Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN PHCN
BỆNH ÁN PHCN
I. HÀNH CHÍNH:
Họ và tên: VƯƠNG VĨNH N.
Giới tính: Nam
Năm sinh: 1961 (62 tuổi)
Nghề nghiệp: Buôn bán
Địa chỉ: Quận 11
Ngày vào viện: 03/08/2023
Phòng 410 - Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện PHCN – ĐTBNN
Ngày làm bệnh án: 26/10/2023
II. LÝ DO VÀO VIỆN: Yếu ½ người (T).
III. BỆNH SỬ:
- Cách đây 3 tháng, sau khi ngủ dậy, BN cảm thấy choáng, tê cứng nửa người
(T) kèm cứng hàm, khó nói nhưng vẫn tỉnh táo gọi người nhà gọi cấp cứu.
Sau 1 tiếng 30 phút thì được cấp cứu tại bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM. Tại
đây, BN được chụp CT sọ não và chẩn đoán XHN bán cầu (P), thùy đỉnh và
thùy chẩm (P) biến chứng yếu ½ người (T).
- Sau 2 tuần điều trị tại BV ĐHYD (điều trị nội khoa nhưng không rõ điều trị
cụ thể, có tập PHCN), BN được chuyển sang Bệnh viện PHCN – ĐTBNN
vào ngày 03/08/2023.
- Tình trạng lúc nhập viện:
+ BN tỉnh, tiếp xúc tốt, nói khó. Tay (T) cơ lực bậc 2/5. Chân (T) cơ lực bậc
1/5. Không rối loạn cảm giác. Không rối loạn đại tiểu tiện. Đi lại bằng xe
lăn.
+ Sinh hiệu:
Huyết áp: 170/90 mmHg Mạch: 80 lần/phút Nhiệt độ: 37oC
Nhịp thở: 18 lần/phút BMI:
- Sau 2,5 tháng điều trị phục hồi chức năng tại BV PHCN-ĐTBNN, BN có thể
đứng dậy với sự trợ giúp, đi vệ sinh cần trợ giúp, đi lại bằng xe lăn, sử dụng
muỗng để ăn, chưa dùng được đũa.
- Trong quá trình nhập viện đến lúc khám: BN tỉnh táo, không phát triển thành
đợt đột quỵ khác, không sốt, tiểu vàng trong, tiêu phân vàng đóng khuôn,
không đau bụng.
IV. TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
- Nội khoa:
+ THA độ 2 (theo JNC 7) hơn 10 năm có điều trị bằng Nifedipin 10mg 1
viên/ngày ( HA max: 160, HA min: 90), dùng thuốc không điều độ, không
khám định kỳ để kiểm tra biến chứng THA.
+ ĐTĐ type 2 (theo ADA 2023) hơn 10 năm đang điều trị bằng Metformin
850 mg 1 viên/ngày, đã và đang kiểm soát tốt đường huyết, không khám định
kỳ kiểm tra biến chứng ĐTĐ.
+ Chưa ghi nhận các bệnh lý nội khoa khác (Hen suyễn,...)
- Ngoại khoa: Chưa ghi nhận các bệnh lý ngoại khoa nào.
- Dị ứng: Chưa ghi nhận dị ứng với thức ăn hay thuốc nào.
- Thói quen sinh hoạt:
+ Không hút thuốc lá.
+ Uống rượu bia ít (thỉnh thoảng có uống trong các dịp lễ, tiệc)
- BN thừa cân lâu năm (BMI: 24,8 kg/cm2)
2. Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh lý đột quỵ, THA, ĐTĐ.
V. THĂM KHÁM HIỆN TẠI:
1. Tổng quát:
- Tổng trạng trung bình.
- BN tỉnh, phát âm chậm nhưng rõ, kiểm soát được lời nói.
- Da niêm hồng. Không phù, không xuất huyết dưới da. Tuyến giáp không lớn,
hạch ngoại vi không sờ chạm.
- Sinh hiệu:
Mạch: 80 l/p Huyết áp: 160/90 mmHg Nhiệt độ: 36,7oC Nhịp thở: 20 l/p
- Thể trạng:
BMI: 24,8 kg/cm2 => Thừa cân.
2. Từng bộ phận:
a. Tuần hoàn:
- Không hồi hộp, không đau ngực.
- Nhịp tim đều.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
b. Hô hấp:
- Không ho, không khó thở.
- Lồng ngực cân xứng, di động theo nhịp thở.
- Không rale.
c. Tiêu hóa:
- Ăn uống được.
- Đi tiêu tự chủ, bình thường.
- Bụng mềm, không chướng.
- Gan, lách không lớn.
d. Thận – tiết niệu – sinh dục:
- Tiểu tự chủ, nước tiểu trong.
- Không tiểu buốt, tiểu gắt.
- Hai thận không sờ thấy.
e. Thần kinh:
- Chức năng thần kinh cao cấp: Bệnh nhân tỉnh, nói được nhưng chậm, định
hướng không gian, thời gian tốt (trả lời đúng câu hỏi: đang ở đâu?, Năm nay
là năm bao nhiêu?). Yêu cầu xoay đầu sang trái, BN thực hiện theo yêu cầu
và ngừng khi có . Test trí nhớ gần và xa thực hiện tốt ( Trả lời đúng nhà có
bao nhiêu người con? và lập lại được trái banh, ngôi nhà). Nhận thức: nói
hiểu, trả lời được, định danh tốt đồ vật.
- Tư thế dáng bộ: BN ngồi xe lăn, cử động tay chân hạn chế.
- Khám 12 đôi dây thần kinh:
Dây I: không mất mùi
Dây II: Thị trường: không giảm thị lực, thị trường không giới hạn
Đáy mắt: nền gai hồng, bờ gai rõ, mạch máu bình thường,không xuất
huyết, xuất tiết.
Dây III,IV,VI: không sụp mi, không lồi mắt, đồng tử kích thước 2.5mm,
PXAS tốt, vận nhãn không giới hạn nhìn ngang, nhìn dọc, nystagmus (-)
Dây V: không teo cơ cắn, cơ thái dương 2 bên, há miệng và ngậm miệng
được, hàm dưới di chuyển ngang dọc bình thường, cảm giác nông bình
thường, phản xạ giác mạc 2 bên còn, phản xạ cằm (-)
Dây VII: mở mắt, nhắm mắt được, chống được lực nâng mi mắt của người
khám, phồng má được, giữ được hơi khi đè vào, nếp nhăn trán còn, còn nếp
mũi má trái.
Dây VIII: thính giác bình thường.
Dây IX, X: ăn uống bình thường, hầu họng không sưng đỏ, không u nhú,
phản xạ nôn còn, khi làm phản xạ nôn vòm hầu 2 bên nâng đều.
Dây XI: cơ ức đòn chũm 2 bên cân đối, nâng vai tốt.
Dây XII: lưỡi không teo , không rung giật cơ lưỡi.
- BN tỉnh, BN phát âm rõ nhưng chậm.
- Nhân trung không lệch, khi nói và cười nhiều miệng không lệch, mắt nhắm
kín, dấu Soques (-).
- Khám cảm giác:
+ Cảm giác nông: Tăng ngưỡng đau tay, chân (T); các cảm giác nông khác
bình thường.
+ Cảm giác sâu: Giảm cảm giác áp lực chân (T).
- Phản xạ gân xương:
+ Mỏm trâm quay, gân cơ nhị đầu, gân cơ tam đầu (T) tăng.
+ Gân xương bánh chè, gân gót (T) tăng.
- Babinski (-).
- Nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi (-).
f. Tâm thần:
- BN hiểu biết về bệnh của mình, không bi quan.
g. Cơ xương khớp:
● Cơ lực:
- Sức cơ:
- Nghiệm pháp Barre’: chi trên: Tay (T) rơi xuống từ từ; tay (P) bình thường.
- Nghiệm pháp Mingazzini: chi dưới: chân (T) rơi xuống trước
- Nghiệm pháp gọng kìm: tay (T) dễ mở hơn tay (P).
● Trương lực cơ:
- Tay (T): Độ chắc giảm, độ ve vẩy giảm, độ co duỗi giảm.
- Chân (T): Độ chắc giảm, độ ve vẩy giảm, độ co duỗi giảm.
→ Đánh giá BN đang ở trong giai đoạn liệt mềm chuyển sang liệt cứng.
● Không có teo cơ.
Khiếm khuyết Giới hạn vận động Hạn chế tham gia
(chức năng)
Thăng bằng Không thể đứng vững Không thể tự đứng lên hay
đứng một mình
Giảm tầm vận Vai Không thể đưa tay lên Không thể tự chăm sóc bản
động khớp cao thân (tắm rửa, chải đầu, lấy đồ
trên cao,...)
Háng
Không thể đi vững Không thể tự đi lại một mình.
Cổ chân
Rối loạn cảm giác (đau) Không Khó phát hiện vết thương
Yếu cơ Cầm nắm, với lấy đồ Khó khăn trong cầm nắm đồ
vật vật.