Professional Documents
Culture Documents
4.3.Cơ-xương-khớp:
* Chi và cột sống không biến dạng, không lệch trục.
* Không đau, không sưng nề các khớp
* Chu vi cơ:
Phải Trái
Chân Đùi
Cẳng chân
Tay Cánh tay
Cẳng tay
Đánh giá:
Kết luận:
- Liệt ½ người P
* Đánh giá khả năng sinh hoạt hằng ngày:
- Chức năng di chuyển và vận động: không thể tự đi lại, cần người trợ
giúp hoàn toàn
- Chức năng chăm sóc bản thân: làm vệ sinh, ăn uống, chăm sóc bản thân
cần người trợ giúp
- Chức năng làm việc nhà, lao động, giải trí, thể thao, tham gia các hoạt
động xã hội không thực hiện được.
Kết luận: Phụ thuộc hoàn toàn ( theo thang điểm FIM).
4.4. Tâm thần:
- Không có trạng thái hưng cảm, trầm cảm.
- Tinh thần thoải mái, tiếp xúc tốt với người xung quanh.
4.5. Tuần hoàn:
- Không hồi hộp, không đau ngực
- Nhịp tim không đều
- Chưa nghe tiếng tim bệnh lý
4.6. Hô hấp:
- Không ho, không khó thở
- Lồng ngực di động đều theo nhịp thở
- Nghe phổi rì rào phế nang đều 2 bên
- Chưa phát hiện rale bệnh lý
4.7. Các cơ quan khác:
- Chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý khác thường.
5. Cận lâm sàng
20/3
- Glucose máu: 14.2 mmol/l
- Ure máu: 17.29
- Creatinin: 769
- Điện giải đồ:
+ Na: 140 mmol/l
+K: 4.1 mmol/l
+ Cl: 97 mmol/l
- Công thức máu
+ WBC: 19 nghìn
+ RBC: 3.72
+ HGB: 11.54
+ PLT: 270 nghìn
- Đông chảy máu bình thường
- CT-scan: nốt giảm đậm độ vùng nhân bèo, cạnh não thất bên bên T
- MRI sọ não: ổ tổn thương nhỏ rairacs vùng chất trắng dưới vỏ quanh
não thất 2 bên: bệnh lý thiếu máu não mạch máu nhỏ, bệnh lý chất trắng
dày niêm mạc đa xoang
- Siêu âm tim: hở van 2 lá ¼, hở van 3 lá 1/4. Rối loạn chức năng tâm
trương thất trái. Dày niêm mạc động mạch cảnh chung gây hẹp 20-25%,
chưa ảnh hưởng lưu thông máu
- ECG: nhịp xoang không đều tần số 85 l/p
24/3
- Glucose máu: 7.85 mmol/l
- Ure máu: 24.7
- Creatinin: 1049
- Công thức máu
+ WBC: 12 nghìn
+ RBC: 3.32
+ HGB: 9.98
+ PLT: 231 nghìn
7. Chẩn đoán:
Tai biến mạch máu não giai đoạn cấp do tổn thương vùng nhân bèo T ,
biến chứng liệt ½ người P/ THA/ ĐTĐ typ 2/ NMCT đã đặt stent/ Suy
thận mạn
8. Điều trị:
8.1.Mục tiêu:
- Phòng ngừa co cơ, cứng khớp, tăng sức mạnh cơ, cải thiện tầm vận
động
- Phòng ngừa các biến chứng thứ phát: loét, viêm phổi, nhiễm trùng tiết
niệu
- Giúp bệnh nhân đạt được mức sống độc lập chức năng tối đa
- Tái hòa nhập thành công vào gia đình và cộng đồng
- Có cuộc sống ý nghĩa trở lại
8.2. Biện pháp cụ thể:
* Nội khoa:
+ Aspirin
+ Diazepam
+ Crestor
+ Mitar
+ Duphalac
* Phục hồi chức năng
- Chống loét:
+ Nằm trên đệm mềm, hoặc đệm nước
+ Nằm đúng tư thế:
Nằm ngửa – gối thấp hoặc nằm nghiêng bên lành – không gối đầu
hoặc nằm nghiêng bên liệt – gối đầu
Tay để/ tập duỗi, xoay ngoài
Lót vai, hông bên liệt
Gối bên liệt hơi gấp
Kê bàn chân, tránh để bàn chân đổ ngoài
+ Trải ga giường phẳng, tránh nếp gấp
+ Giữ gìn da khô, sạch sẽ, nhất là vùng tỳ đè
+ xoay trở thường xuyên (2h/ lần), tránh tỳ đè, xoa bóp thường xuyên
+ Kiểm tra da thường xuyên để phát hiện dấu hiệu sớm của loét (màu sắc
da ửng đỏ)
- Vận động trị liệu
+ Tập luyện chủ động với phần chi lành
+ Tập luyện vận động thụ động, có trợ giúp ở chi tổn thương.
Ưu tiên các bài tập ngược lại ức chế sự co cứng:
- Tay dang, xoay ngoài
- Kéo dãn cơ bên liệt
- Chân gấp
Tập ngồi, tập thăn bằng ngồi tĩnh – động:
- Ngồi thẳng người
- 2 tay chống 2 bên
- Xoay trở người: với tay, gãi đầu, xoay mặt,…
- Phục hồi ngôn ngữ và cảm xúc
- Phục hồi tâm lý
9. Tiên lượng:
- Gần: Khá, bệnh nhân có hiểu biết về bệnh của mình, hợp tác điều trị
- Xa: bệnh nhân có thể tự đi lại , sinh hoạt bình thường mà không cần trợ
giúp