Professional Documents
Culture Documents
_Các NN gây bệnh: Nhiễm trùng, rối loạn c/n chuyển hóa , đột biến gen,
chấn thương
__Các Mqh trong sinh giới: Cộng sinh/ 2 bên cùng có lợi(VD: mối, nốt
sừng cây họ đậu)
Hội sinh/1 bên có lợi+ 1 bên kh lợi kh hại(VD: Chim sẻ & Trâu, Cá lớn& Cá
bé)
Hoại Sinh/ Kh gây tác động lên vật chủ(VD: nấm mèo, rơm)
Ký Sinh/ Sdung sinh chất gây hại cho vật chủ(VD: ve, bọ chét, muỗi. giun sát
trong đường ruột..)
__Vật chủ chính: sán dây lợn( người) _Sán trưởng thành ký sinh ở ruột non
nên người là vật chủ chính. Do con người vô tình nuốt trứng hay đốt sán sẽ
kích hoạt chu trình phát triển của sán
Vật chủ phụ: nơi mà sán dây lợn tồn tại dưới dạng ấu trùng chưa
trưởng(người)_ do ăn phải trứng sán dây lợn từ thực phẩm, rau quả sống
chưa được rửa sạch. Dưới tác động của dịch tiêu hoá từ đường ruột, ấu
trùng sán lợn thoát ra khỏi nan, xuyên qua thành ruột, sau đó tiếp tục di
chuyển khắp cơ thể và “dừng chân” tại một cơ quan trong cơ thể. Trường
hợp này, ấu trùng không phát triển thành sán trưởng thành mà tạo thành
nang sán lợn ở người
Vật chủ trung gian( phụ or chính): Lợn là vật chủ trung gian của sán dây lợn
__KST sốt rét thuộc vào nhóm sinh sản vô tính( VC phụ_ người or đv khác)
và hữu tính( ở muỗi) Muỗi là vc chính, người là vc phụ ( Muỗi cái đốt)
__ giun( trụ, tròn)-ss hữu tính giao phôi giữa cá thể đực và cái
sán(dẹt )-ss lưỡng tính có cả bộ phận sinh dục đực và cái
----Hiện tượng lạc chủ: người nhiễm phải giun đũa chó, lợn...
− Hiện tượng lạc chỗ: ấu trùng trong quá trình chu du bị mắc lại ở kẽ van
tim, hoặc từ phổi vào ĐM chủ đi tới các nơi của cơ thể người; gây ra các
CÂU HỎI
GIUN SÁN
- GIUN móc –loét tá tràng,thiếu máu_KS ruột non người
- G.đũa gây tắc ruột_ truyền qua đất KS ở ruột non người
- G.chỉ gây phù chân voi,
- sán dây lợn mù mắt chèn ép não.
- G.tóc ký sinh ở hồi manh tràng , ruột thừa
- Giun kim KS đại tràng, trực tràng người
- sán lá gan gây tắc mật,gây ung thư KS đường mật của gan và ống
tụy
- sán lá ruột KS ruột non người
- sán lá phổi truyền qua tôm , cua KS ở phổi
- sán máng truyền qua da KS trong máu của người
- sán dây bò tr qua thịt bò,trâu KS ruột người
- sán dây lợn mù mắt chèn ép não.
GIUN KIM_
CLS: pp dán giấy bóng kính vào hậu môn vào buổi sáng , xn phân ,
CÂU HỎI
- Bệnh Sốt hồi quy chấy rận là do xoăn khuẩn ve mềm borrelia gây ra_
tiết DỊCH COXA qua chất bài tiết. Người nhiễm bệnh do chấy rận bị
giập nát và phóng thích xoắn trùng lên những vết xước trên da.
Bọ chét mang dịch hạch là Yersina pestis
mảnh trùng , tb gan vỡ và phóng thích các mảnh trùng vào máu. Có 1 số loài
p. vivax, p.ovale tạo thể ngủ trong tb gan gây tái phát xa , gây bệnh.
Trứng sán lá gan ở người theo đường mật xuống ruột và theo phân thải
ra ngoài.Trứng vào môi trường nước bị ốc( vc trung gian 1) ăn và nở ra ấu
trùng lông trong ốc rồi phát triển thành ấu trùng đuôi sau đó rời khỏi ốc-
VC trung gian1 bơi tự do trong nước.
Th1: AT đuôi xâm nhập vào CÁnước ngọt(VCTG2) rụng đuôi và ptr thành
nang trùng ở trong thịt của CÁ .Sau khi người or ĐV ăn phải thịt cá có
chứa nang trùng chưa dc nấu chín .AT này sẽ đi theo dạ dày xuống tá
tràng rồi đi ngược lên đường mật của gan, nở ra sán lá gan TT ký sinh và
gây bệnh.Thời gian: 26ngay
TH2: AT đuôi bám vào các thực vật thủy sinh tạo ra nang trùng hoặc bơi
tự do trong MT nước . Đv ăn cỏ( trâu, bò,…) or người ăn thực vật thủy
sinh hoặc uống nc lã có chứa AT nang . AT này sẽ đi vào dạ dày đi xuyên
qua thành ống tiêu hóa và ổ bụng và đi lên gan ký sinh trong đường mật.
Có thể kí sinh lạc chỗ : cơ, dưới da, phúc mạc.
Triệu chứng :
1.Bệnh sán dây lợn trưởng thành-ăn phải thịt lợn gạo:Người : VC chính
Khi ăn thịt lợn chưa dc nấu chín chứa trứng sán dây lợn , ấu trùng
sán vào ruột nở ra con sán trưởng thành . lúc mới nở sán chỉ có 1
đầu và 1 đoạn cổ( đầu 4 giác bám, 2 vòng móc)Phát triển bằng cách
nảy chồi, sinh đốt mới từ cổ , dài dần ra từ đầu ruột non tới cuối
ruột già. Những đốt già rụng đi theo phân ra ngoài
Triệu chứng:
-sán dây lợn TT: rối loạn hấp thu , đau bụng, suy nhược cơ thể
- ẤU TRÙNG SDL:ở Não: động kinh, rối loạn tâm thần, nhức đầu…
- ở mắt: rối loạn thị giác
- ở cơ: đau cơ
- ở dưới da: nốt, cục sờ dc , có thể gây ngứa
Giun đũa TT ký sinh ở ruột non người. Trứng được bài xuất theo
phân ra ngoài. Ở ngoài MT , Phôi trong vỏ trứng phát triển thành trứng
có ấu trùng khi gặp điều kiện thuận lợi .Trứng trong giai đoạn nhiễm là
trứng có chứa ấu trùng. Khi người ăn phải trứng giai đoạn nhiễm, AT sẽ
chui ra khỏi vỏ trứng nhờ sự co bóp của dạ dày và tác động của dịch vị.
và chui qua thành ruột non theo Tĩnh mạch cửa và hệ thg tuần hoàn đến
phổi.Trú ẩn trong các mao mạch phế nang, chui qua thành phế nang,đi
CÂU HỎI
lên cây phế quản đến hầu họng. Khi người thao tác nuốt , AT sẽ theo
đường thực quản xuống ruột non Và phát triển thành giun trưởng
thành.Từ khi nuốt phải trứng gd nhiễm đến khi giun đũa trưởng thành
và đẻ trứng mất khoảng : 2-3th. Giun TTsống 1-2 năm
-Thuốc nhóm benzimidazol: mebendazol,albendazol
-nhóm pyrimidin: oxantel,pyrantel
_XN phân tìm trứng = pp trực tiếp, willis, kato –katz.