Professional Documents
Culture Documents
-2-
c. Không ảnh hưởng đến dinh dưỡng (0 điểm)
o Phẩu thuật trong ngày
o Khám, xét nghiệm
o Khác
2. Mức ăn
a. Không ăn (<25%) (3 điểm)
b. Ăn kém (25-50% trong vòng 5-7 ngày) (2 điểm)
c. Ăn tốt (0 điểm)
3. Chỉ tiêu đánh giá suy dinh dưỡng là BMI
a. < -2 SD (3 điểm)
b. < -1 SD (2 điểm)
c. -1SD BMI + 1SD (0 điểm)
d. > + 1SD (0,5 điểm)
e. > + 2SD (1 điểm)
4. Tổng hợp kết quả
a. Suy Dinh dưỡng rất nặng (≥ 7 điểm, tăng 2 điểm khi đánh giá lại)
b. Suy Dinh dưỡng nặng (≥ 4 điểm)
c. Suy Dinh dưỡng trung bình (3 điểm)
d. Suy Dinh dưỡng nhẹ (2điểm)
e. Không suy Dinh dưỡng (0 điểm)
f. Thừa cân (0,5 điểm)
g. Béo phì (1 điểm)
C. XỬ TRÍ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
a. Suy dinh dưỡng rất nặng Mờ hội chẩn dinh dưỡng, đánh
giá lại sau 3 ngày
b. Suy dinh dưỡng nặng Can thiệp nuôi dưỡng theo bệnh lý,
đánh
giá lại sau 3 ngày
c. Suy dinh dưỡng trung bình cân lại sau 3 ngày
d. Suy dinh dưỡng nhẹ cân lại sau 7 ngày
e. Không suy Dinh dưỡng không đánh giá lại
f. Thừa cân-béo phì Tư vấn thừa cân-béo phì
IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
- Cân lại mỗi ngày
- Can thiệp hiệu quả khi
o Trẻ < 3 tháng: tăng đạt tốc độ tăng trưởng 25g/ngày
o Trẻ ≥ 3 tháng: tăng đạt tốc độ tăng trưởng 5g/kg/ngày hay tăng 15% cân khi xuất
viện2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. McCarthy H, McNulty H, Dixon M, Eaton-Evans MJ. Screening for nutrition risk in
children: the validation of a new tool. J Hum Nutr Diet 2008; 21: 395-396.
2. Management of severe malnutrition: a manual for physicians and other senior health
workers. World Health Organization Geneva. 1999.
-3-
3. Angeline Jeyakumar, Padmini Ghugre and Swapnil Gadhave. Mid-Upper-Arm
Circumference (MUAC) as a Simple Measure to Assess the Nutritional Status of
Adolescent Girls as Compared With BMI. ICAN: Infant, Child, & Adolescent Nutrition
2013, 5: 22.
-4-