Professional Documents
Culture Documents
I. TỔNG QUAN
1.1 Đặc điểm của thực phẩm tôm
1.1.1. Đặc điểm dinh dưỡng của tôm:
Tôm là động vật giáp xác phân bố rộng rãi, có nhiều giống khác nhau nhưng có
chung đặc điểm là cơ thể được bao bọc bởi lớp kitin nên sự lây nhiễm của vi sinh
vật vào tôm còn sống cũng như sau đánh bắt khó hơn thịt, cá. Tuy nhiên thành
phần dinh dưỡng của thịt tôm rất thích hợp cho vi sinh vật phát triển.
Thành phần dinh dưỡng của thịt tôm gồm: protein 19-23%, lipid 0,6-1,6%, nước
73%, nhiều nguyên tố vi lượng và các viatamin nhóm B. Trong protein của tôm
gồm từ 18-20 axit amin và hầu như gần đủ các axit amin không thay thế. Cấu tạo
của thịt tôm rất lỏng lẻo, lượng đạm hoà tan nhiều. Với những thành phần dinh
dưỡng như vậy thịt tôm là một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Tuy nhiên thịt
tôm sau khi đánh bắt rất dễ bị hư, ươn, thối do vi sinh vật hoặc dễ bị nhiễm các vi
sinh vật gây bệnh
1.1.2. Các dạng thực phẩm được chế biến từ tôm
+ Sản phẩm tươi.
Hình 1: Tôm tẩm bột Hình 2: tôm PD BBQ Hình 3: Tôm Sushi chần
Phân vùng-Phân cỡ
Biến chế độ
Tách-Mạ băng
2.3 Phương pháp phân tích vi sinh vật trên phòng thí nghiệm.
2.3.1.TPC
a)Môi trường và hóa chất:
Dung dịch pha loãng
Dung dịch đệm BPW
Môi trường PCA
b) Quy trình
Bước 1: Chuẩn bị mẫu: Cân 25g mẫu +225ml dung dịch đệm phosphate.
Đồng nhất mẫu.
Bước 2: Pha loãng mẫu: 10-1, 10-2, 10-3,10-4,...
Bước 3: Cấy trộn môi trường PCA
Bước 4: Ủ ở 35°C/24-48h
Bước 5: Đếm số khuẩn lạc mọc trên đĩa
Bước 6: Tính kết quả (CFU/ g; CFU/ ml)
2.3.2. E.coli
a) Môi trường, hóa chất
Dung dịch pha loãng
Dung dịch đệm BPW 250ml
Canh thang EC
Môi trường thạch Levine’s eosin-methylene blue (L-EMB)
Chuẩn bị mẫu:Cân 50g mẫu + 450ml dung dịch đệm phosphate.
Đồng nhất mẫu.
Chuyển 1ml dung dịch 10-1,10-2,10-3 vào ống chứa 10ml LSB (mỗi nồng độ pha
loãng cấy 3 ống lặp lại)
Ghi nhận ống dương tính (sinh hơi) ở mỗi nồng độ pha loãng.
Cấy ống dương tính vào ống Cấy ống dương tính vào canh EC,
BGBL ủ ở 35°C/48 giờ 45°C/24 giờ
Số ống dương tính (sinh hơi) ở Số ống dương tính (sinh hơi) ở
mỗi nồng độ pha loãng. mỗi nồng độ pha loãng. Fecal coliform
Test IMViC ++-- Chọn khuẩn lạc điển hình làm thử
Đếm Shigella
2.3.3. số ống EC dương tính với nghiệm IMViC
a) Môi trườngE.coli
và thuốc thử
Canh Shigella với novobiocin
Thạch MacConkey (MC)
Canh glucose
Motility test medium (semisolid)
Thạch triple sugar iron (TSI)
Tryptone
Thuốc thử Kovac’s
Kháng huyết thanh của Shigella: Shigella polyvanlent nhóm A, B, C, D
b) Quy trình:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu: 25g mẫu + 225 Shigella broth
Bước 2: Gót dịch nổi vào bình ủ khí 42°C trong khoảng 20h
Bước 3: Cấy ria lên môi trường MacConkey
Bước 4: Ủ 35°C/20-22 giờ
Bước 5: Đọc kết quả và cấy chuyển lên TSA
Bước 6: Ủ 37°C/20-22 giờ
Bươc 7: Test sinh hóa và kháng huyết thanh.
2.3.4. Stapylococcus
a) Môi trường, hóa chất
Dung dịch pha loãng
Dung dịch đệm BPW
Môi trường BP
Môi trường TSA
Môi trường BHI
Huyết tương thỏ trong EDTA
Đệm phosphat
H2O2 3%
b) Quy trình
Bước 1: Chuẩn bị mẫu: Cân 25g mẫu +225ml dung dịch đệm phosphate.
Đồng nhất mẫu.
Bước 2: Pha loãng mẫu
Bước 3: Cấy 1ml mẫu ở mỗi nồng độ pha loãng cấy vào 3 đĩa BP. Trang đều
dịch mẫu trên bề mặt thạch. Ủ 35oC/24 giờ
Bước 4: Chọn đĩa có chứa 20-200 khuẩn lạc đặc trung và đếm số lượng
khuẩn lạc.
Bước 5: Cấy ria 5 khuẩn lạc trên môi trường TSA. Ủ ở 35 oC/24 giờ.
Bước 6: Test sinh hóa khảng định. Xác định tỷ lệ S.aureus.
Bước 7: Tính toán mật độ S.Aureus.
2.3.5 Salmonella
a) Môi trường, hóa chất
Dung dịch đệm BPW: 250ml
Môi trường RV
Môi trường XLD, SS, HE, BS
b) Quy trình
Bước 1: Chuẩn bị mẫu: Cân 25g mẫu +225 dung dịch BPW. Đồng nhất mẫu
Bước 2: Ủ ở 30oC-35oC/24 giờ
Bước 3: Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang ống 10ml môi trường RV. Ủ 42
o
C/24 giờ
Bước 4: Cấy ria trên ít nhất 2 môi trường chọn lọc(XLD, HE, SS, BS). Ủ ở
35 oC/24-48h
Bước 5: Chọn khuẩn lạc đặc trung trên môi trường chọn lọc cấy sang BHI.
Ủ ở 35 oC/24h
Bước 6: Test sinh hóa
Bước 7: Kết luận salmonella dương tính hay âm tinhs trong 25g mẫu.
III. Kết luận
3.1 Ngưỡng cho phép vi sinh có ở tôm đông lạnh (TCVN)
Tôm đông lạnh (TCVN 5289-1992)
Chỉ tiêu vi sinh Ngưỡng cho phép
TPC <=106 khuẩn lạc/g sản phẩm
Stapylococcus Không cho phép có
Salmonella Không cho phép có
Shigella Không cho phép có
E.coli Không cho phép có