You are on page 1of 58

6 BƯỚC VẬN HÀNH NDD

• MỜI KHÁCH
1 • “Mang nhiều khách đến NDD”

• KIỂM TRA CHỈ SỐ CƠ THỂ


2 • “Giúp KH ra quyết định tham gia chương trình NDD”

• CHƯƠNG TRÌNH 30 NGÀY NDD


3 • “Huấn luyện các chủ đề dinh dưỡng và xây dựng
niềm tin vững chắc vào sản phẩm”
6 BƯỚC VẬN HÀNH NDD
• THEO DÕI VÀ TUYÊN DƯƠNG
4 • “Giúp khách hàng ở lại với nhóm NDD”

• MỞ RA CƠ HỘI THÀNH VIÊN HERBALIFE


5 • “Giúp thanh viên duy trì sản phẩm trọn đời”

• MỞ RA CƠ HỘI THU NHẬP


• “Phát triển kỹ năng các thành viên để giúp đỡ
6 được nhiều người hơn”
21 BÀI TOLLKING POIN

CÁCH TỐT NHẤT ĐỂ


TIẾP NỐI CÁC HOẠT
ĐỘNG VÀ XÂY DỰNG
NIỀM TIN VỮNG CHẢI
CHO KHÁCH HÀNG TẠI
NHÓM DINH DƯỠNG .
Talking point là gì ?

 Bộ công cụ để huấn luyện theo chủ đề


(đã chuẩn hoá)
 Nhằm mục đích cá nhân hoá bài huấn
luyện khi huấn luyện trực tiếp 1-1,
 Giúp cho HV dể hiểu và NVH dễ dàng
thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi để
nhân bản,sao chép.
Tại sao lại Talking Point ?
 Vì chương trình của chúng ta là chương trình cá nhân
hoá,mỗi NVH, TV là một huấn luyện viên sức khỏe.
 Talking Point là bộ công cụ trực quan sinh động giúp
chúng ta đạt được mục tiêu đó.
 Trang bị kiến thức dinh dưỡng, sản phẩm Herbalife cho
KH ,HV.
 Để KH, HV =>Thay đổi nhận thức => Thay đổi hành vi
=> Thay đổi thói quen dinh dưỡng => Có KQ và yêu sản
phẩm Herbalife.
 Talking Point là cầu nối giúp xây dựng niềm tin, mối
quan hệ với KH, HV =>Khai thác vòng ảnh hưởng.
 Talking Point là cơ sở để chuẩn hoá chất lượng chăm sóc
và nâng cấp KH.
NÓI TALKING POINT THẾ NÀO ?

 NÓI HAY

 NÓI HIỆU QUẢ

 CẢ HAI
NHỮNG LƯU Ý KHI NÓI BÀI CHO HỘI VIÊN

• Hội viên có NGHE rõ bạn nói không ?


• Hội viên có NHÌN được bạn trình bày
không? (Đo mắt kém / Do không để
bài trước mặt HV)
• Hơi thở của bạn …ổn chứ ?
• Có bị bóng ánh điện ?
• …vvv
TRÌNH TỰ NÓI TALKING POINT HIỆU QUẢ

1.ĐẶT CÂU HỎI Câu hỏi dể, liên quan đến chủ đề cần chia sẻ.
LÀM ẤM

Đọc đúng chủ đề cần chia sẻ.


2 . TIÊU ĐỀ

3 . THỰC TRẠNG Đưa ra thực trạng theo chủ đề từng bài.


GIẢI PHÁP

Xuyên suốt trong các bài chia sẻ nói thật kỷ về


4.LIÊN HỆ SP BỮA ĂN LÀNH MẠNH, Tuỳ theo chủ đề nói về
các sản phẩm Trà, Aloe, PPP…
Nói rõ cho hội viên biết.Chỉ cần 15-20 phút đến với
5. CÂU HỎI MỞ
chương trình, bạn đã có rất nhiều kiến thức đơn giản để
RỘNG
thực hiện nhưng vô cùng thiết thực.Bạn hãy ứng dụng
nó hàng ngày và chia sẻ tới thật nhiều người thân quen
bạn bè nhé.
NGÀY 1: GIẢM CALORIES. KHÔNG GIẢM THỨC ĂN
Thức uống cũng
có calories 500-600
90 cal 200 cal cal

160-200 cal
400 cal 350 cal

60 cal
600 cal
Những thứ 400 cal
bạn nghĩ là vô
hại
60-80 cal 300 cal 500 cal

400 cal 350–400 cal 600 cal CON SỐ KỲ DIỆU CỦA


BẠN LÀ BAO NHIÊU???
Mức Calories nêu trong bảng này là tương đối
BÀI 1: GIẢM CALORIES – KHÔNG GIẢM THỨC ĂN

MỤC TIÊU:
Giúp hội viên tính được con số kỳ diệu của họ
Giúp hội viên lên được bữa ăn gợi ý trong ngày
Giúp HV biết về thực trạng ăn uống hiện nay( dư thừa calo)
Giúp hội viên so sánh được calo của bữa ăn lành mạnh và món ăn
thông thường.
Giải pháp:Giúp hội viên lựa chọn thực phẩm tốt nhất với cơ thể của
họ
5 nhóm thực phẩm cần tránh trong thời gian kiểm soát cân nặng
Giới thiệu về sản phẩm bữa ăn lành mạnh F1
Gợi ý lời mời
Nhắc nhở 1 số biểu hiện có thể gặp phải trong chương trình trảỉ
nghiệm
BÀI 1: GIẢM CALORIES – KHÔNG GIẢM THỨC ĂN
• MỤC TIÊU:
• Giúp hội viên tính được con số kỳ diệu của họ ( hướng dẫn tính CSKD)
• Giúp hội viên lên được bữa ăn gợi ý trong ngày (Hướng dẫn lên BAGY
theo con số kỳ diệu, con số kỳ diệu là gì? )
• Hỏi HV hiểu như thế nào là CALORI lấy vd Kg, Mét, Lít…
• Giúp HV biết về thực trạng ăn uống hiện nay ( dư thừa calo)
• 1 bát cơm trắng = 200Calo # 1 bát xôi = 400Calo
• 100g ức gà(thịt trắng) = 100 Calo # 100g Thịt bò( thịt đỏ)= 200Calo
• Giúp HV biết không khí sạch và nước lọc không có Calo
• 5 nhóm thực phẩm cần tránh trong thời gian kiểm soát cân nặng:
• Nhóm đồ nếp
• Nhóm thực phẩm chế biến sẵn
• Nhóm thịt đỏ
• Nhóm chiên xào
• Nhóm đồ ăn vặt ( đồ ngọt)
BÀI 1: GIẢM CALORIES – KHÔNG GIẢM THỨC ĂN

• Giúp hội viên so sánh được calo của bữa ăn lành mạnh và món
ăn thông thường. ( kẻ đôi bảng để chia sẻ)

• Giải pháp:Giúp hội viên lựa chọn thực phẩm tốt nhất với cơ thể
của họ (so sánh đạm đỏ và đạm trắng ) khó và dễ hấp thu do hệ
tiêu hoá
• Giới thiệu về sản phẩm bữa ăn lành mạnh F1 ( yếu tố dinh dưỡng
thực vật, dinh dưỡng cân bằng, dinh dưỡng toàn diện, dinh dưỡng tế
bào, tiện lợi, calo thấp….
• Gợi ý lời mời
• Nhắc nhở 1 số biểu hiện có thể gặp phải trong chương trình trảỉ
nghiệm
• ( hơi đau đầu, buồn nôn, chóng mặt….) Liên hệ bài 2, nói sơ bộ
• DÀNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ HỌ QUAN TÂM,
GIÚP HỌ GIẢI TOẢ TÂM LÝ CHO MẤY NGÀY ĐẦU TIÊN
NGÀY 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC
Chỉ có khoảng 5 trong 100 người trải nghiệm
CHƯƠNG TRÌNH NÀY CÓ THỂ GẶP CÁC HIỆN TƯỢNG SAU
• CHÓNG MẶT
• HỒI HỘP
• BUỒN NÔN
• ĐI LỎNG
• ĐAU ĐẦU
• TÁO BÓN
• NỔI MẨN NGỨA

BẠN ĐỪNG QUÁ LO LẮNG!


CƠ THỂ BẠN ĐANG TỰ LÀM SẠCH MỘT CÁCH TỰ NHIÊN!
ĐÓ LÀ CÁCH TỰ NHIÊN NHƯ BẠN
DỌN RỬA CĂN NHÀ CỦA MÌNH!

TẤT CẢ NHỮNG GÌ BẠN CẦN LÀM LÀ


UỐNG ĐỦ NƯỚC VÀ UỐNG NƯỚC ĐÚNG CÁCH!
BÀI 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC
MỤC TIÊU:
Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên.
Cho HV xem video Đào Thải Độc Tố (nếu có).
Giúp HV biết được thực phẩm hiện nay nhiều độc tố.
Chỉ cho HV biết được các yếu tố làm cơ thể nhiễm độc.
Giúp hội viên hiểu được vai trò và tầm quan trọng của nước.
Thực trạng của việc uống nước.
Giúp hội viên biết lựa chọn loại nước phù hợp.
Giúp hội viên biết cách uống nước ĐÚNG-ĐỦ ĐỀU
Giúp hội viên hình thành thói quen uống nước.
Nhắc nhở một số trường hợp những ngày đầu trải nghiệm chương
trình có thể xảy ra.
Giới thiệu về sản phẩm trà,Cell U, Cell A.
Gợi ý lời mời , xin vòng ảnh hưởng của hội viên.
BÀI 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC

MỤC TIÊU
 Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
 Kiểm tra ,tuyên dương cho dù có hay ko có kết quả
 Đặt câu hỏi mở để họ mở não ( ngày đầu đang phòng)
 Cho HV xem video Đào Thải Độc Tố Trong Cơ Thể
 THỰC TRẠNG
 Nguồn thực phẩm, thói quen ăn uống vài thói quen sinh hoạt hiện
nay thiếu hiểu biết => nhiều độc tố ,bệnh tật ,ung thư. các bệnh
chuyển hoá…
 Chỉ cho HV biết được các yếu tố làm cơ thể bị nhiễm độc mỗi ngày
( thực phẩm, không khí, nguồn nước và chuyển hoá trong cơ thể…)
 Hiểu biết về việc uống nước: khát thì uống, uống chưa đúng cách,
lượng nước cơ thể cần bao nhiêu/ ngày,chưa biết chọn loại nước phù
hợp…
GIẢI PHÁP CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Giúp hội viên hiểu được vai trò của nước và tầm quan trọng của nước:
1.Nước điều hòa thân nhiệt
2.Nước tăng độ ẩm cho da, Giúp da đẹp hơn
3.Nước giúp ngăn ngừa táo bón
4.Nước hỗ trợ đưa các chất cặn bả động tố một một cách tự nhiên
5.Nước giúp ngăn ngừa tình trạng tai biến đột quỵ
6. Nước giúp đưa oxi lên não, giúp giảm được chứng đau đầu, tiền đình
7.Nước đi vào xương khớp, giúp giảm đau xương khớp.
Giúp hội viên biết lựa chọn loại nước phù hợp: nước lọc
Giúp HV biết 4 thời điểm vàng uống nước
Giúp HV biết như cầu nước cần 1 ngày với công thức 0,4-0,6 lit/kg/người/ngày
Giúp hội viên biết cách uống nước ĐÚNG-ĐỦ ĐỀU
Giúp hội viên hình thành thói quen uống nước.( đến nhóm DD để hình thành thói
quen)
Nhắc nhở một số trường hợp những ngày đầu trải nghiệm chương trình có thể xảy ra
DINH DƯỠNG HỖ TRỢ VÀ KHAI THÁC SÂU

Giới thiệu về sản phẩm F1,Trà, Cell U, Cell A


F1: Bữa ăn sạch,ko độc tố,chất bảo quản,phụ gia,pha sau 2
tiếng ko ăn nên đổ
1.Trà: Tăng cường sự tỉnh táo, chống oxi hóa, hỗ trợ đào thải
độc tố…
2. Cell U: Cân bằng nước, giữ độ ẩm cho da, làm mềm các mô
mỡ, loại bỏ lượng nước dư thừa…
3. Cell A: Kích hoạt tế bào làm việc, phục hồi tổn thương ở cấp
độ tế bào, chống oxi hóa, hỗ trợ quá trình trao đổi chất của tế bào
diễn ra bình thường.
Nhắn khéo HV nếu muốn mua sau 10 ngày làm thẻ được mua
chiết khấu
Gợi ý lời mời khai thác sâu vòng ảnh hưởng và xin lời giới thiệu
HỆ
TIÊU
HOÁ
NGƯỜI
NGÀY 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO
Các yếu tố làm tổn thương
Và tắc nghẽn hệ VI NHUNG MAO,
* Thực phẩm có hại cho sức khỏe (nếu thừa)
NHUNG MAO KHOẺ
• Chất béo bão Hấp
hoà,thu
Chất béo chuyển hoá, Đường
68-100%

• Muối, Tinh bột, Chất phụ gia, Chất bảo quản…


• Sự căng thẳng stress
• Ôi nhiễm, Khí thải độc hại
• Khói thuốc, Chất kích thích
• Đồ uống có cồn
• Thuốc kháng sinh
• Thuốc trừ sâu, Thuốc diệt cỏ

DINH DƯỠNG TỐT sẽ giúp: NHUNG MAO KHOẺ MẠNH NHUNG MAO TỔN THƯƠNG
Chỉ hấp thu DD từ 5-50%
Hấp thu DD 68-100%
 LÀM SẠCH & hồi phục hệ vi nhung mao.
 HẤP THÙ tối đa chất dinh dưỡng, bảo vệ cơ thể khỏi độc tố và các chất gây hại.
 TÁI TẠO các tế bào khỏe và mạnh.

CUNG CẤP DINH DƯỠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO


BÀI 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO
MỤC TIÊU:
Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
Cho HV xem video Đường Ruột Bẩn (nếu có)
Giúp hội viên hiểu khái niệm về: TẾ BÀO là gì?DINH DƯỠNG
là gì? DINH DƯỠNG TẾ BÀO là gì?
Giúp hội viên phân biệt được THỰC PHẨM và DINH DƯỠNG
Giúp hội viên hiểu cơ bản về HỆ TIÊU HÓA và hệ VI NHUNG
MAO qua hình ảnh
Giúp hội viên tránh được một số yếu tố làm tắc nghẽn và tổn
thương hệ VI NHUNG MAO
-Giới thiệu về sản phẩm F1, Aloe,Xơ , Probiotic, vitamin
Gợi ý lời mời, Xin vòng ảnh hưởng
• Gợi ý, gây tò mò cho bài sau
BÀI 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội
viên
• Cho HV xem video Đường Ruột Bẩn (nếu có)
• Giúp hội viên hiểu khái niệm về:
• TẾ BÀO là gì? Là đơn vị sống cơ bản của một cơ thể con
người,Có vai trò cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của cơ thể từ hành động đến suy nghĩ và cả việc phát
triển thể chất.
• DINH DƯỠNG TẾ BÀO là gì? Là các chất dinh dưỡng có lợi
cho sức khỏe giúp nuôi dưỡng các tế bào của cơ thể bằng các
hợp chất đặc biệt, các hợp chất này được kết hợp từ các chất
dinh dưỡng có nguồn gốc thực vật, cung cấp vitamin chất
chống oxi hóa và khoáng chất để hỗ trợ chức năng tế bào.
BÀI 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO

. Giúp hội viên phân biệt được THỰC PHẨM và DINH


DƯỠNG
1. Thực phẩm: là thức ăn hằng ngày: cơm, rau ,thịt, cá….
2. Dinh dưỡng: Nước, đạm, chất béo, đường bột,
vitamin,khoáng.
• Giúp hội viên hiểu cơ bản về HỆ TIÊU HÓA và hệ VI
NHUNG MAO qua hình ảnh (Hệ tiêu hóa là bộ não thứ 2,
90% bệnh lý xuất phát từ hệ tiêu hóa..)
• Giúp hội viên tránh được một số yếu tố làm tắc nghẽn và
tổn thương hệ VI NHUNG MAO
• Chất béo bão hòa, thuốc tây, thuốc lá, tinh bột, stress…
BÀI 3: DINH DƯỠNG TẾ BÀO

. Giới thiệu về sản phẩm Aloe,xơ,F1,trà, probiotic, vitamin


1. Aloe: Hạ axit trong dạ dày, hỗ trợ làm sạch sâu và phục hồi
các tổn thương, hỗ trợ hấp thu vi chất dinh dưỡng.
2. Xơ: hỗ trợ đường ruột khỏe mạnh, thức ăn cho lợi khuẩn,
lạm sạch các ngõ ngách tế bào, cân bằng đường trong máu,
giúp làm sáng da…
3. Probiotic: Cân bằng hệ vi sinh đường ruột, kích thích sự
phát triển của vi khuẩn có lợi
4. Vitamin: Đáp ứng nhu cầu vitamin và khoáng hằng ngày,
tăng cường đề kháng, chống oxi hóa, ngăn ngừa tổn thương
các cấu trúc tế bào.
• Gợi ý lời mời,khích lệ HV muốn giúp ai đó là người nhà mình
cũng biết những kiến thức này không, khai thác sâu vòng ảnh
hưởng, tiệc trà…
MỨC ĐƯỜNG HUYẾT BÌNH THƯỜNG
MỨC ĐƯỜNG HUYẾT BÌNH THƯỜNG

LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI LÚC ĐÓI

BUỔI SÁNG BUỔI TỐI BUỔI SÁNG BUỔI TỐI

NGÀY 4: BỮA SÁNG LÀNH MẠNH


Bữa ăn sáng được thiết lập trên cơ sở
cân bằng Đạm và Đường bột

MỨC ĐƯỜNG HUYẾT BÌNH THƯỜNG

BUỔI SÁNG BUỔI TỐI


SUGAR LEVEL: MỨC ĐƯỜNG HUYẾT – INSULIN LEVEL: MỨC INSULIN
BÀI 4: BỮA ĂN SÁNG LÀNH MẠNH
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu tầm quan trọng của bữa ăn sáng
• Thực trạng của bữa ăn sáng hiện nay (Phân tích hình ảnh)
• Giúp HV biết tại sao phụ nữ sau sinh dễ béo
• Chỉ cho HV biết thực trạng thói quen ăn uống thất thường(ăn
ít,nhịn ăn hoặc ăn nhiều mà vẫn BÉO)
• Giúp HV biết bệnh Tiểu Đường do đâu, nguyên nhân
• Hình thành thói quen lựa chọn bữa ăn lành mạnh
• Lựa chọn tốt nhất cho bệnh nhân tiểu đường
• Giới thiệu về sản phẩm F1,xơ
• Gợi ý lời mời, Xin vòng ảnh hưởng
• Gợi ý, gây tò mò cho bài sau
BÀI 4: BỮA ĂN SÁNG LÀNH MẠNH

MỤC TIÊU:
Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
Giúp hội viên hiểu tầm quan trọng của bữa ăn sáng
-Khởi động một ngày mới tràn đầy năng lượng
-Duy trì tinh thần làm việc và học tập
-Giúp quá trình trao đổi chất diễn ra tốt hơn
-Bảo vệ hệ tiêu hóa
-Kiểm soát cân nặng
-Ngăn ngừa bệnh mãn tính
-Tăng cường sự tập trung, trí nhớ tốt
BÀI 4: BỮA ĂN SÁNG LÀNH MẠNH

-Thực trạng của bữa ăn sáng hiện nay Ăn nhiều nhưng sai,
Nhịn ăn và ăn đúng đủ (Phân tích hình ảnh kèm theo)
Hình thành thói quen lựa chọn bữa ăn lành mạnh ( đến nhóm
dinh dưỡng
Lựa chọn tốt nhất cho bệnh nhân tiểu đường ( chỉ số dường
thấp) 17 - 29
Giới thiệu về sản phẩm F1,Xơ
Nhắn khéo HV nếu muốn mua sau 10 ngày làm thẻ được mua
chiết khấu
Gợi ý lời mời khai thác sâu vòng ảnh hưởng và xin lời giới
thiệu
NGÀY 5: F1 ĐƯỢC CHỨNG NHẬN LÀ THỰC PHẨM
CÓ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT (GI) THẤP
Thực phẩm có GI cao Thực phẩm có GI trung Thực phẩm có GI thấp
( >= 70 ) bình (từ 56 ~ 69) (<= 55)
F1
(17-
Bánh mì (93) 29)
Cơm trắng (92) Bánh xốp (69) Burger nhỏ (67) Chuối (52)

Bánh quy (86) Bánh bột gạo (98) Dứa (66) Mì ống (66)
Ngô nếp (26) Lạc- đậu phộng (19)

Dưa hấu (77) Bánh mỳ sandwich (64) Kem (63)


Khoai tây chiên (77) Táo (46) Khoai lang (48)

Cola (80) Ngô ngọt (75) Pizza (60) Bánh nướng (59) Cà chua (30) Yến Mạch (36)

Mì gói- mì tôm (73) Xôi (91) Bánh muffin (59) Xoài (60) Sữa đậu nành (34) Gạo lức (50)
BÀI 5:CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT (GI)
• MỤC TIÊU
• Ôn lại bài cũ ,Rung chuông chúc mừng
• Hỏi thăm HV về chia sẽ cho ai biết đến chương trình này chưa
• Đọc chủ đề
• Cho hội viên biết về GI trong thực phẩm và trong máu
• Cho HV biết về 3 nhóm thực phẩm có GI ở các mức độ
• Giúp HV biết nhóm chỉ số GI cao làm tích mỡ và gây tăng đường
huyết
• 1. Cơm
• 2. Ninh nhừ
• 3. Thức ăn chế biến sẵn
• 4. Đồ ngọt
• 5. Đồ chiên
• 6. Đồ Nướng
• Giúp hội viên hiểu về cách chế biến sai làm tăng
đường
• Chỉ cho HV nên chọn các thực phẩm nguyên hạt và
nguyên võ ( lấy ví dụ xe máy chở hàng…)
• Nâng cấp sản phẩm F1
• Khai thác vùng ảnh hưởng ( giúp HV viết ra 5 người
mình muốn giúp có vấn đề như hôm nay nghe và
viết ra giấy, có thể làm tiệc trà tại nhà )
• Liên hệ bài sau và lợi ích
BÀI 5: CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu khái niệm về :
• Đường huyết : là đường trong máu
• Chỉ số đường huyết GI ( Glycemic, Index): tốc độ đường vào máu
• Giúp hội viên hiểu ý nghĩa của thực phẩm có chỉ số đường huyết:
• Thấp: đường vào máu từ từ, hấp thu từ từ nên không tăng tích
lũy mỡ, giúp duy trì no lâu
• Cao: Ngược lại
BÀI 5: CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT

• - Có 3 nhóm thực phẩm:


• 1.Cao: từ 70 trở lên
• 2. Trung Bình: Từ 56-69
• 3.Thấp: dưới 55
• Giúp hv biết một số thực phẩm có chỉ số đường huyết cao cần hạn
chế (đồ ninh nhừ, thức ăn chế biến sẵn,đồ ngọt,đồ chiên…)
• Giúp hội viên hiểu cách chế biến sai làm tăng đường huyết.
• Vd: Khoai lang luộc: 54, nướng:135
• Giới thiệu về sản phẩm F1,Skin
• Gợi ý lời mời
NGÀY 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM (PROTEIN)
VÀ VIỆC THEO DÕI

M W F
CƠ NƯỚC MỠ

M W F GIẢM CÂN
CƠ NƯỚC MỠ
Dinh dưỡng

Không LÀNH MẠNH


đúng

M W F
CƠ NƯỚC MỠ
LÀNH MẠNH
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu cấu trúc cơ thể được cấu tạo từ 4 phần:
CƠ/XƯƠNG/MỠ NƯỚC
• Giúp hội viên hiểu được cách giảm cân không lành mạnh và
giảm cân lành mạnh khác nhau như thế nào? Tăng cơ giảm mỡ
• Vai trò của đạm trong chế độ ăn kiểm soát cân nặng
• -Đạm giúp cung cấp năng lượng , tạo cảm giác no lâu
• -Duy trì và tái tạo khối cơ, đốt mỡ tốt hơn
• -Giúp não chỉ đạo các bộ phận hoạt động tích cực hơn
• -Tạo ra kháng thể tăng cường sức đề kháng
• -Giúp da săn chắc hơn
•-
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM

• Giúp hội viên nắm được nhu cầu đạm cần thiết của cơ thể họ
• Đối với nữ: Nhu cầu từ 1 -> 1,2g/kg /ngày
• Đối với Nam: Nhu cầu từ 1,2-1,5g/kg/ngày
• Người vận động mạnh: Nhu cầu từ 1,8-> 3g/kg/ngày
• Ví dụ: Nữ nặng 50kg nhu cầu đạm tối thiểu 50g/ngày
• Có 4 nhóm đạm : Thực vật, hải sản, 2chaan, 4 chân
• Phân tích tỉ lệ cần thiết của từng nhóm đạm theo độ tuổi:
• Trẻ em: 30% thực vật - 70% động vật
• -Thanh niên :50% thực vật – 50% động vật
• Người lớn tuổi: 70% thực vật - 30% động vật
BÀI 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠM

• Vì sao lại ăn ức gà/cá ( so sánh đạm đỏ, đạm trắng)


• Giúp hv biết được hậu quả của việc thiếu đạm gây ra điều gì?
• -Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, teo nhão cơ, chuyển hóa kém, trao đổi chất
chậm, đốt mỡ chậm, suy giảm miễn dịch..
• Giới thiệu về sản phẩm PPP,H24 Rebuild, Beauty power Drink
• 1. PPP: -Duy trì no lâu, hỗ trợ tăng cơ, tăng sức đề kháng, dễ hấp thu
• 2. H24 Rebuild: Hàm lượng đạm cao, hấp thu nhanh, tái tạo cơ tốt,
phục hồi hồng cầu nhanh vì hàm lượng sắt cao
• 3. Beauty power Drink: Đạm cao, vitamin C cao, Coenzym Q10 có tác
dụng đẹp da, tóc, móng, hệ thần kinh, phục hồi tổn thương nhanh
chóng, hỗ trợ đào thải độc tố
• Gợi ý lời mời
NGÀY 7: CHẤT BÉO TỐT, CHẤT BÉO XẤU
Chất béo Tốt Chất béo Xấu

Chất béo đơn Chất béo đa Chất béo Chất béo


không bão Không bão hoà bão hoà chuyển hoá
hoà
Thức ăn nhiều Thức ăn nhiều Thức ăn nhiều Thức ăn
Chất béo đơn Chất béo đa chất béo bão nhiều chất béo
không bão không bão hoà hoà chuyển hoá
hoà
• Hầu hết các loại • Thức ăn
• Dầu cải dầu từ rau và hạt: • Các loại thịt nướng,
• Dầu Olive hạt hướng dương mỡ chiên rán
đậu nành, • Da gà • Lạp xưởng,
• Trái Olive bắp,
• Bơ động vật xúc xích,
• Bơ thực vật dầu hạt bông thịt hun khói
• Trái Bơ • Bơ thực vật • Nước sốt kem
• Bánh nướng
• Hầu hết các • Dầu lanh
• Sữa có kem • Thức ăn dùng
loại hạt hạnh • Các loại hạt
nhân, hạt óc chó • Phomat dầu mỡ tái chế
đậu phộng, những loại hạt • Kem (ice (dùng lại)
hạt điều, Brazil, cream)
hạt phỉ, hạt hồ đào, • Mì gói
hạt Maca hạt thông • Dầu dừa
hạt hồ trăn) • Bim bim
• Cá • Dầu cọ
• Sô cô la • Khoai tây chiên
• Những loại dầu
từ cá (Omega 3) • Thức ăn chiên/ • v.v…
xào
• Thức ăn nhanh
BÀI 7: CHẤT BÉO TỐT-CHẤT BÉO XẤU
• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội
viên
• Giúp hội viên hiểu vai trò của chất béo( TP Đa Lượng )
• Giúp hội viên phân biệt được chất béo tốt và chất béo xấu
(Chất Béo Chuyển Hoá – Chất Béo Bão Hoà)
• Giúp hội viên lựa chọn nguồn thực phẩm có chất béo tốt
• Giúp HV phân biệt Omega 3,6,9
• Giúp hội viên biết cách chế biến để hạn chế chát béo xấu
• Giới thiệu về sản phẩm F1,Herbalifelife ( hỏi dầu cá sáng
mắt như nào) Nitework, Xtra-cal, Joint support
• Gợi ý lời mời( khai thác sâu vòng ảnh hưởng)
BÀI 7: CHẤT BÉO TỐT-CHẤT BÉO XẤU

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên hiểu vai trò của chất béo
• 1.Cung cấp năng lượng chính cho cơ thể
• 2.Bảo vệ các cơ quan quan trọng trong cơ thể
• 3.Duy trì thân nhiệt
• 4.Tốt cho tim và não
• 5.Hấp thu vitamin A,D,E,K
• 6.Giữ cảm giác no lâu, mất nhiều thời gian phân giải trong dạ
dày
BÀI 7: CHẤT BÉO TỐT-CHẤT BÉO XẤU

• 7.Giúp tránh tụt, tăng đường huyết,ổn định đường huyết


• 8.Làm chậm sự phân giải của đường bột.
• 9.Kiểm soát cơn thèm ăn
• Giúp hội viên phân biệt được chất béo tốt và chất béo xấu
• ( omega3 và omega6,9)
• Giúp hội viên lựa chọn nguồn thực phẩm có chất béo tốt (hình ảnh
minh họa slide)
• Giúp hội viên biết cách chế biến để hạn chế chất béo xấu
• Giới thiệu về sản phẩm Herblifeline, Nitework, Xtra-cal, Joint
support
• Gợi ý lời mời
Nhãn hiệu Century TUNA NGÀY 8: ĐỌC NHÃN HIỆU VỀ DINH DƯỠNG

418 cal/lon 76% Chất béo (Fat) 26gms Đạm (Protein)

198 cal/lon 25% Chất béo (Fat) 32gms Đạm (Protein)

147 cal/lon 0% Chất béo (Fat) 37gms Đạm (Protein)


BÀI 8: ĐỌC NHÃN HIỆU DINH DƯỠNG

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hội viên biết đọc và hiểu chính xác nhãn hiệu trên mỗi
sản phẩm từ đó biết cách lựa chọn được những sản phẩm có
thành phần tốt và hạn chế những thành phần không tốt với
giá cả hợp lý để bảo vệ sức khỏe.
• Giúp hội viên nắm được 1 số thông tin cơ bản sau:
• 1.Địa chỉ và nhà sản xuất
• 2.Trọng lượng
• 3.Thành phần cấu tạo nên sản phẩm
• 4.Tỉ lệ các thành phần
• 5.Khẩu phần ăn.
• 6.Hàm lượng chất béo trong sản phẩm
BÀI 8: ĐỌC NHÃN HIỆU DINH DƯỠNG

• 7.Hàm lượng Natri


• 8.Hàm lượng đường
• 9.Cacbonhydrate
• 10.Calories trên khẩu phần ăn
• 11.Cách bảo quản riêng.
• 12.Ngày sản xuất,hạn sử dụng
• 13.Tiêu chuẩn được cấp phép
• So sánh được nhãn mác 3 hinh ảnh trong bài
• Từ đó giúp hội viên hình thành được thói quen quan tâm đến nhãn sản phẩm
trước khi mua
• Giới thiệu về sản phẩm F1
• Gợi ý lời mời
NGÀY 9: VẬN ĐỘNG
và LỢI ÍCH
Lượng
NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO THỨC ĂN NẠP VÀO
Calo

60 phút tập aerobics 300-350 1 bát mì tôm


44 phút đi bộ nhanh 200 1 chai bia (500ml)
60 phút đi bộ nhẹ nhàng 200 1 bát Cơm trắng
45 phút lên cầu thang bộ 400 1 cái kem ốc quế
52 phút chơi bóng rổ 400 1 miếng bánh sinh nhật
80 phút tập aerobics 400 1 bát cơm rang
120 phút chơi bowling 420 1 bát cháo lòng
60 phút nhảy dây 600 1 bát bún riêu
70 phút bơi lội 615 1 đĩa mỳ xào giòn
228 phút dọn nhà cửa 600 1 cái bánh mỳ kẹp
1 suất đồ ăn nhanh gồm:
4 giờ chạy bộ chậm 1100
Khoai tây chiên, Coca, Đùi gà
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH

• MỤC TIÊU:
• Ôn bài cũ: Hỏi các câu hỏi tạo ngân hàng cảm xúc với hội viên
• Giúp hv hiểu vai trò của vận động đối với sức khỏe
• 1.Tốt cho tim mạch giảm nguy cơ tai biến mạch máu não
• 2.Giảm béo phì: đốt cháy mỡ dự trữ
• 3.Thuyên giảm các chứng bệnh mãn tính: tiểu đường, huyết áp, tim
mạch
• 4.Tốt cho phổi, hô hấp tốt, tăng lượng oxi đem vào làm tăng các hoạt
động biến dưỡng cho cơ thể
• 5 Giảm đau lưng, xương khớp dẻo dai
• 6. Ngừa chứng loãng xương
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH

• 7.Giảm nguy cơ một số bệnh ung thư vú, tiền liệt tuyến
• 8.Giảm chứng trầm cảm, stress
• 9.Làm chậm lão hóa, tăng cường trí nhớ, tăng tuổi thọ
• 10. Tạo cảm giác sảng khoái
• 11. Đẹp da, máu lưu thông
• 12. Vết thương nhanh lành
• Giúp hv hiểu nguyên tắc tập luyện phù hợp với từng độ tuổi và tình
trạng sức khỏe( trẻ 60p/ngày. 18 tuổi trở lên 30p/ngày, người lớn
tuổi 30p/ngày, tùy vào sức khỏe của mỗi cá nhân để lựa chọn bài
tập phù hợp, dần tăng cường độ cũng như thời gian theo khả năng
không nên quá sức…)
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH

• -Giúp hv hiểu mối quan hệ giữa vận động và dinh dưỡng (Mỗi
yếu tố đều có vai trò riêng: vận động 20%, dinh dưỡng 80% , cân
nặng phụ thuộc vào lượng calo nạp vào và calo tiêu hao, nhớ con
số kỳ diệu, đồ ăn đưa vào quyết định calo vào, tập luyện vận động
quyết định calo tiêu hao
• Vì sao nhiều người tập luyện không đạt kết quả? Cơ thể chỉ chịu
đựng mức nhất định, tiêu ít-> Nạp nhiều
• Thói quen ăn nhiều calo-> nghèo dinh dưỡng-> no bụng tức thời-
>nhanh đói->tiếp tục ăn-> thừa năng lượng-> tích mỡ-> béo phì
• -Ăn sai cái cơ thể cần, cơ thể giảm đề kháng
• Giúp hội viên hình thành thói quen vận động để tăng cường sức
khỏe và sự dẻo dai cho cơ thể.
BÀI 9: VẬN ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH

• -Phân tích hình ảnh trong bài


• Giới thiệu về sản phẩm F1, NTW, H24 sport , H24 Hydarate, H24
Rebuild
• Gợi ý lời mời
NGÀY 10: HÃY THỬ SO SÁNH
ĐÂU LÀ BỮA SÁNG LÀNH MẠNH
CHÚNG TA LỰA CHỌN TRONG 10
Phở NGÀY VỪA QUA?
500-600cal • Bữa sáng thông thường cung cấp
năng lượng cao, nghèo dinh
dưỡng, nhiều thành phần không
Xôi tốt cho sức khoẻ
400cal

Hay:
Mì gói • Ly Shake cung cấp đầy đủ vi chất
350cal
dinh dưỡng (30 chất khác nhau
trong đó có 21 Vitamins và khoáng
chất ở cấp độ tế bào), nhiều đạm,
chất xơ, không chất bảo quản, ít
source: www.facebook.com/Herbalife calories, chỉ số đường huyết thấp.
HỖN HỢP DINH DƯỠNG THỨC ĂN HÀNG
CÔNG THỨC 1 (SHAKE) NGÀY
BỮA ĂN LÀNH MẠNH CƠM-BÚN-PHỞ
 TIỆN LỢI  MẤT THỜI GIAN
 ĐA DẠNG ĐỐI TƯỢNG  LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG
 CALORIS THẤP(90kl)  CALORIS CAO
 ĐẠM CAO (9 gam)  ĐẠM (PROTEIN)THẤP
 TINH BỘT ĐƯỜNG ÍT  TÍNH BỘT ĐƯỜNG CAO
 CHỈ SỐ ĐƯỜNG  CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
HUYẾT THẤP GI CAO( tuỳ cách chế biến)
(17=>29)
 GIÀU CHẤT XƠ  NGHÈO CHẤT XƠ
 CHẤT BÉO TỐT
 CHẤT BÉO XẤU NHIỀU
 21 VITAMIN &
KHOÁNG CHẤT  NGHÈO VITAMIN &
 GIÁ CẢ HỢP LÝ KHOÁNG TỐ
Sản phẩm này không phải là thuốc, và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
NGÀY 10 – HÃY THỬ SO SÁNH
Bạn đã bao giờ so sánh bữa sáng trước đây và bữa sáng lành mạnh bạn đã trải
nghiệm trong 10 ngày qua?

Bữa sáng trước đây cung cấp nhiều calo, không biết chắc chắn về hàm lượng dinh
dưỡng, thường có nhiều đường bột và chỉ số GI cao.
Ly Shake Herbalife cung cấp 30 chất dinh dưỡng (trong đó có 21 Vitamins và
khoáng chất ở cấp độ tế bào), giàu protein (9g), giàu chất xơ, không chất bảo
quản, ít calories (90 Calories), ít đường, chỉ số đường huyết thấp (GI 17-29)

Hãy cùng xem xét sự thay đổi của bạn từ bảng phân tích chỉ số cơ thể (Phân tích
và so sánh chỉ số cơ thể trước và sau 10 ngày).
 
Tôi sẽ đồng hành cùng bạn tiếp tục thực hiện chương trình dinh dưỡng cân bằng
này để đạt được mục tiêu đề ra.

(Điều chỉnh Gợi ý bữa ăn trong đó bổ sung bột protein, Lô hội nếu cần - Có tính
toán calories và lượng đạm)
Ngày 10: THÀNH VIÊN HERBALIFE
Lưu ý 1: Không thay đổi trình tự và
nội dung của 21 bài trình bày
Ngày Mục đích thông tin Ngày Mục đích thông tin

1 Giảm calo, không cắt giảm 6 Học về tầm quan trọng của protein
thức ăn và theo dõi hàng ngày
2 Học về tầm quan trọng của 7 Phân biệt mỡ xấu và mỡ tốt
nước
3 Lợi ích của dinh dưỡng tế 8 Học cách đọc nhãn mác thực
bào phẩm
4 Biến bữa sáng lành mạnh 9 Hiểu rằng tập thể dục không có
thành thói quen nghĩa là được ăn thoải mái
5 Lợi ích của thực phẩm có chỉ 10 Lợi ích của thành viên Herbalife
số đường thấp

Lưu ý 2: Tạo ra các cuộc thảo luận để thúc đẩy sự tương tác trong nhóm
(tránh nói xấu người khác hay tin đồn nhảm)
Lưu ý 3: Tránh bàn chuyện liên quan đến kế
hoạch trả thưởng hay cơ hội kinh doanh tại
NDD. Hãy để họ cảm nhận sự chân thành của
bạn bằng việc tập trung vào điều đầu tiên, đó
là sức khỏe của họ.

Lưu ý 4: Mời họ đến Tiệc khai trương và


HOM (sau ngày 3) để họ hiểu hơn về thiện
chí muốn giúp đỡ của chúng ta
Lời khuyên
• Luôn để thành viên mới ngồi cạnh thành viên
“tiền bối”
• Thực hiện kiểm tra chỉ số ở một bàn riêng, sau đó
cho phép thành viên tiền bối ngồi cạnh và chia sẻ
hoặc nói các bài trình bày.
• Thưa gửi cẩn thận để khách nhận thấy được tôn
trọng
• Giới thiệu mình với tên trước, rồi mới giới thiệu
công việc, thông tin …
• Gợi mở một câu chuyện nào đó

You might also like