Professional Documents
Culture Documents
Ruồi Vollfatop
- Do rơi ngẫu nhiên của trứng hay ấu trùng vào ruột
động vật khác (Giun lươn).
3. Nguồn gốc của Ký sinh trùng đường máu
- Từ vật ký sinh trong ruột động vật không xương sống
VD: Trypanosoma sp ở trâu, bò
- Ký sinh trùng ký sinh ở ruột rồi chuyển vào ký sinh trong
máu
VD: Cầu trùng Shellaskia sp ở Thằn Lằn
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỜI SỐNG KÝ SINH
1. Các phương thức ký sinh
- Ký sinh trùng tùy ý (tự do)
- Ký sinh trùng bắt buộc
+ KST tạm thời
+ KST vĩnh viễn
+ KST cố định
+ KST định kỳ
2. Đặc điểm hình thái của Ký sinh trùng
- Tạo thêm cơ quan, bộ phận mới (Giác bám, móc)
- Tiêu giảm một số cơ quan
3. Sinh sản, biến thái và phát dục của Ký sinh trùng
- Sinh sản: Hữu tính, vô tính và xen kẽ giữa hữu tính và vô
tính. Khả năng đẻ trứng hoặc ấu trùng rất cao
4. Biến thái và di chuyển
- Biến thái là quá trình phát triển của KST từ phôi thai tới
trưởng thành.
- Di chuyển của KST: có 2 trường hợp
+ Ký sinh trùng 1 ký chủ (hoàn thành tiến hóa ở một
ký chủ): Phát triển trực tiếp (chấy, ghẻ)
+ Ký sinh trùng nhiều ký chủ (hoàn thành tiến hóa 2
hoặc 3 ký chủ liên tiếp): Phát triển gián tiếp.
HIỆN TƯỢNG DI CHUYỂN CỦA KST CÓ LIÊN QUAN MẬT THIẾT TỚI SỰ
TRUYỀN BÁ CỦA KST
Cơ quan bám
Giám bám
Môi - Móc
Vòi hút
Vòi hút
5. Các giai đoạn phát dục của Ký sinh trùng
- Các giai đọan phát dục của Ký sinh trùng thể hiện
trên những thay đổi về hình thái và yêu cầu khác nhau
đối với điều kiện ngoại cảnh
- Biết rõ các giai đoạn phát dục của Ký sinh trùng có ý
nghĩa trong nghiên cứu về sinh thái học và các
phương pháp phòng trị Ký sinh trùng.
IV. VẬT CHỦ VÀ NƠI Ở CỦA KÝ SINH TRÙNG
Vật chủ của KST là một loài động vật ở đó ký sinh
trùng sống tạm thời hay vĩnh viễn
1. Vật chủ của KST
- Vật chủ cuối cùng - Vật chủ trung gian
- Vật chủ bổ sung - Vật chủ dự trữ
- Vật chủ vĩnh viễn - Vật chủ tạm thời
2. Nơi ở của Ký sinh trùng
- Căn cứ vào nơi ở
+ Ký sinh trùng bên trong (Entozoa) – Nội ký sinh
+ Ký sinh trùng bên ngoài (Epizoa) – Ngoại ký sinh
- Căn cứ vào phương thức sinh tồn
+ Ký sinh trùng tạm thời
+ Ký sinh trùng vĩnh viễn
Động vật
- Praziquantel: 5 mg/kg P,
- Nicloforan 1-2 mg/Kg P
Ở người
- Prziquantel: 40-50 mg/kg
P uống 3 ngày, sau 10
ngày uống lần 2 và lần 3.
- Mebendazole 30 mg/P
uống liên tục 20-30 ngày
Phòng bệnh
Quản lý và xử lý phân
người và chó, mèo
Bộ giả diệp
Plerocercoid (Sán dây hai rãnh) Trứng
Procercoid
V C T G (Cyclops)
Vòng đời của bộ viên diệp (Cyclophyllidae)
•Sán dây trưởng thành thải đốt, đốt theo phân ra ngoài
và giải phóng ra trứng sán
•Trứng sán xâm nhập vào vật chủ trung gian qua thức
ăn, nước uống sinh sản vô tính để phát triển thành các
dạng ấu trùng, ấu trùng này có thể gây bệnh cho vật
chủ trung gian
•Vật chủ trung gian là động vật không có xương sống
thì phát triển thành dạng ấu trùng (Cysticercoid) có
dạng hình túi nhỏ, có đuôi, không có nước, có một đầu
Thí dụ: sán dây Moniezia ở loài nhai lại, Raillietina ở
gia cầm
•Vật chủ trung gian là động vật có xương sống (gia
súc, vật nuôi), ấu trùng sẽ phát triển thành 3 dạng ấu
trùng chính: Cysticercus, Coenurus và Echinococcus
+ Cysticercus (gạo): hình túi có màng mỏng bao
bọc, bên trong có nhiều nước và chỉ có một đầu sán
Thí dụ: gạo lợn, gạo bò, ấu sán chó
Vòng đời
• Phát triển qua vật chủ
trung gian là Kiến, ruồi,
bọ hung (R. cesticilus)
Sán trưởng thành ký sinh ở ruột non của gà
rụng đốt già ra môi trường
Trứng sán giải phóng ra khỏi đốt
Vật chủ trung gian là kiến, ruồi, cánh cứng ăn
trứng
Trong vật chủ trung gian sau 15 - 65 ngày ấu
trùng phát triển thành dạng Cysticescoid
Gà ăn, uống phải ký chủ trung gian có chứa
Cysticescoid, ấu trùng phát triển thành trưởng
thành ở ruột non
Thời gian phát triển thành trưởng thành hết 19 -
23 ngày.
Trưởng thành
Ruột non
19 - 23 ngày
Đốt
Cysticercoid
Trứng
15 - 65 ngày
kiến, ruồi, bọ hung
+ Không có mùa vụ
Dịch tễ
- Lợn nhiễm do ăn uống phải trứng gây
nhiễm
- Trứng có sức đề kháng mạnh
- Tác hại nhiều cho lợn từ sau cai sữa
đến 7 tháng tuổi
- Lợn từ 5 - 7 tháng tuổi nhiễm nặng sau
đó giảm dần theo tuổi
- Người bị bệnh ở thể ấu trùng
Triệu chứng - Bệnh tích
•Ở lợn con khi ấu trùng di
hành gây viêm phổi
•Một số lợn có dấu hiệu
thần kinh và dị ứng nổi mẩn
trên da
Triệu chứng - Bệnh tích
(tiếp theo)
•Lợn giảm ăn, chậm lớn,
lông xù, ỉa chảy xen kẽ táo
bón, thỉnh thoảng nôn
•Viêm phổi, mổ phổi thấy
nhiều ấu trùng
•Ruột non viêm cata
•Nhiều giun gây vỡ ruột,
viêm xoang bụng
Chẩn đoán
•Dựa vào dịch tễ; Miễn
dịch
•Lợn dưới 2 tháng, mổ
khám tìm ấu trùng ở
gan và phổi
•Xét nghiệm phân bằng
phương pháp
Fulleborn tìm trứng
•Mổ khám tìm giun
trưởng thành
Điều trị - Phòng bệnh
Điều trị
Piperazin: 0,3 g/ P trộn thức ăn
Tetramizol: 20 - 25 mg /kg P
Levamizole: 5 - 10 mg /kg P
Mebendazole: 10 mg /kg P
Hanmectin tiêm 1ml /10 Kg P
Phòng
• Tẩy giun sán định kỳ cho lợn
• Vệ sinh thức ăn, nước uống, dụng cụ chăn
nuôi
• Ủ phân diệt trứng; Định kỳ vệ sinh chuồng
trại
• Tích cực diệt chuột và các loài côn trùng ở
xung quanh chuồng trại
BỆNH
GIUN ĐŨA Ở BÊ NGHÉ
(NEOASCARIOSIS)
Căn bệnh
•Do giun tròn Neoascaris
vitulorum - (Toxoscara
vitulorum)
•Nơi ký sinh: ruột non
• Ký chủ cuối cùng: bê, nghé
•Kích thước: dài 17 - 23cm,
trắng nhạt; đầu có 3 môi
•Con đực đuôi cong có 2 giao
cấu dài bằng nhau
Con cái đuôi thẳng, chỉ
có lỗ hậu môn. Lỗ sinh dục cái
ở 1/8 phía trước cơ thể
Trứng
•Dài 0,090 x 0, 075mm
•Vàng nhạt
•Lớp vỏ ngoài cùng lỗ trỗ
tổ ong
Vòng đời
Nhiễm trực tiếp không qua vật chủ trung gian, ấu
trùng có di hành
Mecístocirrus Trâu, bò, cừu, dê, lợn Dạ múi khế, dạ dày lợn
Do giun tròn
Haemonchus contortus, Haemonchus similis
Mecistocirrus digitatus
Người
- Cơ quan cảm giác rất phát triển: có mắt, ăng ten, hố cảm giác
- Hệ tiêu hoá hoàn chỉnh: miệng, phụ miêng, ruột, hậu môn .
- Hệ vận động gồm, cánh, chân chia nhiều đốt
- Hệ sinh dục đơn tính; Cơ quan sinh dục ngoài rất phát triển.
Con cái có bộ phận chứa tinh dự trữ, có hiện tượng Xử nữ sinh
- Hệ hô hấp và tuần hoàn phát triển
- Có cơ quan tạo sắc tố và định hướng: ánh sáng, mồ hôi
Đại diện Ve, ghẻ, mò, mạt Ruồi, mòng, muỗi, Tôm, cua
rận
Phân đốt Không rõ 3 phần Không rõ
Số đôi 4 đôi 3 đôi 5 đôi
chân
Số đôi 0 1 - 2 đôi 0
cánh
Số đôi râu 0 1 đôi Nhiều
Nơi sống Trên cạn Trên cạn Dưới nước
Hô hấp Túi khí Ống khí Bằng mang
Tác hại Truyền bệnh, VCTG Truyền bệnh VCTG
B. LỚP HÌNH NHỆN - ARACHNIDA
I. Họ ve cứng (Ixodidae)
Khắp Đồng
Địa điểm Miền núi Khắp nơi Miền núi Trung du
nơi bằng
Mặt bụng
BỆNH
GHẺ NGẦM Ở GIA SÚC
Căn bệnh
•Do Sarcoptes scabiei
•Nơi ký sinh: trong da
•Đặc điểm ký sinh: đào thành hang sâu
•Ký chủ cuối cùng: Lợn, chó mèo, trâu bò và người
•Kích thước hiển vi, hình bầu dục mầu xám, không có mắt
•Đầu giả ngắn, 1đôi xúc biện với có 3 đốt
•Thân có nhiều vân ngang, trên đó có các hàng vẩy hình tam
giác, đỉnh hướng về phía sau
•Có 4 đôi chân kém phát triển, mỗi chân chia 5 đốt
• Đầu chân có giác bám hình chuông ở đôi chân 1, 2, 4 (đực)
và ở đôi chân 1, 2 (cái)
Ghẻ đào hang trong da
Vòng đời
Phát triển qua 4 giai đoạn
• Ghẻ cái đẻ 40 - 50 trứng sau 3 -7 ngày
thành ấu trùng (3 đôi chân) Thiếu trùng (4
đôi chân) trưởng thành
• Hoàn thành vòng đời ngắn: 15 - 20 ngày
Dịch tễ học
• Bệnh lây lan nhanh qua tiếp xúc trực tiếp
giữa vật bị bệnh và vật khỏe
• Bệnh gặp ở nơi chăn nuôi chật, vệ sinh kém
• Bệnh thường xẩy ra vào mùa đông
Vòng đời của ghẻ
Triệu chứng
Có 3 triệu chứng điển hình
•Ngứa: do độc tố gây ngứa dữ dội
•Rụng lông: viêm lỗ chân lông và do cọ sát nên lông
rụng từng mảng từ gốc đến ngọn và lan chậm ra xung
quanh
•Đóng vẩy: mụn nước vỡ tạo ra vết loét rồi khô lại và
đóng thành vẩy khô, da nhăn nheo, không có lông.
Nếu vết loét bị nhiễm trùng tạo thành vẩy ướt, nứt nẻ,
chảy nhiều nước có mùi thối, mầu đen; khó bong tróc
.
•Cần phân biệt với rụng lông do rận ăn lông và mạt
Lợn bị ghẻ Chó bị ghẻ
Ghẻ ở người
Ghẻ đào hang gây viêm da
Chẩn đoán
- Dựa vào triệu chứng: ngứa dữ dội
- Dựa vào dịch tễ: mùa lạnh
- Xét nghiệm
C¸ch lÊy bÖnh phÈm
Dïng nước Êm hay nước xµ phßng, thuèc tÝm
1% röa s¹ch da, c¾t l«ng vïng da cã bÖnh tÝch vµ
vïng da lµnh, dïng dao c¹o m¹nh, c¹o tíi møc ch¶y
m¸u ra lµ ®ưîc.
LÊy bÖnh phÈm cho vµo èng nghiÖm råi xÐt
nghiÖm theo c¸c phương ph¸p sau
• Phư¬ng ph¸p trùc tiÕp
lÊy bÖnh phÈm cho lªn phiÕn kÝnh, nhá vµo ®ã mét
giät dÇu ho¶, Ðp tÊm kÝnh kh¸c lªn trªn cho n¸t vÈy,
soi díi kÝnh hiÓn vi t×m ghÎ
Oocyst
Điều trị
Dùng thuốc vừa tác dụng phòng và điều trị
- Rigecoccin: 1g/kg thức ăn hoặc / 4 - 6 lít
nước
- Baycox 2,5%: 1 ml/ 1 lít nước
- Esb3 : 2 g/kg t/a hoặc trong 1 - 2 lít nước
- Coccisop 2000: 1 g/ 1 lít nước
Phòng bệnh
• Vệ sinh thức ăn và nước uống
• Định kỳ vệ sinh chuồng trại
• Tích cực diệt ruồi và gậm nhấm quanh trại
BỆNH LÊ DẠNG TRÙNG
(PIROPLASMOSIS)
Căn bệnh
Do các loài thuộc giống
Piroplasma và Babesia
Nơi ký sinh: trong hồng cầu
Ký chủ cuối cùng: bò, trâu,
dê, cừu, ngựa, chó...
Kích thước: 0,002 - 0,004 x
0,002mm
Hình thái: hình cầu, quả lê,
bầu dục (tùy giai đoạn)
Cấu tạo: gồm màng, nguyên
sinh chất và nhân
• Nhuộm Giem sa: hồng cầu (hồng), nhân Lê dạng
trùng (đỏ), nguyên sinh chất (xanh)
Piroplasma
Chiều dài > bán kính
hồng cầu
Babesia
Chiều dài < bán kính
hồng cầu
•Trong hồng cầu Lê
dạng trùng sinh sản vô
tính theo cách phân
đôi (diễn ra 5 - 6 lần)
Vòng đời
• Sinh sản vô tính
Thực hiện trong hồng cầu ký chủ theo hình
thức nhân đôi tạo ra 2 lê dạng trùng
• Sinh sản hữu tính
Thực hiện trong vách dạ dày ve tạo ra các
trứng trần chứa nhiều bào tử thể hình đinh
gim
+ Một phần lên tuyến nước bọt
ve
+ Một phần xuống buồng trứng
ve truyền cho đời sau
Dịch tễ
• Phân bố rộng trên toàn cầu
• Ở Việt Nam bệnh thường xuất hiện trên bò nhất
là bò ngoại nhập
• Bò địa phương thường mắc bệnh ở thể mạn tính
• Bò đã mắc Lê dạng trùng thì có tính miễn dịch
• Trong ổ bệnh bò non thường bị mắc với tỷ lệ cao
nhưng tỷ lệ chết thấp
• Bò trưởng thành chết với tỷ lệ cao hơn bò non
• Bệnh lan truyền do ve cứng (ký chủ trung gian)
- Truyền bệnh sinh học
- Truyền bệnh di truyền
Ve truyền bệnh
Triệu chứng
• Nung bệnh từ 8 -15 ngày