Professional Documents
Culture Documents
Trước đây:
Đái tháo đường thai kỳ là bất kỳ tình trạng rối loạn dung
nạp glucose nào khởi phát hoặc lần đầu tiên phát hiện
trong thai kỳ .
▪ Thiết kế:
▪ Nghiên cứu mù, đa trung tâm, quan sát, tiền cứu,
▪ Giả thiết nghiên cứu:
• ĐTĐ thai kỳ, ngay cả dưới ngưỡng chẩn đoán
ĐTĐ, có liên hệ với tăng bệnh suất của mẹ, thai và
sơ sinh
▪ Tiến hành:
▪ 5 trung tâm ở 9 quốc gia – Bangkok, Barbados,
Beersheeba, Belfast, Bellflower, Brisbane, Chicago,
Cleveland, Hong Kong, Manchester, New Castle,
Petah Tiqva Providence, Singapore, Toronto
NJEM 2008; 358:1991-2002
Quy trình nghiên cứu HAPO
75 g OGTT lúc 24-32 tuần
Máu tĩnh mạch lúc đói, sau 1 và 2 giờ
N = 25,505
23,316
Chăm sóc như thông thường tại trung tâm nghiên cứu
Đo đường & C-peptide
Đường trẻ sơ sinh: 1-2 giờ sau sinh
Chỉ số nhân trắc sau 72 giờ:
Chiều dài, vòng đầu, cân nặng, nếp gấp da
Metzger BE, et al. HAPO Study Cooperative Research Group. N Eng J Med 2008;358:1991-2002.
Ảnh hưởng từ HAPO
IADPSG Consensus Panel. DIABETES CARE, VOLUME 33, NUMBER 3, MARCH 2010
Ảnh hưởng của tiêu chí IADPSG
*ADA 2010 sử dụng tiêu chí cũ gồm có ít nhất 2 trong 4 lần ĐH vượt ngưỡng trong khi làm NPDNG
Tran TS, et al. Diabetes Care 2013;36(3):618-24.
Phân loại rối loạn đường huyết
ĐH
Đái tháo đường nguyên phát
126
Đái tháo
đường thai kỳ
92
ĐH bình thường
24 40 Tuần thai
0
Tiêu chí WHO 2013
ĐH
Đái tháo đường nguyên phát
126
WHO
Đái tháo
Đái tháo
đường thai kỳ đường thai kỳ
92
ĐH bình thường
24 40 Tuần thai
0
Tham khảo:
Tiếp cận chẩn đoán GDM (NIH – Mỹ)
ADA. III. Detection and Diagnosis of GDM. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S19; Table 6
Tiếp cận “Hai-bước” trong tầm soát và
chẩn đoán GDM (NIH Consensus)
American Diabetes Association. Classification and diagnosis of diabetes. Sec. 2. In Standards of Medical Care in
Diabetes - 2015. Diabetes Care 2015;38(Suppl. 1):S8–S16
Những khó khăn trong tầm soát GDM