You are on page 1of 10

GIUN ĐẦU GAI

Gnathostoma spinigerum
1. Hình thể
1.1. Giun trưởng thành:
• Giun đực dài 11-25 mm, đuôi màu đỏ; giun cái dài 25 - 54mm.
• Phần đầu có hình củ, được bao phủ bởi những hàng nhú gai
bén nhọn nằm ngang
1.Hình thể
1.2. Ấu trùng giai đoạn 3:
Kích thước khoảng 2 -16 mm, đầu có 4 hàng gai
1.Hình thể
1.3. Trứng:
• Kích thước khoảng chừng 40-70 µm
• Có màu vàng hoặc nâu, hình bầu dục và có nút nhầy ở một đầu
2. Chu trình phát triển

• Ở ký chủ vĩnh viễn (heo, chó, mèo, thú rừng), giun trưởng
thành nằm trong một khối u ở thành dạ dày và thải trứng
chưa có phôi theo phân ra ngoài.
• Trứng sẽ hóa phôi trong nước và phóng thích ấu trùng gđ 1.
• Khi bị các loài giáp xác (Cyclops, ký chủ trung gian thứ 1) ăn,
ấu trùng gđ 1 phát triển thành ấu trùng gđ 2.
• Các Cyclops bị cá, ếch, rắn (ký chủ trung gian thứ 2) ăn, ấu
trùng gđ 2 di chuyển đến phần thịt và phát triển thành ấu
trùng gđ 3.
2. Chu trình phát triển
• Khi ký chủ trung gian thứ 2 bị một ký chủ vĩnh viễn ăn, các
ấu trùng gđ 3 sẽ thành con trưởng thành ký sinh ở thành
dạ dày.
• Ngoài ra, ký chủ trung gian thứ 2 có thể bị các ký chủ chờ
thời (chuyên chở) như chim, rắn, ếch ăn vào; tại đây, ấu
trùng gđ 3 không phát triển tiếp nhưng có thể gây nhiễm
cho ký chủ vĩnh viễn.
• Người mắc bệnh do ăn thịt cá, gia cầm chưa nấu chín có
chứa ấu trùng gđ 3, hay khi uống nước có chứa ấu trùng gđ
2 trong các Cyclops. Ấu trùng gđ 3 vào dạ dày, đến ruột tới
gan và các bộ phận cơ thể. Ấu trùng giun không phát triển
đến giai đoạn trưởng thành.
2. Chu trình phát triển
2. Chu trình phát triển
3. Dịch tễ

• Bệnh thường gặp ở vùng Đông Nam Á và Châu Mỹ La tinh


• Bệnh liên quan đến thói quen ăn thịt cá, gia cầm, heo… sống
hay chưa nấu chín.
4. Bệnh học và chẩn đoán

Bệnh học:
•Ấu trùng di chuyển dưới da: vết đỏ sưng, ngứa, đau, di
chuyển theo 1 hướng, từng lúc. Các nốt sưng di động dưới
da.
•Ấu trùng di chuyển nội tạng: ho, tiểu có máu, tổn thương
mắt, viêm màng não do tăng BCAT, viêm não-tủy, bạch cầu ái
toan tăng cao.
Chẩn đoán:
• Xét nghiệm miễn dịch: ELISA
• Kỹ thuật Western blot

You might also like