Professional Documents
Culture Documents
Tương tác là sự tác động lẫn nhau giữa 2 hoặc nhiều sinh vật, khác loài hay cùng loài. Bản chất
của tương tác là sự thu nhận hoặc sự chia sẻ với nhau các yếu tố về sinh học, hóa học vật lý. Ví
dụ: chất dinh dưỡng, nước, không khí, nơi trú ẩn,… Tùy vào mỗi loại tương tác khác nhau sẽ
mang lại có lợi hoặc có hại khác nhau cho mỗi sinh vật.
Các kiểu tương tác giữa sinh vật:
- Cộng sinh (symbiosis): Sự sống chung giữa 2 sinh vật bắt buộc và cả 2 bên cùng có lợi.
Ví dụ: Vi sinh vật cộng sinh sống trong cơ quan tiêu hóa động vật nhai lại, vi khuẩn
rhizobium trong nốt sần của rễ cây họ Đậu.
- Hội sinh (commensalism): Khi sống chung thì 1 bên có lợi, 1 bên không có lợi cũng ko
có hại.
Ví dụ: cá ép bám vào thân cá mập,…
- Tương sinh (mutalism): 2 sinh vật ko nhất thiết phải sống chung, nhưng khi sống chung
thì cả 2 bên cùng có lợi.
Ví dụ: chim rửa miệng cho cá sấu, các cây trồng gần nhau nối rễ lại với nhau,..
- Ký sinh (parasitism): Sinh vật sống bám hưởng lợi, vật bị bám có hại.
Ví dụ: Giun đũa kí sinh trong con người, đĩa bám vào trâu,…
Các mối quan hệ:
Người và người:
Mẹ nuôi em bé trong bụng, Người với người giúp đỡ nhau
Người và thú:
Nông dân cưỡi trâu, kéo bò, người nuôi thú để lấy thịt
Vi sinh vật và người:
Giun đũa kí sinh trên người, vi khuẩn ecoli sống trong người.
Câu 2: Quá trình tương tác giữa vi sinh vật và cơ thể người có thể dẫn đến những kết quả:
- Kết quả có lợi cho con người:
Hỗ trợ hệ thống miễn dịch.
Ví dụ: Lactobacilli và Bifidobacteria tạo ra hàng rào bảo vệ ruột
Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn có hại.
Ví dụ: Pseudomonas aeruginosa tạo ra các chất ức chế sự phát triển của một số loại nấm
khác
Chống lại sự nhiễm trùng
Ví dụ: Microflora là một nhóm vi khuẩn, nấm sống trên da con người, giúp ngăn chặn
tình trạng vết thương bị nhiễm trùng và giúp chữa lành vết thương.
Giúp tạo ra enzyme phân giải các chất trong thức ăn
Ví dụ: Lactobacillus tạo ra lactase enzyme giúp phân giải lactose (một loại đường trong
sữa).
Tổng hợp 1 số chất cần thiết cho cơ thể
Ví dụ: vi khuẩn đường ruột (E. coli) tiết ra vitamin K, vitamin B12.
Câu 4:
Chu trình phát triển là các phương thức ký sinh trùng tồn tại ở ngoại cảnh, trong cơ thể một ký
chủ. Sự nối tiếp của các giai đoạn của ký sinh trùng diễn ra một cách liên tục theo thời gian và
không gian.
Các loại chu trình phát triển:
- Người – Người. VD: KST truyền từ người này sang người khác: Ascaris lumbricoides,
Enterobius vermicularis, entamoer histolytica…
- Người – Động vật – Người. VD: Taenia saginata, Taenia solium
- Động vật – Động vật- con người – động vật. VD: KST lây giữa các động vật
- Trường hợp đặc biệt (balantidium coli): Động vật (heo) lây cho động vật (heo), trong quá
trình đó có thể lây qua người.
Câu 5: Chu trình phát triển của ký sinh trùng có vai trò gì trong ứng dụng thực hành lâm sàng?
- Như chúng ta đã biết, chu trình phát triển của ký sinh trùng có thể sẽ có nhiều giai đoạn,
nhiều khâu. Khi chúng ta biết và hiểu rõ về chu trình phát triển của ký sinh trùng (tất cả
mắc xích để hoàn thành vòng đời của nó), ta có thể tác động lên một hoặc nhiều giai đoạn
để ngăn chặn sự phát triển của ký sinh trùng, đồng thời phòng ngừa ký sinh trùng không
tái bệnh lại lần nữa khi ta đã chữa khỏi bệnh.
- Ví dụ minh hoạ:
+ Chương trình diệt mũi, lăng quăng để phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết.
+ Chu trình phát triển giun kim ở trẻ nhỏ
Như chúng ta thấy trong ảnh, trẻ em sẽ đưa trứng giun vào trong cơ thể thông qua mút ngón tay.
Trứng giun sau đó phát triển theo đường tiêu hoá ra ngoài. Khi giun tới hậu môn sẽ gây cảm giác
ngứa, khi đó trẻ em sẽ vô tình gãi vùng đó cho bớt ngứa và vô tình đưa tay lên miệng mút tiếp và
vô tình sẽ tạo ra một chu trình giun kim mới.
→ Vì vậy khi hiểu được quy trình, chúng ta sẽ có biện pháp phòng ngừa ví dụ như ngăn cản các
bé mút ngón tay.
- Bên cạnh phòng ngừa, nghiên cứu chu trình phát triển của ký sinh trùng ở người còn có
thể cho ta biết tuổi thọ, đặc điểm nhất định mỗi loại ký sinh trùng, góp phần tạo ra những
phương pháp điều trị phù hợp cho từng loại ký sinh trùng.
TLTK:
- Lê Hồng Hinh (2008). Vi sinh y học. NXB Giáo dục.
- Cao Minh Nga (2016). Vi khuẩn y học. Trường Đại học Y Dược TP. HCM.
- Phạm Văn Ty, (2005). Virut học. Nhà xuất bản Giáo dục.
- - Ký sinh trùng Y học, Giáo trình Đại học, BM Ký sinh Học, Khoa Y, Đại Học Y
Dược TP. HCM.
- - https://healthvietnam.vn/thu-vien/tai-lieu-tieng-viet/ky-sinh-trung/noi-dung-
nghien-cuu-ki-sinh-trung-y-hoc
- https://healthvietnam.vn/thu-vien/tai-lieu-tieng-viet/vi-sinh-vat/nhiem-trung-va-dong-luc-cua-
vi-sinh-vat
- https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuy%C3%AAn-gia/b%E1%BB%87nh-truy%E1%BB%81n-
nhi%E1%BB%85m/sinh-h%E1%BB%8Dc-c%E1%BB%A7a-b%E1%BB%87nh-truy%E1%BB%81n-nhi
%E1%BB%85m/c%C3%A1c-y%E1%BA%BFu-t%E1%BB%91-t%E1%BA%A1o-thu%E1%BA%ADn-l
%E1%BB%A3i-cho-s%E1%BB%B1-x%C3%A2m-nh%E1%BA%ADp-c%E1%BB%A7a-vi-khu%E1%BA
%A9n
- https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuy%C3%AAn-gia/b%E1%BB%87nh-truy%E1%BB%81n-
nhi%E1%BB%85m/sinh-h%E1%BB%8Dc-c%E1%BB%A7a-b%E1%BB%87nh-truy%E1%BB%81n-nhi
%E1%BB%85m/c%C6%A1-ch%E1%BA%BF-ph%C3%B2ng-v%E1%BB%87-c%E1%BB%A7a-v
%E1%BA%ADt-ch%E1%BB%A7-ch%E1%BB%91ng-l%E1%BA%A1i-s%E1%BB%B1-nhi%E1%BB
%85m-tr%C3%B9ng