học tự nhiên đã trở thành vũ khí giúp chủ nghĩa duy vật chống

lại thế giới quan duy tâm tôn giáo.

147
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 37. Triết học Mác là sự kế thừa có sáng tạo tư tưởng triết học cổ điển Đức.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 38. Sự ra đời và phát triển của triết học duy vật biện chứng gắn liền với sự phát triển của

khoa học tự nhiên.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 39. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đầu thế kỷ 19 là một trong những điều

kiện ra đời của triết học Mác.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

Câu 40. Một trong những bước ngoặt cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ănghen thực

hiện là đã thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng.

148
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

III. TỰ LUẬN

Câu 41. Phân tích nguồn gốc xã hội và nguồn gốc nhận thức của triết học.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

Câu 42. Phân tích chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận của triết học.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

149
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 43. Phân tích nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

150
..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 44. So sánh sự khác nhau giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng trong

triết học. Lấy ví dụ minh họa?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 45. Phân tích những điều kiện khách quan dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa Mác?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

151
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 46. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăng ghen thực hiện và ý

nghĩa của nó đối với việc phát triển triết học Mác – Lênin trong thời đại ngày nay?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

152
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 47. Trình bày chức năng của triết học Mác – Lênin.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

153
Chương 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

Câu 1. Một trong những quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất là:

a. Vật chất và ý thức cùng song song tồn tại, không cái nào quyết định cái nào.

b. Đồng nhất vật chất với khối lượng.

c. Tìm nguồn gốc của vật chất ở các dạng vật chất cụ thể: đất, nước, lửa, không khí…

d. Vật chất là phức hợp của cảm giác .

Câu 2. Tư tưởng nào dưới đây được coi là đỉnh cao của triết học duy vật Hy Lạp cổ đại?

a. Học thuyết Âm dương, Ngũ hành.

b. Quan điểm cho rằng vật chất là đất, nước, lửa, không khí.

c. Quan điểm về vật chất và hình thức của Arixtôt.

d. Thuyết nguyên tử của Đêmôcrít.

Câu 3. V. I. Lênin đã dùng cách nào để định nghĩa phạm trù vật chất?

a. Đem vật chất đối lập với ý thức.

b. So sánh vật chất với ý thức.

c. Đặt vật chất và ý thức cạnh nhau.

d. Định nghĩa theo cách thông thường.

Câu 4. Hãy chỉ ra nội dung cơ bản trong định nghĩa vật chất của Lênin?

154
a. Vật chất là cái gây nên cảm giác khi tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên giác quan của

con người.

b. Vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.

c. Ý thức chẳng qua là sự phản ánh về thế giới vật chất bởi bộ óc người. d. Cả a, b và c.

Câu 5. Một trong những ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin:

a. Giúp cho các khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thể nhìn thấy bằng mắt

thường.b. Khắc phục quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật siêu hình về vật chất

c. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các khoa học cụ thể là sai lầm.

d. Vật chất là một phạm trù triết học.

Câu 6. Từ định nghĩa vật chất của Lênin có thể thấy rằng:

a. Thế giới vật chất bao gồm tất cả các sự vật, hiện tượng cụ thể, hữu hình.

b. Con người không thể nhận thức bản chất tận cùng của thế giới.

c. Thế giới này tồn tại bên ngoài không gian và thời gian.

d. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vô cùng, vô tận, không phụ thuộc vào ý thức con

người.

Câu 7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:

a. Ý chí của Thượng đế.

b. Cả vật chất và tinh thần.

c. Ý thức con người, con người nhìn thế giới như thế nào thì thế giới như thế ấy.

d. Tính vật chất.

Câu 8. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng: a. Vận động là phương thức tồn tại của vật

chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.

b. Vận động là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.

c. Vận động và vật chất tách rời nhau.

155
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối

Câu 9. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vận động của vật chất là gì?

a. Sự dịch chuyển vị trí của vật thể trong không gian.

b. Sự chuyển hóa của sự vật từ hình thức này sang hình thức khác.

c. Mọi sự biến đổi nói chung.

d. Sự thay đổi kết cấu của sự vật.

Câu 10. Sự tồn tại của vật chất còn biểu hiện ở quá trình biến đổi nhanh hay chậm, kế tiếp và

chuyển hóa..., hình thức tồn tại như vậy được gọi là:a. Vận động.

b. Không gian.

c. Thời gian.

d. Quảng tính.

Câu 11. Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các hình thức vận động trong thế giới vật chất?

a. Vật lý, cơ giới, hóa, sinh vật, xã hội.

b. Cơ giới, hóa, vật lý, sinh vật, xã hội.

c. Xã hội, sinh vật, hóa, vật lý, cơ giới.

d. Cơ giới, vật lý, hóa, sinh vật, xã hội.

Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là gì?

a. Đứng im là vĩnh viễn, tuyệt đối.

b. Đứng im là biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động trong thăng bằng, trong sự

ổn định tương đối.

c. Đứng im là không vận động, không thay đổi.d. Đứng im xảy ra với mọi hình thức vận

động của vật chất trong cùng một thời gian.

Câu 13. Đâu là mối quan hệ giữa vận động và đứng im?

156
a. Đứng im là giữ nguyên vị trí trong không gian, vận động là thay đổi vị trí trong

không gian.

b. Đứng im và vận động không có quan hệ phụ thuộc nhau.c. Đứng im và vận động đối

lập nhau.

d. Đứng im là vận động trong trạng thái cân bằng, là tiền đề của vận động.

Câu 14. Nguồn gốc ra đời của ý thức bao gồm:a. Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích

chủ yếu hình thành nên ý thức con người.

b. Bộ óc người là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người

c. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

d. Thế giới khách quan và quá trình lao động cải tạo thế giới khách quan

Câu 15. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phản ánh?

a. Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia khi chúng tương tác với nhau.

b. Là sự tương tác giữa hai sự vật.

c. Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia.

d. Là sự tương tác giữa hai sự vật mà không để lại dấu vết.

Câu 16. Xác định quan điểm đúng:

a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người.

b. Tiềm thức là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.

c. Ý thức mang tính thụ động

d. Mọi dạng vật chất sống đều có ý thức.

Câu 17. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?

a. Mang bản chất xã hội.

b. Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ óc người.

c. Hình ảnh của thế giới chủ quan về thế giới khách quan.

157
d. Cả a, b, c

Câu 18. Kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành bao gồm:a. Tưởng tượng, suy lý,

trực giác.

b. Tri thức, tình cảm, niềm tin và ý chí.

c. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức.

d. Tri thức, tình cảm, trực giác.

Câu 19. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về vai trò của ý thức?

a. Ý thức phản ánh thế giới một cách thụ động, máy móc.b. Ý thức phản ánh thế giới,

đem lại cho con người hiểu biết sâu sắc về thế giới.

c. Ý thức tác động trở lại vật chất, sáng tạo ra vật chất.

d. Ý thức con người không chỉ phản ánh thế giới mà còn cải tạo thế giới thông qua hoạt

động thực tiễn.

Câu 20. Vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động

thực tiễn của con người là quan điểm của:

a. Chủ nghĩa duy tâm

b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

d. Phép biện chứng

Câu 21. Phép biện chứng duy vật xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới như thế nào?

a. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, vận động, phát triển không ngừng do

những nguyên nhân tự thân và theo quy luật khách quan.

b. Tồn tại cô lập, tách rời, đứng im và bất biến.

c. Tác động qua lại lẫn nhau, vận động do nguyên nhân bên ngoài sự vật.

158
d. Là kết quả của sự sáng tạo của thế lực siêu nhân, do đó mọi sự tồn tại, biến đổi của

chúng là do nguyên nhân thần bí.

Câu 22. Hãy chọn một đáp án đúng nhất :

a. Mối liên hệ là sự tác động qua lại, sự quy định của các sự vật

b. Mối liên hệ là sự tác động lẫn nhau, sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật hay giữa các

mặt của sự vật. Liên hệ trong những điều kiện nhất định thì gây nên chuyển hóa.

c. Mối liên hệ của các sự vật là chủ quan và phổ biến

d. Mối liên hệ của mọi sự vật là như nhau

Câu 23. Đâu là tính chất của mối liên hệ phổ biến?

a. Mối liên hệ mang tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng.

b. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật, còn bên trong sự vật không có mối liên hệ.

c. Mối liên hệ mang tính khách quan và chỉ xuất hiện ở một số lĩnh vực nhất định.

d. Mối liên hệ là do nhận thức của con người tạo nên.

Câu 24: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “... dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển

hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện

tượng trong thế giới”.

a. Mối liên hệ

b. Tính phổ biến.

c. Mối liên hệ phổ biến.

d. Liên hệ.

Câu 25. Vì sao mối liên hệ của sự vật mang tính khách quan?

a. Mối liên hệ do con người tạo ra.

b. Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý thức con người.

c. Mối liên hệ vô cùng phong phú.

159
d. Mối liên hệ tồn tại trong mọi lĩnh vực.

Câu 26. Mối liên hệ của sự vật mang tính đa dạng vì:

a. Mối liên hệ do con người tạo ra.

b. Sự tồn tại, vận động và phát triển của bản thân sự vật vô cùng đa dạng.

c. Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý thức con người.

d. Mối liên hệ tồn tại trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên đến xã hội và tư duy.

Câu 27: Mối liên hệ có vai trò gì đối với sự vật?

a. Phân biệt sự vật này với sự vật khác.

b. Giúp cho sự vật ổn định tương đối.

c. Cơ sở cho sự tồn tại, biến đổi của sự vật.

d. Làm cho sự vật có nhiều thuộc tính.

Câu 28. Theo phép biện chứng duy vật, phát triển là:

a. Sự thay đổi cả mặt chất và mặt lượng của sự vật theo chiều hướng tiến bộ.

b. Sự thay đổi thuần túy về mặt lượng của sự vật.

c. Sự thay đổi về vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.

d. Sự thay đổi về kết cấu của sự vật.

Câu 29. Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát

triển là gì?

a. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động

theo chiều hướng tiến lên.

b. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật, nên nó bao

hàm mọi sự vận động.c. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.

d. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.

Câu 30. Nguồn gốc của sự phát triển theo phép biện chứng duy vật:

160
a. Là ở bên ngoài sự vật.

b. Là do cú hích của Thượng đế.

c. Là do việc giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật quy định.

d. Là do ý thức, tinh thần của con người quy định.

Câu 31. Theo phép biện chứng duy vật, đâu là con đường của sự phát triển?

a. Là một quá trình tiến lên liên tục, trơn tru.

b. Là một quá trình khó khăn, phức tạp.

c. Diễn ra theo vòng xoáy ốc, bao gồm cả những bước quanh co, đứt đoạn, những sự

thụt lùi.

d. Là một quá trình diễn ra theo vòng tròn khép kín.

Câu 32. Đâu là nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?

a. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể.

b. Quan điểm hệ thống - cấu trúc, quan điểm lịch sử - cụ thể.

c. Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển.

d. Quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu 33. Yêu cầu xem xét sự vật trong nhiều mối liên hệ, nhiều góc độ để có cái nhìn đúng đắn

về sự vật; đồng thời đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mối liên hệ đối với sự vật là nguyên

tắc của:

a. Quan điểm phát triển

b. Quan điểm toàn diện

c. Quan điểm lịch sử - cụ thể

d. Quan điểm khách quan

Câu 34: Cơ sở lý luận của “quan điểm phát triển’’:

a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

161
b. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật.

c. Nguyên lý về sự phát triển.

d. Chủ nghĩa duy vật.

Câu 35. Theo quan điểm DVBC phạm trù :

a.Là những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối

liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.

b.Là những từ ngữ do người ta tùy tiện đặt ra

c.Là những khái niệm phản ánh thuộc tính bản chất chung nhất của các sự vật hiện

tượng

d.Có nội dung không đổi

Câu 36. Theo phép biện chứng duy vật, phạm trù cái riêng :

a. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong phạm vi những cái riêng mà ta xem xét,

mang tính khách quan, phổ biến.

b. Là cái toàn thể được tập hợp từ các bộ phận mang tính khách quan, phổ biến.

c. Là những thuộc tính chỉ có ở một sự vật nhất định

d. Dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

Câu 37. Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:

a. Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành mang tính khách quan, phổ

biến.

b. Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan,

phổ biến.

c. Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.

d. Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó.

162
Câu 38: Điền vào chỗ trống: Phạm trù .... dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính..chỉ có ở

một sự vật, hiện tượng, một kết cấu vật chất nhất định mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng

hay kết cấu vật chất khác.

a. Cái riêng.

b. Cái chung.

c. Bản chất.

d. Cái đơn nhất.

Câu 39. Quan điểm DVBC về mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung?

a. Cái riêng tồn tại trong cái chung

b. Cái chung tồn tại trong cái riêng

c. Cái đơn nhất tồn tại trong cái chung

d. Các phương án trên đều đúng

Câu 40. Phạm trù nguyên nhân:

a. Dùng để chỉ thuộc tính, yếu tố lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng

b. Dùng để chỉ sự biến đổi xuất hiện do tương tác giữa các sự vật tạo ra

c. Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa

các sự vật, hiện tượng với nhau, từ đó tạo ra những biến đổi nhất định?

d. Phản ánh thuộc tính cốt lõi của sự vật, hiện tượng

Câu 41. Phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các mặt

trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, được gọi là gì?

a. Nguyên nhân.

b. Kết quả.

c. Điều kiện.

d. Nguyên cớ.

163
Câu 42. Nguyên nhân và kết quả có quan hệ như thế nào?

a. Sản sinh.

b. Tuyệt đối.

c. Kế thừa.

d. Tương đối.

Câu 43. Quan điểm DVBC cho rằng :

a.Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở trong chính sự vật hiện tượng

b.Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở bên ngoài sự vật hiện tượng

c.Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở trong đầu óc con người

d.Các phương án trên đều sai

Câu 44. Theo Phép BCDV :

a. Liên hệ nhân quả có tính khách quan

b. Nguyên nhân sinh ra kết quả nên thường có trước kết quả

c. Muốn loại bỏ một hiện tượng nào phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó

d. Các phương án trên đều đúng

Câu 45. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá

trình tạo nên sự vật, hiện tượng?

a. Nội dung.

b. Hiện thực.

c. Hình thức.

d. Khả năng.

Câu 46. Phạm trù “hình thức’’ trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ nội dung nào?

a. Là biểu hiện bên ngoài của các sự vật, hiện tượng.

164
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.

c. Phương thức tồn tại, phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền

vững giữa các yếu tố của sự vật đó.

d. Là kết cấu tương đối bền vững, ổn định của sự vật.

Câu 47. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thể hiện:

a. Cả hai quyết định và biểu hiện lẫn nhau.

b. Không cái nào quyết định và biểu hiện cho cái nào.

c. Hình thức quyết định nội dung, nội dung chuyển tải hình thức.

d. Nội dung quyết định hình thức, hình thức chuyển tải nội dung.

Câu 48. Theo phép biện chứng duy vật, khi nhận thức sự vật cần:

a. Tách rời nội dung khỏi hình thức của sự vật.

b. Chỉ cần xem xét nội dung của sự vật.

c. Muốn biến đổi sự vật thì cần tác động vào hình thức của sự vật trước.

d. Nhận thức sự vật phải bắt đầu từ nhận thức cả nội dung và hình thức của sự vật. Muốn

biến đổi sự vật cần tác động để thay đổi nội dung trước, đồng thời đổi mới hình thức cho

phù hợp với nôi dung mới.

Câu 49. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,

tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó?

a. Ngẫu nhiên.

b. Hiện tượng.

c. Bản chất.

d. Tất nhiên.

Câu 50. Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện tượng là?

165
a.Tổng hợp tất cả những mặt những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong

sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật

b.Biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ làm nên sự vật

c.Tổng hợp các mặt, các yếu tố, quá trình tạo nên sự vật

d.Những mối liên hệ bên ngoài sự vật

Câu 51. Quan điểm duy vật biện chứng hiểu thế nào về mối quan hệ bản chất - hiện tượng?

a. Bản chất bộc lộ thông qua nhiều hiện tượng, mỗi hiện tượng chỉ bộc lộ một phần bản

chất.

b. Bản chất như thế nào thì hiện tượng sẽ biểu hiện ra như thế ấy.

c. Bản chất bộc lộ thông qua một hiện tượng.

d. Bản chất là cái bên trong không thể nhận thức được.

Câu 52. Theo phép biện chứng duy vật, cái tất yếu biểu hiện?

a. Thông qua một sự vật, hiện tượng cụ thể.

b. Không có hình thức biểu hiện cụ thể.

c. Thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên.

d. Thông qua nhận thức của con người.

Câu 53. Quan điểm DVBC cho rằng :

a. Khả năng và hiện thực tồn tại trong quan hệ chặt chẽ không tách rời nhau, luôn

chuyển hóa lẫn nhau

b. Cùng một điều kiện, ở cùng một sự vật có thể tồn tại một số khả năng

c. Khi có điều kiện mới sẽ xuất hiện những khả năng mới

d.Các phương án trên đều đúng

Câu 54. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quy luật là gì?

a. Là những hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần.

166
b. Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định và lặp đi lặp lại giữa các

sự vật hay giữa các yếu tố của sự vật.

c. Là những mối liên hệ bên trong, tương đối ổn định của sự vật.

d. Là những cái bất biến, không thể thay đổi được.

Câu 55. Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động và phát triển của sự vật?

a. Quy luật phủ định của phủ định.

b. Quy luật triết học duy vật biện chứng.

c. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.

d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

Câu 56. Theo quan điểm DVBC, sự vận động phát triển bắt đầu từ :

a. Những thay đổi dần dần về lượng

b. Thay đổi về chất

c. Điểm nút

d. Bước nhảy

Câu 57. Theo quan điểm DVBC, chất là?

a.Tính quy định khách quan vốn có của sự vật

b.Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân biệt nó

với cái khác.

c. Bao gồm cả những thuộc tính căn bản và những thuộc tính không căn bản của sự vật

d. Các phương án trên đều đúng

Câu 58. Theo quan điểm DVBC, lượng là?

a. Tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là con số các thuộc tính làm thành sự

vật, nói lên quy mô, trình độ… của sự vật.

167
b. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân biệt nó

với cái khác.

c. Có tính chủ quan.

d. Các phương án trên đều sai.

Câu 59. Chất của sự vật không chỉ được xác định bởi chất của các yếu tố cấu thành mà còn bởi

yếu tố nào?

a. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó.

b. Các thuộc tính không cơ bản của sự vật.

c. Trình độ nhận thức của con người.

d. Tri thức của con người về sự vật.

Câu 60. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

a. Những thuộc tính cơ bản của sự vật.

b. Những thuộc tính không cơ bản của sự vật.

c. Trình độ nhận thức của con người.

d. Những mối liên hệ của sự vật.

Câu 61. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mỗi sự vật:

a. Chỉ có một chất duy nhất.

b. Có thể có nhiều chất tùy theo góc độ mà ta xem xét.

c. Có nhiều chất tùy theo ý muốn chủ quan của con người.

d. Có một chất hay nhiều chất là phụ thuộc nhận thức của con người.

Câu 62. Phạm trù nào trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất do sự

biến đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên.

a. Bước nhảy.

b. Điểm nút.

168
c. Chất.

d. Độ.

Câu 63. Phạm trù nào liên quan tới trạng thái đứng im, xác định về chất của sự vật?

a. Độ

b. Điểm nút

c. Bước nhảy

d. Lượng

Câu 64. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng được biểu hiện như thế nào?

a. Mọi sự thay đổi về lượng đều tất yếu dẫn đến sự biến đổi về chất, vì chất luôn biến

đổi.

b. Mọi sự thay đổi về lượng đều không tác động gì đến chất, vì chất biểu hiện tính ổn

định của sự vật.

c. Sự thay đổi về lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định, và phải thông qua bước

nhảy mới làm cho chất của sự vật biến đổi.

d. Sự ra đời của chất mới phụ thuộc vào sự tích lũy về lượng, chất không có ảnh hưởng

gì đến lượng.

Câu 65. Chất mới ra đời tác động trở lại:

a. Sự vật.

b. Lượng của sự vật.

c. Chất cũ.

d. Chất của sự vật.

Câu 66. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về

lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là:

169
a. Để nhận thức đúng sự vật, phải nhận thức sự vật trong sự thống nhất giữa chất và

lượng.

b. Để nhận thức đúng sự vật, phải nhận thức sự vật trên cơ sở quan điểm toàn diện.

c. Để nhận thức đúng sự vật, phải nhận thức sự vật trên cơ sở quan điểm lịch sử – cụ

thể.

d. Để nhận thức đúng sự vật, phải nhận thức sự vật trong sự vận động và phát triển.

Câu 67. Quy luật nào chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?

a. Quy luật phủ định của phủ định.

b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất.

c. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

d. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.

Câu 68. Mâu thuẫn biện chứng là gì?

a. Là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

b. Là sự đấu tranh, bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập.c. Là sự xung đột trong tự

nhiên và xã hội.

d. Là sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các sự vật, hiện tượng.

Câu 69. Cách giải quyết mâu thuẫn theo quan điểm biện chứng duy vật diễn ra thế nào?

a. Triệt tiêu một trong các mặt đối lập.

b. Xóa bỏ mối liên hệ giữa các mặt đối lập.c. Xóa bỏ sự đối lập, khác biệt, xung đột giữa

các mặt đối lập.

d. Thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập tạo thành sự vật mới.

Câu 70. Mâu thuẫn biện chứng vận động theo cách thức nào?

a. Mặt đối lập này đồng hóa mặt đối lập kia.

b. Mặt đối lập này triệt tiêu mặt đối lập kia.

170
c. Mặt đối lập này thay thế mặt đối lập kia.

d. Cả hai mặt đối lập cùng vận động và chuyển hóa.

Câu 71. Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển?

a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.

b. Quy luật phủ định của phủ định.

c. Quy luật triết học duy vật biện chứng.

d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

Câu 72. Phạm trù dùng để chỉ cái mới ra đời thay thế cái cũ trên cơ sở khách quan và có tính kế

thừa.

a. Phủ định

b. Kế thừa

c. Phủ định biện chứng

d. Bước nhảy

Câu 73. Quy luật phủ định của phủ định thể hiện xu hướng vận động, phát triển ra sao?

a. Cái mới ra đời dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn.

b. Sự vật chỉ thay đổi về hình thức, còn bản chất thực ra không thay đổi.

c. Cái cũ bị triệt tiêu, cái mới ra đời thay thế.

d. Sự vật sau một số giai đoạn biến đổi lại trở về điểm xuất phát ban đầu.

Câu 74. Theo quan điểm DVBC Nhận thức?

a. Là quá trình phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy.

b. Được thực hiện trong quan hệ Chủ - Khách thể.

c .Được thực hiện trên cơ sở thực tiễn, do thực tiễn quy định.

c. Các phương án trên đều đúng.

171
Câu 75. Đâu là định nghĩa đúng nhất về thực tiễn?

a. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích của con người.

b. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con

người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

c. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con

người.

d. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người

nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

Câu 76. Thực tiễn có các loại hình cơ bản?

a. Sản xuất vật chất

b. Sản xuất vật chất/ hoạt động chính trị xã hội

c. Sản xuất vật chất/ hoạt động chính trị xã hội / Thực nghiệm khoa học

d. Hoạt động chính trị xã hội/ Thực nghiệm khoa học

Câu 77. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức biểu hiện thế nào?

a. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

b. Thực tiễn là điểm khởi đầu của nhận thức.

c. Thực tiễn là sự hỗ trợ quá trình nhận thức.

d. Thực tiễn là đích đến của nhận thức.

Câu 75. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức là gì?

a. Thỏa mãn sự hiểu biết của con người.

b. Phục vụ hoạt động lao động sản xuất.

c. Giúp con người hiểu bản chất của mình.

d. Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.

Câu 78. Theo quan điểm DVBC, nhận thức cảm tính là?

172
a. Giai đoạn đầu của quá trình nhận thức/ có 3 hình thức là cảm giác, tri giác, biểu tượng

b. Sự phản ánh được thực hiện khi các sự vật hiện tượng trực tiếp tác động vào các giác

quan

c. Kết quả của nhận thức là hình ảnh bề ngoài của sự vật

d. Các phương án trên đều đúng

Câu 79. Theo quan điểm DVBC, nhận thức lý tính ?

a. Giai đoạn cao của quá trình nhận thức, là sự phản ánh gián tiếp dựa trên những kết

quả của nhận thức cảm tính

b. Có ba hình thức là : Khái niệm, phán đoán, suy luận

c. Kết quả của nhận thức là hình ảnh bên trong, bản chất của sự vật

d. Các phương án trên đều đúng

Câu 80. Mối quan hệ giữa nhận thức lý luận và nhận thức kinh nghiệm biểu hiện thế nào?

a. Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở

của lý luận.

b. Lý luận tách rời kinh nghiệm, không liên quan đến kinh nghiệm.

c. Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau và phục vụ cho lý luận.

d. Lý luận bắt nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn đến lý luận.

Câu 81. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý diễn ra thế nào?a. Từ trực quan sinh

động đến hoạt động thực tiễn và tư duy trừu tượng.

b. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến hoạt

động thực tiễn.

c. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động và hoạt động thực tiễn.

d. Từ trực quan sinh động đến hoạt động thực tiễn, và từ hoạt động thực tiễn đến tư

duy trừu tượng.

173
II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN

Câu 82. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cơ sở của sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng ở

các lực lượng siêu nhiên hay ở trong ý thức con người, nghĩa là ở ngoài các sự vật, hiện tượng.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 83. Các mối liên hệ có vị trí, vai trò như nhau đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của

sự vật, hiện tượng.

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 84. Sự phát triển là tiến trình khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 85. Phép biện chứng duy vật cho rằng phát triển là một quá trình tiến lên liên tục.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................................................................................................................................................

174
Câu 86. Theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn đúng đắn nhất là xóa bỏ

hoàn toàn các mặt đối lập.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................................................................................................................................................

Câu 87. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến chất của sự

vật thay đổi theo.

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

Câu 88. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

Câu 89. Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện tượng và bản chất là một.

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................................................................................................................................................

Câu 90. Mọi chân lý đều chỉ có tính tương đối.

175
……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

III. TỰ LUẬN

Câu 91. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm trù cái riêng và cái chung? Cho ví dụ

minh họa?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

........................................................................ .................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

........................................................................ .................................................................................................

176
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

........................................................................ .................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

........................................................................ ................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 92. Phân tích nội dung của nguyên lý về sự phát triển? Ý nghĩa phương pháp luận và vận

dụng vào thực tiễn?

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

177
……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………......................

Câu 93. Nội dung và cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện? Vận dụng quan điểm toàn diện

vào quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

..

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………………………………….

178
……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

..........................................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………….

……..................................................................................................................................................................

Câu 94. Phân tích nội dung của quy luật lượng - chất? Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng

vào thực tiễn?

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................……………………………………………………………....................................

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................……………………………………………………………...................................

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................…………………………………………………………….....................................

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

........................................……………………………………………………………......................................

179
……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

…………….…………………………………………………………….........................................................

Câu 95. Phân tích mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận và

vận dụng vào thực tiễn?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................……………………………………………………………....................................

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................……………………………………………………………....................................

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................……………………………………………………………....................................

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..................

.........................................…………………………………………………………….....................................

180
………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

…………….…………………………………………………………….........................................................

Câu 96. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn? Tại sao nói thực tiễn vừa là nguồn

gốc, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý? Ý nghĩa của vấn đề nghiên

cứu?

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.. ……………………………………………………………...........................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

181
Chương 3

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

Câu 1. Hiểu thế nào về chủ nghĩa duy vật lịch sử?

a. Hệ thống quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.

b. Kết quả của sự vận dụng chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào nghiên cứu lịch

sử.

c. Một trong những phát hiện của chủ nghĩa Mác-Lênin.

d. Cả a, b, và c.

Câu 2. C. Mác đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về đời sống xã hội?

a. Ý thức xã hội.

b. Thực nghiệm khoa học.

c. Hoạt động giáo dục

d. Sản xuất vật chất.

Câu 3. Trong các loại hình cơ bản của thực tiễn, loại hình nào đóng vai trò quyết định ?

a. Sản xuất ra bản thân con người.

b. Sản xuất ra đời sống tinh thần.

182
c. Sản xuất vật chất.

d. Cả ba loại hình trên.

Câu 4. Sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản nào?

a. Con người, tự nhiên, phương thức sản xuất.

b. Người lao động, công cụ lao động.

c. Tự nhiên, xã hội, tư duy.

d. Cả a, b, và c.

Câu 5. Quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp/gián tiếp

vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn

nhu cầu tồn tại và phát triển của mình, được gọi là:

a. Sản xuất vật chất.

b. Sản xuất.

c. Sinh hoạt.

d. Tồn tại.

Câu 6. Sản xuất vật chất đóng vai trò ra sao đối với con người và xã hội?

a. Quyết định sự sinh tồn, phát triển.

b. Chi phối một phần sự sinh tồn, phát triển.

c. Tác động gián tiếp đến sự sinh tồn, phát triển.

d. Bảo đảm phần nào sự sinh tồn, phát triển.

Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng?

a. Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người.

b. Sản xuất ra đời sống tinh thần là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người.

c. Sản xuất ra bản thân con người là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người.

d. Cả a, b, và c.

Câu 8. Phương thức sản xuất là:

183
a. Cách thức mà con người sử dụng để hoạt động ở những giai đoạn lịch sử nhất định.

b. Cách thức mà con người sử dụng để khai thác tự nhiên ở những giai đoạn lịch sử nhất

định.

c. Cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những

giai đoạn lịch sử nhất định.

d. Cách thức mà con người sử dụng để sinh sống ở những giai đoạn lịch sử nhất định.

Câu 9. Nhận định nào dưới đây đúng nhất?

a. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa người lao động và công cụ lao động.

b. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

c. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và cách thức sản

xuất.

d. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa người lao động và quan hệ sản xuất.

Câu 10. Khái niệm lực lượng sản xuất biểu thị:

a. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.

b. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất

c. Cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội.

d. Đối tượng lao động mà con người tác động và cải biến.

Câu 11. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất?

a. Tri thức.

b. Tư liệu sản xuất.

c. Công cụ lao động.

d. Người lao động.

Câu 12. Nhân tố động nhất, cách mạng nhất trong tư liệu sản xuất là:

a. Đối tượng lao động.

184
b. Công cụ lao động.

c. Phương tiện lao động.

d. Cả a, b, và c.

Câu 13. Khái niệm nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa con người với con người trong sản

xuất?

a. Quan hệ sản xuất.

b. Tồn tại xã hội.

c. Lực lượng sản xuất.

d. Cơ sở hạ tầng.

Câu 14. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thể hiện:

a. Quan hệ sản xuất phải tiến bộ hơn lực lượng sản xuất.

b. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất phải phù hợp với

trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

c. Quan hệ sản xuất phải đi sau lực lượng sản xuất.

d. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.

Câu 15. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là:

a.Quy luật chỉ tác động trong xã hội hiện đại.

b.Quy luật chỉ tác động trong xã hội trung cổ.

c. Quy luật chỉ tác động trong xã hội cổ đại.

d. Quy luật tác động trong toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại.

Câu 16. Tiêu chí nào được dùng để đánh giá sự phát triển của xã hội loài người?

a. Sự thay thế của các thể chế xã hội.

b. Sự phát triển của công cụ lao động.

c. Sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao.

185
d. Sự phát triển của thế giới quan.

Câu 17. Theo quan điểm của C. Mác, ngày nay khoa học đã trở thành:

a. Lực lượng sản xuất gián tiếp.

b. Quan hệ sản xuất gián tiếp.

c. Lực lượng sản xuất trực tiếp.

d. Quan hệ sản xuất trực tiếp.

Câu 18. Yếu tố nào dưới đây được coi là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại?

a. Quan hệ sản xuất tiến bộ.

b. Kiến trúc thượng tầng tiên tiến.

c. Khoa học và công nghệ hiện đại.

d. Kinh tế phát triển.

Câu 19. Nguyên nhân cho sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao trong

lịch sử là:

a. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

b. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

c. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

d. Cả a, b, và c.

Câu 20. Sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao trong lịch sử là tiền đề cơ

bản cho sự phát triển của:

a. Các hình thái kinh tế-xã hội.

b. Lực lượng sản xuất.

c. Quan hệ sản xuất.

d. Người lao động.

Câu 21. Cơ sở hạ tầng là:

186
a. là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

b. là các thể chế kinh tế - chính trị - xã hội.

c. biểu thị mối quan hệ lợi ích giữa các giai cấp trong xã hội.

d. là toàn bộ lĩnh vực tư tưởng của xã hội.

Câu 22. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc thượng tầng là gì?

a. Duy trì, bảo vệ, phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó.

b. Phản ánh cơ sở hạ tầng.

c. Bảo vệ kết cấu chính trị.

d. Cả a, b, và c đều đúng.

Câu 23. Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng mang tính:

a. Quyết định.

b. Ảnh hưởng một phần.

c. Độc lập.

d. Tác động trở lại.

Câu 24. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, vai trò của

kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng mang tính:

a. Đối lập.

b. Tác động trở lại.

c. Quyết định.

d. Độc lập.

Câu 25. Đâu là phạm vi tác động của quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và

kiến trúc thượng tầng của xã hội?

a. Tác động ở mọi hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử.

b. Tác động ở hình thái kinh tế-xã hội chiếm hữu nô lệ.

c. Tác động ở hình thái kinh tế-xã hội phong kiến.

187
d. Tác động ở hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 26. Lịch sử phát triển của xã hội loài người:

a. Là sự thay thế của các thể chế chính trị từ thấp đến cao.

b. Là sự phát triển của các loại hình tôn giáo.

c. Là sự thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao.

d. Là sự chuyển giao quyền lực giữa các giai cấp.

Câu 27. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp là từ:

a. Sự hình thành nhà nước và chế độ tư hữu về của cải vật chất.

b. Sự phân hóa kẻ giàu người nghèo trong xã hội.

c. Sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

d. Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Câu 28. Đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt các giai cấp là gì?

a. Sự khác nhau về phân phối của cải xã hội.

b. Sự khác nhau về phân tầng xã hội.

c. Sự khác nhau về địa vị xã hội.

d. Sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất.

Câu 29. Đâu là thứ tự phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?

a. Bộ lạc, bộ tộc, thị tộc, quốc gia-dân tộc.

b. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc.

c. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc.

d. Bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, quốc gia-dân tộc.

Câu 30. Một trong những đặc trưng của quốc gia-dân tộc là gì?

a. Một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất.

b. Một cộng đồng dân tộc thống nhất.

188
c. Một cộng đồng có chung nguồn gốc hình thành.

d. Một cộng đồng người đoàn kết gắn bó với nhau.

Câu 31. Nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời của nhà nước:

a. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được

b. Do đấu tranh chính trị.

c. Do của cải xã hội dư thừa.d. Do đấu tranh vũ trang.

Câu 32. Về bản chất, nhà nước là công cụ gì?

a. Công cụ quyền lực chung của toàn xã hội.

b. Công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị.

c. Công cụ quản lý xã hội vì mục đích chung.

d. Công cụ quyền lực điều hành xã hội.

Câu 33. Đâu là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội?

a. Chính quyền.

b. Tầng lớp.

c. Đảng phái.

d. Giai cấp.

Câu 34. Động lực và phương thức cho sự vận động, phát triển của xã hội có giai cấp là:

a. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.

b. Đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.

c. Cách mạng xã hội.

d. Đấu tranh giai cấp.

Câu 35. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của nhận định: Sự phát triển của các hình thái

kinh tế-xã hội là một quá trình...

189
a.Lịch sử-tự nhiên.

b.Lịch sử-xã hội.

c. Lịch sử-giai cấp.

d.Lịch sử-dân tộc.

Câu 36. Tồn tại xã hội bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản nào dưới đây?

a. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý.

b. Phương thức sản xuất, dân cư.c. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư.

d. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư.

Câu 37. Luận điểm “tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội” là sự cụ thể hóa luận điểm nào

dưới đây?

a. Ý thức quyết định vật chất.

b. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập với nhau.

c. Vật chất quyết định ý thức.

d. Ý thức và vật chất cùng quyết định lẫn nhau.

Câu 38. Một cách đầy đủ nhất, ý thức xã hội bao gồm những hình thái ý thức xã hội nào?

a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức.

b. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ.

c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, tôn giáo.

d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, tôn giáo, khoa

học.

Câu 39. Từ góc độ về trình độ phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm:

a. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội.

b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.c. Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội.

d. Ý thức lý luận và ý thức cá nhân.

190
Câu 40. Từ góc độ nội dung phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm các bộ phận nào?

a. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.

b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức cá nhân.

c. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội.

d. Ý thức lý luận và tâm lý xã hội.

Câu 41. Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội là mối quan hệ giữa:

a. Nguyên nhân và kết quả.

b. Hiện tượng và bản chất.

c. Cái riêng và cái chung.

d. Hình thức và nội dung.

Câu 42. Theo quan điểm duy vật biện chứng, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở

nội dung nào dưới đây?

a. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.

b. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

c. Mỗi khi ý thức xã hội biến đổi thì tồn tại xã hội cũng biến đổi theo.

d. Tồn tại xã hội có thể tác động trở lại ý thức xã hội.

Câu 43. Quan điểm nào sau đây không phải quan điểm duy vật biện chứng?

a. Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội.

b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.

c. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình.

d. Ý thức xã hội không phản ánh tồn tại xã hội mà là quy luật thần thánh.

Câu 44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, con người là:

a. Thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.

b. Một bộ phận của giới tự nhiên.c. Thực thể xã hội thuần túy.

191
d. Động vật tiến hóa cao nhất của sinh giới.

Câu 45. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về bản chất con người?

a. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội.

b. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội bao gồm cả thiện lẫn ác.

c. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ kinh tế mang tính lợi ích.

d. Bản tính con người là tổng hòa giữa thiện và ác.

Câu 46. Vai trò, vị trí của con người trong xã hội thể hiện:

a. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử cũng như của chính mình.

b. Con người là sản phẩm của lịch sử.

c. Con người là bộ phận của tự nhiên.

d. Con người là chủ thể của lịch sử.

Câu 47. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, lực

lượng quyết định sự phát triển của lịch sử chính là:

a. Quần chúng nhân dân.

b. Giai cấp thống trị.

c. Các cá nhân lãnh đạo kiệt xuất.

d. Giai cấp tiến bộ.

Câu 48. Một trPhép biện chứng.

a. Chủ nghĩa duy vật.


b. Triết học.

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN

Câu 49. Sản xuất vật chất là cơ sở, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

192
........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 50. Để nghiên cứu về tiến trình lịch sử xã hội, C. Mác đã bắt đầu từ sản xuất vật chất.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 51. Công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 52. Cơ sở hạ tầng có thể tác động trở lại kiến trúc thượng tầng.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 53. Kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp thì mang tính giai cấp.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

193
Câu 54. Trong một cơ cấu kinh tế-xã hội, sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ

tầng quyết định.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 55. Ý thức xã hội thường tiến bộ và đi trước tồn tại xã hội.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 46. Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 57. Cách mạng xã hội là phương thức thay thế các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 58. Nguyên nhân sâu xa của sự phân hóa giai cấp là từ kinh tế.

194
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 59. Quốc gia-dân tộc là hình thức cộng đồng người sớm nhất trong lịch sử.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 60. Quần chúng nhân dân là nhân tố quyết định sự vận động, phát triển của lịch sử.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 61. Con người là một thực thể sinh học - xã hội.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 62. Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

195
........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

III. TỰ LUẬN

Câu 63. Định nghĩa và kết cấu của lực lượng sản xuất? Phân tích vai trò của người lao động

trong lực lượng sản xuất? Liên hệ với thực trạng người lao động ở Việt Nam hiện nay?

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.......................................................................................................... ........................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

196
........................................................................................................................................................................

...................................................... ............................................................................................................

Câu 64. Tại sao nói, công cụ lao động là thước đo sự phát triển của lực lượng sản xuất? Cho ví

dụ về sự phát triển của công cụ lao động trong lịch sử để làm rõ luận điểm này.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

197
........................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Câu 65. Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực

lượng sản xuất? Biểu hiện quy luật này ở Việt Nam hiện nay?

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

198
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

Câu 66. Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện

nay là tuân theo quy luật nào của chủ nghĩa duy vật lịch sử?

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Câu 67. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Làm rõ

các biểu hiện của mối quan hệ này ở Việt Nam hiện nay?

199
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

200
Câu 68. Phân tích các nội dung cơ bản của luận điểm: Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã

hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 69. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội? Ý nghĩa của

vấn đề nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn?

201
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

202
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 70. Trình bày sự hình thành và phát triển của các cộng đồng người trong lịch sử. Ý nghĩa

thực tiễn của việc đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

203
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 71. Nguồn gốc, bản chất, và chức năng của nhà nước. Vấn đề xây dựng nhà nước pháp

quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

204
........................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

Câu 72. Khái quát quan điểm của triết học Mác về con người? Tại sao cần phải phát huy nguồn

lực con người trong phát triển xã hội?

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.............................................................................. ....................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

............................................................................. .....................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

205
Câu 73. Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu triết học Mác-Lênin đối với sinh viên Học viện

Ngân hàng hiện nay?

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.............................................................................. ...................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

............................................................................. ..........................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

206

You might also like