Sàng lọc Đánh giá A. Có giảm ăn trong 3 tháng qua do mất G. Sống độc lập (Không ở viện dưỡng lão cảm giác ngon miệng, các vấn đề về tiêu hoặc bệnh viện) hóa, khó khăn trong nhai hoặc nuốt? 1 – Có 0 – Giảm lượng lớn thực phẩm ăn vào 0 – Không 1 – Giảm lượng vừa phải thực phẩm ăn vào 2 – Không giảm ăn B. Giảm cân trong 3 tháng gần đây H. Mỗi ngày được kê nhiều hơn 3 loại thuốc. 0 – Giảm nhiều hơn 3kg 0 – Có 1 – Không rõ 1 – Không 2 – Giảm từ 1 đến 3 cân 3 – Không giảm cân C. Vận động I. Loét tì đè? 0 – Chỉ nằm trên giường (liệt giường) hoặc 0 – Có ngồi trên ghế 1 – Không 1 – Có thể ra khỏi giường hoặc ghế nhưng không thể ra khỏi nhà 2 – Có thể ra khỏi nhà D. Có trải qua stress tinh thần nặng hoặc J. Bệnh nhân ăn được đầy đủ bao nhiêu bữa? bệnh cấp tính trong vòng 3 tháng qua? 0 – 1 bữa 0 – Có 1 – 2 bữa 2 – Không 2 – 3 bữa E. Các vấn đề thần kinh tâm thần K. Các thực phẩm tiêu thụ đại diện cho lượng 0 – Sa sút trí tuệ nặng hoặc trầm cảm protein ăn vào 1 – Sa sút trí tuệ nhẹ • Ít nhất một đơn vị sữa và chế phẩm từ sữa 2 – Không có các vấn đề về tâm lý mỗi ngày (sữa, pho mát, sữa chua)? (Có hoặc không) • Mỗi tuần tiêu thụ từ 2 đơn vị trở lên các loại họ đậu và hoặc trứng? (Có hoặc không) • Ăn thịt, thịt gia cầm hoặc cá mỗi ngày? (Có hoặc không) 0 - 1 đáp án “Có”: 0.0 điểm 2 đáp án “Có”: 0.5 điểm 3 đáp án “Có”: 1.0 điểm F. Chỉ số khối cơ thể (BMI) = cân L. Mỗi ngày tiêu thụ từ 2 đơn vị hoa quả hoặc nặng(kg)/(chiều cao (m))2 rau trở lên? 0 – BMI <19 0 – Không 1 – 19 ≤ BMI < 21 1 – Có 2 – 21 ≤ BMI < 23 3 – BMI ≥ 23 Điểm sàng lọc (Tối đa 14 điểm) M. Lượng nước (nước lọc, nước hoa quả, cà 12 – 14 điểm: Tình trạng dinh dưỡng bình phên, trà, sữa,…) uống vào mỗi ngày? thường 0.0 – Ít hơn 3 cốc 8 – 11 điểm: Có nguy cơ suy dinh dưỡng 0.5 – Từ 3 đến 5 cốc 0 – 7 điểm: Suy dinh dưỡng 1.0 – Nhiều hơn 5 cốc (1 cốc = 200-240ml) N. Khả năng tự ăn 0 – Không thể ăn nếu không có người hỗ trợ 1 – Tự ăn được nhưng vẫn gặp khó khăn 2 – Tự ăn bình thường O. Tự nhận xét về tình trạng dinh dưỡng của bản thân 0 – Cảm thấy mình bị suy dinh dưỡng 1 – Không chắc chắn về tình trạng dinh dưỡng của bản thân 2 – Cảm thấy bản thân không có vấn đề gì về dinh dưỡng P. Tự so sánh tình trạng sức khỏe của bản thân với những người cùng độ tuổi 0.0 – Cảm thấy không khỏe bằng 0.5 – Không rõ 1.0 – Cảm thấy khỏe tương đương những người cùng độ tuổi 2.0 – Cảm thấy khỏe hơn những người cùng độ tuổi Q. Chu vi vòng cánh tay (MAC) (cm) 0.0 – MAC nhỏ hơn 21cm 0.5 – MAC từ 21 đến 22cm 1.0 – MAC lớn hơn 22cm R. Chu vi bụng chân (CC) (cm) 0 – CC nhỏ hơn 31cm 1 – CC từ 31 trở lên Điểm đánh giá (Tối đa 16 điểm) Tổng điểm MNA (Sàng lọc + Đánh giá) (Tối đa 30 điểm) 24 -30 điểm: Tình trạng dinh dưỡng bình thường 17 – 23.5 điểm: Có nguy cơ suy dinh dưỡng < 17 điểm: Suy dinh dưỡng
Can thiệp chế độ ăn uống và sinh hoạt của phụ nữ sau sinh tại Trung Quốc: thiết kế nghiên cứu và căn cứ của một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng đa tâm điểm- Báo khoa học