Professional Documents
Culture Documents
• MỜI KHÁCH
1 • “Mang nhiều khách đến NDD”
NÓI HAY
CẢ HAI
NHỮNG LƯU Ý KHI NÓI BÀI CHO HỘI VIÊN
1.ĐẶT CÂU HỎI Câu hỏi dể, liên quan đến chủ đề cần chia sẻ.
LÀM ẤM
160-200 cal
400 cal 350 cal
60 cal
600 cal
Những thứ 400 cal
bạn nghĩ là vô
hại
60-80 cal 300 cal 500 cal
MỤC TIÊU:
Giúp hội viên tính được con số kỳ diệu của họ
Giúp hội viên lên được bữa ăn gợi ý trong ngày
Giúp HV biết về thực trạng ăn uống hiện nay( dư thừa calo)
Giúp hội viên so sánh được calo của bữa ăn lành mạnh và món ăn
thông thường.
Giải pháp:Giúp hội viên lựa chọn thực phẩm tốt nhất với cơ thể của
họ
5 nhóm thực phẩm cần tránh trong thời gian kiểm soát cân nặng
Giới thiệu về sản phẩm bữa ăn lành mạnh F1
Gợi ý lời mời
Nhắc nhở 1 số biểu hiện có thể gặp phải trong chương trình trảỉ
nghiệm
BÀI 1: GIẢM CALORIES – KHÔNG GIẢM THỨC ĂN
• MỤC TIÊU:
• Giúp hội viên tính được con số kỳ diệu của họ ( hướng dẫn tính CSKD)
• Giúp hội viên lên được bữa ăn gợi ý trong ngày (Hướng dẫn lên BAGY
theo con số kỳ diệu, con số kỳ diệu là gì? )
• Hỏi HV hiểu như thế nào là CALORI lấy vd Kg, Mét, Lít…
• Giúp HV biết về thực trạng ăn uống hiện nay ( dư thừa calo)
• 1 bát cơm trắng = 200Calo # 1 bát xôi = 400Calo
• 100g ức gà(thịt trắng) = 100 Calo # 100g Thịt bò( thịt đỏ)= 200Calo
• Giúp HV biết không khí sạch và nước lọc không có Calo
• 5 nhóm thực phẩm cần tránh trong thời gian kiểm soát cân nặng:
• Nhóm đồ nếp
• Nhóm thực phẩm chế biến sẵn
• Nhóm thịt đỏ
• Nhóm chiên xào
• Nhóm đồ ăn vặt ( đồ ngọt)
BÀI 1: GIẢM CALORIES – KHÔNG GIẢM THỨC ĂN
• Giúp hội viên so sánh được calo của bữa ăn lành mạnh và món
ăn thông thường. ( kẻ đôi bảng để chia sẻ)
• Giải pháp:Giúp hội viên lựa chọn thực phẩm tốt nhất với cơ thể
của họ (so sánh đạm đỏ và đạm trắng ) khó và dễ hấp thu do hệ
tiêu hoá
• Giới thiệu về sản phẩm bữa ăn lành mạnh F1 ( yếu tố dinh dưỡng
thực vật, dinh dưỡng cân bằng, dinh dưỡng toàn diện, dinh dưỡng tế
bào, tiện lợi, calo thấp….
• Gợi ý lời mời
• Nhắc nhở 1 số biểu hiện có thể gặp phải trong chương trình trảỉ
nghiệm
• ( hơi đau đầu, buồn nôn, chóng mặt….) Liên hệ bài 2, nói sơ bộ
• DÀNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ HỌ QUAN TÂM,
GIÚP HỌ GIẢI TOẢ TÂM LÝ CHO MẤY NGÀY ĐẦU TIÊN
NGÀY 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC
Chỉ có khoảng 5 trong 100 người trải nghiệm
CHƯƠNG TRÌNH NÀY CÓ THỂ GẶP CÁC HIỆN TƯỢNG SAU
• CHÓNG MẶT
• HỒI HỘP
• BUỒN NÔN
• ĐI LỎNG
• ĐAU ĐẦU
• TÁO BÓN
• NỔI MẨN NGỨA
MỤC TIÊU
Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
Kiểm tra ,tuyên dương cho dù có hay ko có kết quả
Đặt câu hỏi mở để họ mở não ( ngày đầu đang phòng)
Cho HV xem video Đào Thải Độc Tố Trong Cơ Thể
THỰC TRẠNG
Nguồn thực phẩm, thói quen ăn uống vài thói quen sinh hoạt hiện
nay thiếu hiểu biết => nhiều độc tố ,bệnh tật ,ung thư. các bệnh
chuyển hoá…
Chỉ cho HV biết được các yếu tố làm cơ thể bị nhiễm độc mỗi ngày
( thực phẩm, không khí, nguồn nước và chuyển hoá trong cơ thể…)
Hiểu biết về việc uống nước: khát thì uống, uống chưa đúng cách,
lượng nước cơ thể cần bao nhiêu/ ngày,chưa biết chọn loại nước phù
hợp…
GIẢI PHÁP CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Giúp hội viên hiểu được vai trò của nước và tầm quan trọng của nước:
1.Nước điều hòa thân nhiệt
2.Nước tăng độ ẩm cho da, Giúp da đẹp hơn
3.Nước giúp ngăn ngừa táo bón
4.Nước hỗ trợ đưa các chất cặn bả động tố một một cách tự nhiên
5.Nước giúp ngăn ngừa tình trạng tai biến đột quỵ
6. Nước giúp đưa oxi lên não, giúp giảm được chứng đau đầu, tiền đình
7.Nước đi vào xương khớp, giúp giảm đau xương khớp.
Giúp hội viên biết lựa chọn loại nước phù hợp: nước lọc
Giúp HV biết 4 thời điểm vàng uống nước
Giúp HV biết như cầu nước cần 1 ngày với công thức 0,4-0,6 lit/kg/người/ngày
Giúp hội viên biết cách uống nước ĐÚNG-ĐỦ ĐỀU
Giúp hội viên hình thành thói quen uống nước.( đến nhóm DD để hình thành thói
quen)
Nhắc nhở một số trường hợp những ngày đầu trải nghiệm chương trình có thể xảy ra
DINH DƯỠNG HỖ TRỢ VÀ KHAI THÁC SÂU
DINH DƯỠNG TỐT sẽ giúp: NHUNG MAO KHOẺ MẠNH NHUNG MAO TỔN THƯƠNG
Chỉ hấp thu DD từ 5-50%
Hấp thu DD 68-100%
LÀM SẠCH & hồi phục hệ vi nhung mao.
HẤP THÙ tối đa chất dinh dưỡng, bảo vệ cơ thể khỏi độc tố và các chất gây hại.
TÁI TẠO các tế bào khỏe và mạnh.
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội
viên
• Cho HV xem video Đường Ruột Bẩn (nếu có)
• Giúp hội viên hiểu khái niệm về:
• TẾ BÀO là gì? Là đơn vị sống cơ bản của một cơ thể con
người,Có vai trò cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của cơ thể từ hành động đến suy nghĩ và cả việc phát
triển thể chất.
• DINH DƯỠNG TẾ BÀO là gì? Là các chất dinh dưỡng có lợi
cho sức khỏe giúp nuôi dưỡng các tế bào của cơ thể bằng các
hợp chất đặc biệt, các hợp chất này được kết hợp từ các chất
dinh dưỡng có nguồn gốc thực vật, cung cấp vitamin chất
chống oxi hóa và khoáng chất để hỗ trợ chức năng tế bào.
BÀI 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO
LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI
MỤC TIÊU:
Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
Giúp hội viên hiểu tầm quan trọng của bữa ăn sáng
-Khởi động một ngày mới tràn đầy năng lượng
-Duy trì tinh thần làm việc và học tập
-Giúp quá trình trao đổi chất diễn ra tốt hơn
-Bảo vệ hệ tiêu hóa
-Kiểm soát cân nặng
-Ngăn ngừa bệnh mãn tính
-Tăng cường sự tập trung, trí nhớ tốt
BÀI 4: BỮA ĂN SÁNG LÀNH MẠNH
-Thực trạng của bữa ăn sáng hiện nay Ăn nhiều nhưng sai,
Nhịn ăn và ăn đúng đủ (Phân tích hình ảnh kèm theo)
Hình thành thói quen lựa chọn bữa ăn lành mạnh ( đến nhóm
dinh dưỡng
Lựa chọn tốt nhất cho bệnh nhân tiểu đường ( chỉ số dường
thấp) 17 - 29
Giới thiệu về sản phẩm F1,Xơ
Nhắn khéo HV nếu muốn mua sau 10 ngày làm thẻ được mua
chiết khấu
Gợi ý lời mời khai thác sâu vòng ảnh hưởng và xin lời giới
thiệu
NGÀY 5: F1 ĐƯỢC CHỨNG NHẬN LÀ THỰC PHẨM
CÓ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT (GI) THẤP
Thực phẩm có GI cao Thực phẩm có GI trung Thực phẩm có GI thấp
( >= 70 ) bình (từ 56 ~ 69) (<= 55)
F1
(17-
Bánh mì (93) 29)
Cơm trắng (92) Bánh xốp (69) Burger nhỏ (67) Chuối (52)
Bánh quy (86) Bánh bột gạo (98) Dứa (66) Mì ống (66)
Ngô nếp (26) Lạc- đậu phộng (19)
Cola (80) Ngô ngọt (75) Pizza (60) Bánh nướng (59) Cà chua (30) Yến Mạch (36)
Mì gói- mì tôm (73) Xôi (91) Bánh muffin (59) Xoài (60) Sữa đậu nành (34) Gạo lức (50)
BÀI 5:CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT (GI)
• MỤC TIÊU
• Ôn lại bài cũ ,Rung chuông chúc mừng
• Hỏi thăm HV về chia sẽ cho ai biết đến chương trình này chưa
• Đọc chủ đề
• Cho hội viên biết về GI trong thực phẩm và trong máu
• Cho HV biết về 3 nhóm thực phẩm có GI ở các mức độ
• Giúp HV biết nhóm chỉ số GI cao làm tích mỡ và gây tăng đường
huyết
• 1. Cơm
• 2. Ninh nhừ
• 3. Thức ăn chế biến sẵn
• 4. Đồ ngọt
• 5. Đồ chiên
• 6. Đồ Nướng
• Giúp hội viên hiểu về cách chế biến sai làm tăng
đường
• Chỉ cho HV nên chọn các thực phẩm nguyên hạt và
nguyên võ ( lấy ví dụ xe máy chở hàng…)
• Nâng cấp sản phẩm F1
• Khai thác vùng ảnh hưởng ( giúp HV viết ra 5 người
mình muốn giúp có vấn đề như hôm nay nghe và
viết ra giấy, có thể làm tiệc trà tại nhà )
• Liên hệ bài sau và lợi ích
BÀI 5: CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu khái niệm về :
• Đường huyết : là đường trong máu
• Chỉ số đường huyết GI ( Glycemic, Index): tốc độ đường vào máu
• Giúp hội viên hiểu ý nghĩa của thực phẩm có chỉ số đường huyết:
• Thấp: đường vào máu từ từ, hấp thu từ từ nên không tăng tích
lũy mỡ, giúp duy trì no lâu
• Cao: Ngược lại
BÀI 5: CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
M W F
CƠ NƯỚC MỠ
M W F GIẢM CÂN
CƠ NƯỚC MỠ
Dinh dưỡng
M W F
CƠ NƯỚC MỠ
LÀNH MẠNH
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu cấu trúc cơ thể được cấu tạo từ 4 phần:
CƠ/XƯƠNG/MỠ NƯỚC
• Giúp hội viên hiểu được cách giảm cân không lành mạnh và
giảm cân lành mạnh khác nhau như thế nào? Tăng cơ giảm mỡ
• Vai trò của đạm trong chế độ ăn kiểm soát cân nặng
• -Đạm giúp cung cấp năng lượng , tạo cảm giác no lâu
• -Duy trì và tái tạo khối cơ, đốt mỡ tốt hơn
• -Giúp não chỉ đạo các bộ phận hoạt động tích cực hơn
• -Tạo ra kháng thể tăng cường sức đề kháng
• -Giúp da săn chắc hơn
•-
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM
• Giúp hội viên nắm được nhu cầu đạm cần thiết của cơ thể họ
• Đối với nữ: Nhu cầu từ 1 -> 1,2g/kg /ngày
• Đối với Nam: Nhu cầu từ 1,2-1,5g/kg/ngày
• Người vận động mạnh: Nhu cầu từ 1,8-> 3g/kg/ngày
• Ví dụ: Nữ nặng 50kg nhu cầu đạm tối thiểu 50g/ngày
• Có 4 nhóm đạm : Thực vật, hải sản, 2chaan, 4 chân
• Phân tích tỉ lệ cần thiết của từng nhóm đạm theo độ tuổi:
• Trẻ em: 30% thực vật - 70% động vật
• -Thanh niên :50% thực vật – 50% động vật
• Người lớn tuổi: 70% thực vật - 30% động vật
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu vai trò của chất béo
• 1.Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể
• 2.Bảo vệ các cơ quan quan trọng trong cơ thể
• 3.Duy trì thân nhiệt
• 4.Tốt cho tim và não
• 5.Hấp thu vitamin A,D,E,K
• 6.Giữ cảm giác no lâu, mất nhiều thời gian phân giải trong dạ
dày
BÀI 7: CHẤT BÉO TỐT-CHẤT BÉO XẤU
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên biết đọc và hiểu chính xác nhãn hiệu trên mỗi
sản phẩm từ đó biết cách lựa chọn được những sản phẩm có
thành phần tốt và hạn chế những thành phần không tốt với
giá cả hợp lý để bảo vệ sức khỏe.
• Giúp hội viên nắm được 1 số thông tin cơ bản sau:
• 1.Địa chỉ và nhà sản xuất
• 2.Trọng lượng
• 3.Thành phần cấu tạo nên sản phẩm
• 4.Tỉ lệ các thành phần
• 5.Khẩu phần ăn.
• 6.Hàm lượng chất béo trong sản phẩm
BÀI 8: ĐỌC NHÃN HIỆU DINH DƯỠNG
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hv hiểu vai trò của vận động đối với sức khỏe
• 1.Tốt cho tim mạch giảm nguy cơ tai biến mạch máu não
• 2.Giảm béo phì: đốt cháy mỡ dự trữ
• 3.Thuyên giảm các chứng bệnh mãn tính: tiểu đường, huyết áp, tim
mạch
• 4.Tốt cho phổi, hô hấp tốt, tăng lượng oxi đem vào làm tăng các hoạt
động biến dưỡng cho cơ thể
• 5 Giảm đau lưng, xương khớp dẻo dai
• 6. Ngừa chứng loãng xương
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH
• 7.Giảm nguy cơ một số bệnh ung thư vú, tiền liệt tuyến
• 8.Giảm chứng trầm cảm, stress
• 9.Làm chậm lão hóa, tăng cường trí nhớ, tăng tuổi thọ
• 10. Tạo cảm giác sảng khoái
• 11. Đẹp da, máu lưu thông
• 12. Vết thương nhanh lành
• Giúp hv hiểu nguyên tắc tập luyện phù hợp với từng độ tuổi và tình
trạng sức khỏe( trẻ 60p/ngày. 18 tuổi trở lên 30p/ngày, người lớn
tuổi 30p/ngày, tùy vào sức khỏe của mỗi cá nhân để lựa chọn bài
tập phù hợp, dần tăng cường độ cũng như thời gian theo khả năng
không nên quá sức…)
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH
• -Giúp hv hiểu mối quan hệ giữa vận động và dinh dưỡng (Mỗi
yếu tố đều có vai trò riêng: vận động 20%, dinh dưỡng 80% , cân
nặng phụ thuộc vào lượng calo nạp vào và calo tiêu hao, nhớ con
số kỳ diệu, đồ ăn đưa vào quyết định calo vào, tập luyện vận động
quyết định calo tiêu hao
• Vì sao nhiều người tập luyện không đạt kết quả? Cơ thể chỉ chịu
đựng mức nhất định, tiêu ít-> Nạp nhiều
• Thói quen ăn nhiều calo-> nghèo dinh dưỡng-> no bụng tức thời-
>nhanh đói->tiếp tục ăn-> thừa năng lượng-> tích mỡ-> béo phì
• -Ăn sai cái cơ thể cần, cơ thể giảm đề kháng
• Giúp hội viên hình thành thói quen vận động để tăng cường sức
khỏe và sự dẻo dai cho cơ thể.
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH
Hay:
Mì gói • Ly Shake cung cấp đầy đủ vi chất
350cal
dinh dưỡng (30 chất khác nhau
trong đó có 21 Vitamins và khoáng
chất ở cấp độ tế bào), nhiều đạm,
chất xơ, không chất bảo quản, ít
source: www.facebook.com/Herbalife calories, chỉ số đường huyết thấp.
HỖN HỢP DINH DƯỠNG THỨC ĂN HÀNG
CÔNG THỨC 1 (SHAKE) NGÀY
BỮA ĂN LÀNH MẠNH CƠM-BÚN-PHỞ
TIỆN LỢI MẤT THỜI GIAN
ĐA DẠNG ĐỐI TƯỢNG LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG
CALORIS THẤP(90kl) CALORIS CAO
ĐẠM CAO (9 gam) ĐẠM (PROTEIN)THẤP
TINH BỘT ĐƯỜNG ÍT TÍNH BỘT ĐƯỜNG CAO
CHỈ SỐ ĐƯỜNG CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
HUYẾT THẤP GI CAO( tuỳ cách chế biến)
(17=>29)
GIÀU CHẤT XƠ NGHÈO CHẤT XƠ
CHẤT BÉO TỐT
CHẤT BÉO XẤU NHIỀU
21 VITAMIN &
KHOÁNG CHẤT NGHÈO VITAMIN &
GIÁ CẢ HỢP LÝ KHOÁNG TỐ
Sản phẩm này không phải là thuốc, và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
NGÀY 10 – HÃY THỬ SO SÁNH
Bạn đã bao giờ so sánh bữa sáng trước đây và bữa sáng lành mạnh bạn đã trải
nghiệm trong 10 ngày qua?
Bữa sáng trước đây cung cấp nhiều calo, không biết chắc chắn về hàm lượng dinh
dưỡng, thường có nhiều đường bột và chỉ số GI cao.
Ly Shake Herbalife cung cấp 30 chất dinh dưỡng (trong đó có 21 Vitamins và
khoáng chất ở cấp độ tế bào), giàu protein (9g), giàu chất xơ, không chất bảo
quản, ít calories (90 Calories), ít đường, chỉ số đường huyết thấp (GI 17-29)
Hãy cùng xem xét sự thay đổi của bạn từ bảng phân tích chỉ số cơ thể (Phân tích
và so sánh chỉ số cơ thể trước và sau 10 ngày).
Tôi sẽ đồng hành cùng bạn tiếp tục thực hiện chương trình dinh dưỡng cân bằng
này để đạt được mục tiêu đề ra.
(Điều chỉnh Gợi ý bữa ăn trong đó bổ sung bột protein, Lô hội nếu cần - Có tính
toán calories và lượng đạm)
Ngày 10: THÀNH VIÊN HERBALIFE
Lưu ý 1: Không thay đổi trình tự và
nội dung của 21 bài trình bày
Ngày Mục đích thông tin Ngày Mục đích thông tin
1 Giảm calo, không cắt giảm 6 Học về tầm quan trọng của protein
thức ăn và theo dõi hàng ngày
2 Học về tầm quan trọng của 7 Phân biệt mỡ xấu và mỡ tốt
nước
3 Lợi ích của dinh dưỡng tế 8 Học cách đọc nhãn mác thực
bào phẩm
4 Biến bữa sáng lành mạnh 9 Hiểu rằng tập thể dục không có
thành thói quen nghĩa là được ăn thoải mái
5 Lợi ích của thực phẩm có chỉ 10 Lợi ích của thành viên Herbalife
số đường thấp
Lưu ý 2: Tạo ra các cuộc thảo luận để thúc đẩy sự tương tác trong nhóm
(tránh nói xấu người khác hay tin đồn nhảm)
Lưu ý 3: Tránh bàn chuyện liên quan đến kế
hoạch trả thưởng hay cơ hội kinh doanh tại
NDD. Hãy để họ cảm nhận sự chân thành của
bạn bằng việc tập trung vào điều đầu tiên, đó
là sức khỏe của họ.